Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 539/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 03 tháng 4 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP SẠCH SÓC SƠN, HUYỆN SÓC SƠN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Xét báo cáo thẩm định hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp sạch Sóc Sơn, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại các công văn số 9994/BKHĐT-QLKKT ngày 05 tháng 12 năm 2017 và công văn số 1561/BKHĐT-QLKKT ngày 22 tháng 3 năm 2021,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp sạch Sóc Sơn với các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Nhà đầu tư thực hiện dự án: Công ty cổ phần tập đoàn đầu tư xây dựng DĐK.

2. Tên dự án: đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp sạch Sóc Sơn, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội.

3. Mục tiêu dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.

4. Địa điểm thực hiện dự án: xã Minh Trí và xã Tân Dân, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội.

5. Quy mô sử dụng đất của dự án: 302,8 ha.

6. Tổng vốn đầu tư dự kiến của dự án là 3.226,92 tỷ đồng, trong đó vốn góp của Nhà đầu tư để thực hiện dự án là 850 tỷ đồng.

7. Tiến độ thực hiện dự án: không quá 36 tháng kể từ ngày được Nhà nước bàn giao đất.

Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội chỉ đạo Ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất thành phố Hà Nội hướng dẫn Nhà đầu tư và quy định cụ thể tiến độ thực hiện Dự án, tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn, tiến độ xây dựng hạ tầng, tiến độ thực hiện từng giai đoạn theo cam kết của Nhà đầu tư tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để làm cơ sở theo dối, giám sát.

8. Thời hạn thực hiện dự án: 50 năm kể từ ngày được chấp thuận chủ trương đầu tư.

9. Các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư: Dự án được hưởng các ưu đãi, hỗ trợ theo quy định của pháp luật hiện hành.

10. Điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện Dự án: Nhà đầu tư chỉ được thực hiện Dự án sau khi được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp sạch Sóc Sơn cho phù hợp với quy định của pháp luật về khu công nghiệp và quy chuẩn xây dựng và môi trường.

Điều 2. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội:

1. Đảm bảo tính chính xác của thông tin, số liệu báo cáo, các nội dung tiếp thu, giải trình và thẩm định theo quy định của pháp luật; triển khai Dự án phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; rà soát, đảm bảo vị trí dự kiến thực hiện dự án không chồng lấn với các quy hoạch ngành, lĩnh vực khác trên địa bàn thành phố Hà Nội.

2. Không được chuyển đổi mục đích sử dụng diện tích quy hoạch khu công nghiệp sạch Sóc Sơn còn lại (37,2 ha) sang mục đích sử dụng khác khi chưa thực hiện trình tự, thủ tục điều chỉnh quy hoạch khu công nghiệp theo quy định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.

3. Chịu trách nhiệm về việc đề xuất lựa chọn nhà đầu tư thực hiện Dự án đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, đấu thầu, đất đai, kinh doanh bất động sản và pháp luật khác có liên quan.

4. Kiểm tra, đánh giá, xác định việc đáp ứng điều kiện cho thuê đất tại thời điểm cho thuê đất.

5. Bảo đảm điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong quá trình cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đế thực hiện Dự án.

Có kế hoạch bổ sung diện tích đất hoặc tăng hiệu quả đất trồng lúa khác để bù lại phần đất trồng lúa bị chuyển đổi theo quy định tại Điều 134 Luật Đất đai năm 2013.

6. Tiếp thu ý kiến các Bộ, ngành.

7. Chỉ đạo Ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội và các cơ quan có liên quan:

a) Giám sát, đánh giá việc triển khai Dự án, trong đó có việc góp vốn và huy động vốn đầu tư của Nhà đầu tư theo quy định của pháp luật; việc chấp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên nước.

b) Phối hợp với Nhà đầu tư triển khai phương án đền bù, giải phóng mặt bằng theo quy định; triển khai các giải pháp liên quan đến đời sống người lao động làm việc trong khu công nghiệp, trong đó có phương án xây dựng nhà ở, công trình xã hội, văn hóa, thể thao cho người lao động; hỗ trợ việc làm, đào tạo nghề cho người dân bị thu hồi đất; thực hiện thu hồi đất phù hợp với tiến độ thực hiện Dự án và thu hút đầu tư để giảm thiểu tối đa ảnh hưởng đến người dân bị thu hồi đất.

8. Nhà đầu tư phải ký quỹ để đảm bảo thực hiện Dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư và đất đai; nộp một khoản tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định của pháp luật về đất đai; báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền nếu phát hiện khoáng sản có giá trị cao hơn khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường theo quy định của pháp luật về khoáng sản.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Nhà đầu tư quy định tại Điều 1 và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội;
- Ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg,
- Các Vụ: TH, KTTH, QHĐP, TGĐ Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, CN (2b).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Trịnh Đình Dũng