ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 539/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 20 tháng 02 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHUẨN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/ 02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1734/QĐ-LĐTBXH ngày 25/11/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 191/TTr-SLĐTBXH ngày 18/01/2017 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 1366/STP-KSTTHC ngày 18/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính chuẩn hóa mới ban hành và bãi bỏ 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA MỚI BAN HÀNH; BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
(Công bố kèm theo Quyết định số: 539/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA MỚI BAN HÀNH; BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
1. Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa mới ban hành
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1 | Thủ tục cấp giấy giới thiệu đi thăm viếng mộ liệt sĩ và hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ |
2 | Thủ tục hỗ trợ người có công đi làm phương tiện, dụng cụ trợ giúp chỉnh hình; đi điều trị phục hồi chức năng |
3 | Thủ tục lập Sổ theo dõi và cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
Stt | Số hồ sơ TTHC (1) | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính (2) |
01 | T-THA-099121-TT | Thủ tục cấp giấy giới thiệu thăm viếng mộ liệt sỹ | Do chuẩn hóa theo Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA.
(Có nội dung cụ thể của 03 thủ tục hành chính đính kèm)
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA. (Ban hành kèm theo Quyết định số: 539/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa) |
Tên thủ tục hành chính: Thủ tục cấp giấy giới thiệu đi thăm viếng mộ liệt sĩ và hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ |
Lĩnh vực: Người có công. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ. Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức. a) Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa. b) Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định). c) Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: - Đối với cá nhân: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: - Hướng dẫn để cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định; + Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho thân nhân liệt sĩ đi thăm viếng mộ. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức. - Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra và cấp giấy giới thiệu đi thăm viếng mộ liệt sĩ (Mẫu số 03-GGT). - Trường hợp giấy tờ nộp không hợp lệ thì trong thời gian 03 ngày làm việc phải gửi văn bản trả lời nêu rõ lý do kèm toàn bộ giấy tờ đã nộp cho người đứng đơn để hoàn thiện theo quy định. - Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý mộ hoặc nơi có thông tin liệt sĩ hi sinh căn cứ giấy giới thiệu có trách nhiệm xác nhận về việc thăm viếng mộ liệt sĩ. - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cấp giấy giới thiệu đi thăm viếng mộ liệt sĩ căn cứ vào xác nhận về việc thăm viếng mộ để thực hiện chi hỗ trợ tiền đi lại, tiền ăn cho thân nhân liệt sĩ (không quá ba người) hoặc người thờ cúng liệt sĩ trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được các giấy tờ hợp lệ theo quy định. Bước 4. Trả kết quả: a) Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa. b) Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp. |
3. Thành phần, số Lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: * Trường hợp đề nghị cấp giấy giới thiệu đi thăm viếng mộ liệt sĩ. - Đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ (Mẫu số 11-MLS); - Bản sao giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ hoặc bản sao Bằng Tổ quốc ghi công; - Một trong các giấy tờ sau: + Giấy báo tin mộ liệt sĩ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc giấy xác nhận mộ liệt sĩ của cơ quan quản lý nghĩa trang liệt sĩ nơi an táng mộ liệt sĩ đối với trường hợp mộ liệt sĩ có đầy đủ thông tin; + Giấy xác nhận của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội đối với trường hợp chưa xác định được mộ cụ thể trong nghĩa trang liệt sĩ nhưng có tên trong danh sách quản lý của nghĩa trang; + Giấy báo tử ghi thông tin địa phương nơi liệt sĩ hy sinh hoặc thông báo của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy báo tử đối với trường hợp mộ liệt sĩ chưa quy tập vào nghĩa trang liệt sĩ. * Trường hợp đề nghị hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ. - Xác nhận về việc thăm viếng mộ liệt sĩ của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý mộ hoặc nơi có thông tin liệt sĩ hi sinh. b) Số Lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: - Trường hợp đề nghị cấp giấy giới thiệu đi thăm viếng mộ liệt sĩ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp đề nghị hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được các giấy tờ hợp lệ theo quy định. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: - Giấy giới thiệu thăm viếng mộ liệt sĩ (Mẫu số 03-GGT); - Tiền hỗ trợ đi thăm viếng mộ liệt sĩ. |
8. Lệ phí: Không. |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ (Mẫu số 11-MLS). |
10. Yêu cầu, điều kiện: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2013 của Chính Phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03 tháng 6 năm 2014 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý các công trình ghi công liệt sĩ. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
Mẫu số 11-MLS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THĂM VIẾNG MỘ LIỆT SĨ
Kính gửi: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội………………..
Họ và tên:.……………………………………………Năm sinh………………………………….
Chỗ ở hiện nay:.……………………………………………………………………………………
Số CMTND……………………..Ngày cấp……………………………..Nơi cấp……………….
Quan hệ với liệt sĩ: ………………………………………………………………………………..
Tôi xin trình bày như sau:
Liệt sĩ:…………………………………………….Năm sinh.……………………………………..
Nguyên quán: xã.……………………………huyện…….……………………..tỉnh Thanh Hóa
Nhập ngũ (hoặc tham gia cách mạng) ngày………………….tháng………………năm………
Hy sinh ngày…………tháng…………năm………….tại…………………………….……………
Căn cứ vào thông tin phần mộ liệt sĩ do:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thanh Hóa thông báo tại giấy báo tin mộ liệt sĩ số............ ngày.............tháng...............năm……………
Giấy xác nhận mộ liệt sĩ do Ban, quản lý nghĩa trang xã.……………………….huyện………………. tỉnh.……………………….cung cấp.
Giấy xác nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối với trường hợp chưa xác định được mộ cụ thể trong nghĩa trang nhưng có tên trong danh sách quản lý của nghĩa trang.
Giấy báo tử ghi thông tin hy sinh tại .……………………….
Giấy thông báo của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy báo tử ghi thông tin hy sinh tại .……
Đi cùng tôi có..... người:
Họ và tên người thứ 1:.………………………..………………………… Năm sinh .……………
Số CMTND……………………..Ngày cấp…………………………..Nơi cấp……………………
Họ và tên người thứ 2:.………………………..………………………… Năm sinh .……………
Số CMTND……………………..Ngày cấp…………………………..Nơi cấp……………………
Đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ gia đình tôi theo nguyện vọng trình bày trong đơn.
Tôi xin cam đoan chấp hành nghiêm túc mọi quy định của Nhà nước và thực hiện đầy đủ các thủ tục về thăm viếng mộ liệt sĩ của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
…., ngày .... tháng .... năm .... | …., ngày .... tháng .... năm .... |
Ghi chú:
(1) Nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ
(2) Chọn một trong những căn cứ dưới đây và điền đầy đủ thông tin vào chỗ trống
Mẫu số 03-GGT
………………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/LĐTBXH | ……..., ngày .... tháng .... năm ....... |
…………………………………trân trọng giới thiệu:
Ông (bà): …………………………………………………………………………………………..
Trú quán tại:……………………………………………………………………………………..…
Số CMTND……………………..Ngày cấp…………………………..Nơi cấp………………….
Là: …………………………………………………………………………………………..………
Đến: ………………………………………………………………………………………..……….
Về việc: …………………………………………………………………………………………..…
………………………………………………………………………………………….………..……
Khoảng cách từ...(1) …………. đến...(2) …………. là: …………. km
Đề nghị Quý cơ quan tạo điều kiện cho ông (bà) ………….………….
Giấy này có giá trị đến hết ngày ………….………….………….…………../.
…., ngày .... tháng .... năm .... | …., ngày .... tháng .... năm .... |
Ghi chú:
(1) Nơi cấp giấy giới thiệu
(2) Nơi được giới thiệu đến để liên hệ công việc
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA. (Ban hành kèm theo Quyết định số: 539/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa) |
Tên thủ tục hành chính: Thủ tục hỗ trợ người có công đi làm phương tiện, dụng cụ trợ giúp chỉnh hình; đi điều trị phục hồi chức năng. |
Lĩnh vực: Người có công. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ. Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức. a) Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa. b) Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định). c) Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: - Đối với cá nhân: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: - Hướng dẫn để cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định; + Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho thân nhân liệt sĩ đi thăm viếng mộ. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức. - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ đề nghị của đối tượng và Sổ quản lý cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình để cấp giấy giới thiệu đối tượng đi làm dụng cụ chỉnh hình hoặc phục hồi chức năng đến cơ sở cung cấp dụng cụ chỉnh hình hoặc cơ sở cung cấp dịch vụ phục hồi chức năng gần nhất (mẫu số 03-GGT). - Căn cứ xác nhận của cơ sở cung cấp dụng cụ chỉnh hình hoặc cơ sở cung cấp dịch vụ phục hồi chức năng vào giấy giới thiệu, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện thanh toán tiền đi lại và tiền ăn cho đối tượng. Bước 4. Trả kết quả: a) Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa. b) Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp. |
3. Thành phần, số Lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: - Đề nghị của đối tượng; - Sổ theo dõi cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình. - Xác nhận của cơ sở cung cấp dụng cụ chỉnh hình hoặc cơ sở cung cấp dịch vụ phục hồi chức năng vào giấy giới thiệu, b) Số Lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: Chưa quy định cụ thể. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tiền hỗ trợ đi làm phương tiện, dụng cụ trợ giúp chỉnh hình, phục hồi chức năng. |
8. Lệ phí: Không. |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không. |
10. Yêu cầu, điều kiện: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2013 của Chính Phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03 tháng 6 năm 2014 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý các công trình ghi công liệt sĩ. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA. (Ban hành kèm theo Quyết định số: 539/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa) |
Tên thủ tục hành chính: Thủ tục lập Sổ theo dõi và cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình. |
Lĩnh vực: Người có công. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ. Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức. a) Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện hoặc Trung tâm điều dưỡng người có công (xã Quảng Thọ, thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa) đối với các trường hợp đang được nuôi dưỡng tại Trung tâm. b) Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định). c) Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: - Đối với cá nhân: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: - Hướng dẫn để cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định; + Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho cá nhân. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức. - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Trung tâm điều dưỡng người có công: + Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được các giấy tờ hợp lệ quy định có trách nhiệm lập danh sách cấp sổ theo dõi (mẫu số 05-CSSK) kèm các giấy tờ liên quan gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; * Trường hợp giấy tờ nộp không hợp lệ thì trong thời gian 03 ngày làm việc phải gửi văn bản trả lời nêu rõ lý do kèm toàn bộ giấy tờ đã nộp cho người đứng đơn để hoàn thiện theo quy định. + Lập Sổ quản lý (mẫu số 06-CSSK) và phát Sổ theo dõi cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình (sau đây gọi tắt là Sổ theo dõi, mẫu số 08-CSSK) cho đối tượng. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: + Trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày nhận được giấy tờ hợp lệ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Trung tâm chuyển đến, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu hồ sơ, lập Sổ quản lý (mẫu số 06-CSSK); lập Sổ theo dõi (mẫu số 08-CSSK) của từng đối tượng và chuyển về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Trung tâm để phát cho đối tượng. * Trường hợp giấy tờ nộp không hợp lệ thì trong thời gian 05 ngày làm việc phải gửi văn bản trả lời nêu rõ lý do kèm toàn bộ giấy tờ đã nộp cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Trung tâm để hoàn thiện theo quy định. Bước 4. Trả kết quả: a) Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện hoặc Trung tâm điều dưỡng người có công (xã Quảng Thọ, thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa) đối với các trường hợp đang được nuôi dưỡng tại Trung tâm. b) Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp. |
3. Thành phần, số Lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị lập sổ theo dõi cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình (mẫu số 04-CSSK); - Giấy chỉ định của cơ sở y tế về việc sử dụng phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình. b) Số Lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết công việc là 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện hoặc Trung tâm điều dưỡng người có công trong thời gian 10 ngày làm việc. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 15 ngày làm việc |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội Thanh Hóa. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện hoặc Trung tâm điều dưỡng người có công. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sổ theo dõi cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình. |
8. Lệ phí: Không. |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 04-CSSK: Đơn đề nghị lập Sổ theo dõi cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình. |
10. Yêu cầu, điều kiện: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2013 của Chính Phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03 tháng 6 năm 2014 Hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý các công trình ghi công liệt sĩ. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
Mẫu số 04-CSSK
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ LẬP SỔ THEO DÕI CẤP PHƯƠNG TIỆN TRỢ GIÚP, DỤNG CỤ CHỈNH HÌNH
(Kèm theo chỉ định của cơ sở y tế về cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình)
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
2. Năm sinh: .………………………………………………………………………………………
3. Đang hưởng trợ cấp: ..…………………………………………………………………………
4. Nơi quản lý trợ cấp: ..……………………………………………………………………………
5. Số Hồ sơ: .………………………………………………………………………………………
6. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động (nếu có)...% (Bằng chữ:………………………………. )
Tôi đề nghị được cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội lập Sổ theo dõi cấp tiền để mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình như sau:
Số TT | Loại phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình và vật phẩm phụ |
1 |
|
2 |
|
… |
|
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền …., ngày .... tháng .... năm .... | …., ngày .... tháng .... năm .... |
________________
Ghi chú:
- UBND cấp xã xác nhận đối với người đang thường trú trên địa bàn.
- Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng xác nhận đối với người đang được nuôi dưỡng tại Trung tâm.
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số 08-CSSK
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
LƯU Ý 1. Không cho người khác mượn sổ theo dõi trang cấp dụng cụ chỉnh hình và phương tiện trợ giúp đối với người có công với cách mạng (gọi tắt là Sổ theo dõi). 2. Sổ theo dõi ghi theo Sổ quản lý của Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội hoặc Trung tâm điều dưỡng thương binh. 3. Khi đến hạn cấp lại phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình và các vật phẩm phụ cần mang theo: - Sổ theo dõi. - Giấy chứng nhận người có công (nếu chưa được cấp GCN thì có Chứng minh thư nhân dân) 4. Cần giữ gìn sổ sạch sẽ, không để nhàu nát. Trường hợp bị thất lạc Sổ theo dõi phải báo ngay cho Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội hoặc Trung tâm điều dưỡng thương binh nơi đang cư trú. 5. Khi sử dụng hết sổ hoặc thay đổi chỗ ở cần đến Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội để đổi sổ mới. |
|
SỔ THEO DÕI CẤP PHƯƠNG TIỆN TRỢ GIÚP, DỤNG CỤ CHỈNH HÌNH Họ và tên: …………… Số hồ sơ: …………… Nơi đăng ký thường trú: …………………………. …………………………………………………….
Số đăng ký: …………………………………
(Số đăng ký là số hồ sơ/CSSK - Sổ bìa cứng, kích cỡ theo mẫu này) |
Loại trang cấp, niên hạn sử dụng
|
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 761/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Hội đồng Giám định y khoa và Sở Y tế do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 2 Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực người có công, lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội và lĩnh vực bảo trợ xã hội bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 3 Quyết định 829/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4 Quyết định 821/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5 Quyết định 415/QĐ-UBND-HC năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6 Quyết định 1734/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 10 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 821/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định 829/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3 Quyết định 415/QĐ-UBND-HC năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4 Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực người có công, lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội và lĩnh vực bảo trợ xã hội bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 5 Quyết định 761/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Hội đồng Giám định y khoa và Sở Y tế do tỉnh Bạc Liêu ban hành