ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2008/QĐ-UBND | TP. Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 6 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 159/2007/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 597/TTr-SNN-KL ngày 05 tháng 5 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá tính mức giá xử phạt vi phạm hành chính và làm cơ sở tính giá khởi điểm bán đấu giá gỗ tròn, gỗ xẻ, động vật hoang dã và thủy hải sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (Đính kèm bảng giá gỗ tròn, gỗ xẻ, lâm sản khác, động vật hoang dã và thủy hải sản).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 158/2002/QĐ-UB ngày 24 tháng 12 năm 2002 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc duyệt bảng giá tính thuế tài nguyên gỗ tròn, gỗ xẻ, động vật hoang dã và thủy hải sản.
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Thương mại, Giám đốc Sở Du lịch, Cục trưởng Cục Thuế, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý chất lượng và bảo vệ nguồn lợi thủy sản, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ TÍNH MỨC GIÁ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ LÀM CƠ SỞ TÍNH GIÁ KHỞI ĐIỂM BÁN ĐẤU GIÁ CÁC LOẠI GOÃ TRÒN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Kèm theo Quyết định số 54 /2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Đơn vị tính: Ngàn đồng
Nhóm gỗ | Đường kính dưới 25 cm | Đường kính từ 25 đến 40 cm | Đường kính trên 40 cm | ||||||
Dài dưới 2 m | Dài từ 2 m đến 4 m | Dài trên 4 m | Dài dưới 2 m | Dài từ 2 m đến 4 m | Dài trên 4 m | Dài dưới 2 m | Dài từ 2 m đến 4 m | Dài trên 4 m | |
I | 3.000 | 3.500 | 4.000 | 4.200 | 4.500 | 5.000 | 8.000 | 9.000 | 10.000 |
II | 2.500 | 3.000 | 3.500 | 4.000 | 4.200 | 4.800 | 6.000 | 7.000 | 8.000 |
III | 2.000 | 2.500 | 3.000 | 3.200 | 3.500 | 4.000 | 5.000 | 6.000 | 7.000 |
IV | 2.500 | 2.700 | 2.900 | 3.100 | 3.300 | 3.500 | 4.000 | 5.000 | 6.000 |
V | 2.000 | 2.200 | 2.500 | 2.800 | 3.000 | 3.200 | 3.500 | 4.000 | 5.000 |
VI - VIII | 1.500 | 1.800 | 2.000 | 2.200 | 2.500 | 3.000 | 3.300 | 3.700 | 4.000 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
BẢNG GIÁ TÍNH MỨC GIÁ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ LÀM CƠ SỞ TÍNH GIÁ KHỞI ĐIỂM BÁN ĐẤU GIÁ CÁC LOẠI GOÃ XẺ, GỖ ĐẼO HỘP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.
(Kèm theo Quyết định số 54 /2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Đơn vị tính: Ngàn đồng
Nhóm gỗ | Mặt rộng < 35 cm | Mặt rộng ³ 35 cm | Mặt rộng ³ 70 cm | ||||||
Dài dưới 2 m | Dài từ 2 m đến 4 m | Dài trên 4 m | Dài dưới 2 m | Dài từ 2 m đến 4 m | Dài trên 4 m | Dài dưới 2 m | Dài từ 2 m đến 4 m | Dài trên 4 m | |
I | 6.000 | 6.500 | 7.000 | 7.200 | 7.500 | 8.000 | 10.000 | 12.000 | 15.000 |
II | 5.000 | 5.500 | 6.000 | 6.200 | 6.500 | 7.000 | 8.000 | 9.000 | 10.000 |
III | 4.000 | 4.500 | 5.000 | 5.200 | 5.500 | 6.000 | 7.000 | 8.000 | 9.000 |
IV | 3.000 | 3.500 | 4.000 | 4.200 | 4.500 | 5.000 | 6.000 | 7.000 | 8.000 |
V | 2.000 | 2.500 | 3.000 | 3.200 | 3.500 | 4.000 | 5.000 | 6.000 | 7.000 |
VI - VIII | 1.500 | 1.800 | 2.000 | 2.200 | 2.500 | 3.000 | 4.000 | 5.000 | 6.000 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
BẢNG GIÁ TÍNH MỨC GIÁ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ LÀM CƠ SỞ TÍNH GIÁ KHỞI ĐIỂM BÁN ĐẤU GIÁ CÁC LOẠI LÂM SẢN KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Kèm theo Quyết định số 54/2008/QĐ-UBND ngày 21/6/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố)
1-Trầm Hương: Loại 1 đến 3: 5.000.000 đồng/kg
Loại 4 đến 5: 3.000.000 đồng/kg
Loại 6 đến 8: 2.000.000 đồng/kg
2-Tinh dầu: Trầm: 60.000.000 đồng/lít
Xá Xị: 20.000.000 đồng/lít
3- Lâm sản phụ: Chai cục: 3.000 đồng/kg
Dầu chai: 5.000 đồng/kg
Nhựa Thông: 10.000 đồng/kg
Dầu Rái: 5.000 đồng/kg.
Than hầm: 3.000 đồng/kg.
Bột nhang: 1.000 đồng/kg.
Gốc cây kiểng đường kính < 25 cm: 100.000 đồng/gốc
4- Tre: 5.000 đồng/cây
5- Lồ ô, song mây: 10.000 đồng/cây
6- Đước: Cây: D> 6-18 cm, dài > 3 m: 40.000 đồng/cây
D< 6-18 cm, dài > 3 m: 20.000 đồng/cây
Ster: D> 6-18 cm: 160.000 đồng/ster.
D< 6 cm: 50.000 đồng/cây
7- Thiên tuế: 500.000 đồng/cây.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
BẢNG GIÁ TÍNH MỨC GIÁ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ LÀM CƠ SỞ TÍNH GIÁ KHỞI ĐIỂM BÁN CÁC LOẠI ĐỘNG VẬT HOANG DÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Kèm theo Quyết định số 54 /2008 /QĐ-UBND ngày 21/6/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Đơn vị tính: Ngàn đồng
TT | Tên loài | Giá bán | Ghi chú | ||
Con | Ký | ||||
I | BỘ CÁNH DA | ||||
1 | Chồn bay | 500.000 |
|
| |
II | BỘ KHỈ HẦU | ||||
2 | Cu ly các loại | 100.000 |
|
| |
3 | Khỉ đuôi dài | 500.000 |
|
| |
4 | Khỉ Sư Tử | 300.000 |
|
| |
5 | Khỉ đuôi Lợn | 300.000 |
| 10-15 kg | |
6 | Khỉ Vàng | 200.000 |
|
| |
7 | Khỉ mặt đỏ | 400.000 |
|
| |
8 | Khỉ Mốc | 400.000 |
|
| |
9 | Voọc các loại | 1.500.000 |
|
| |
10 | Vượn các loại | 1.200.000 |
|
| |
11 | Tinh tinh | 5.000.000 |
|
| |
III | BỘ THÚ ĂN THỊT | ||||
12 | Báo gấm | 10.000.000 |
|
| |
13 | Báo Hoa Mai | 7.000.000 |
|
| |
14 | Beo lửa | 5.000.000 |
|
| |
15 | Cáo lửa | 300.000 |
|
| |
16 | Cầy giông |
| 100.000 |
| |
17 | Cầy mũi đỏ |
| 100.000 |
| |
18 | Cầy vằn | 150.000 |
|
| |
19 | Chồn Gấu | 2.000.000 | 150.000 |
| |
20 | Chó rừng | 500.000 |
|
| |
21 | Chồn vàng |
| 120.000 |
| |
22 | Cầy vòi mốc |
| 125.000 |
| |
23 | Chồn hương |
| 125.000 |
| |
24 | Hổ |
| 2.000.000 |
| |
25 | Gấu Ngựa | 20.000.000 |
|
| |
26 | Gấu Chó | 10.000.000 |
|
| |
27 | Mèo rừng các loại | 2.000.000 |
|
| |
28 | Triết các loại |
| 150.000 |
| |
29 | Sói đỏ | 300.000 |
|
| |
30 | Rái cá các loại | 500.000 |
|
| |
IV | BỘ MÓNG GUỐC |
|
|
| |
32 | Bò rừng | 10.000.000 |
|
| |
33 | Bò Xám | 15.000.000 |
|
| |
34 | Bò Tót | 30.000.000 |
|
| |
35 | Cheo Cheo |
| 120.000 |
| |
36 | Hươu vàng | 10.000.000 |
|
| |
37 | Huơu xạ | 5.000.000 |
|
| |
38 | Heo rừng |
| 100.000 |
| |
39 | Mang các loại |
| 100.000 |
| |
40 | Mễn |
| 100.000 |
| |
41 | Nai |
| 80.000 |
| |
42 | Nai cà tong |
| 100.000 |
| |
43 | Sao La | 5.000.000 |
|
| |
44 | Sơn Dưong | 5.000.000 |
|
| |
45 | Trâu rừng | 10.000.000 |
|
| |
V | BỘ CÁ SẤU |
|
|
| |
46 | Cá sấu các loại |
| 60.000 |
| |
VI | BỘ THỎ RỪNG |
|
|
| |
47 | Thỏ Vằn | 300.000 | 35.000 |
| |
VII | BỘ HẠC |
|
|
| |
48 | Cò - Diệc | 20.000 |
|
| |
49 | Cò Thìa | 30.000 |
|
| |
50 | Hạc cổ trắng | 300.000 |
|
| |
51 | Già đẫy các loại | 200.000 |
|
| |
52 | Quắm cánh xanh | 50.000 |
|
| |
53 | Quắm lớn | 200.000 |
|
| |
VIII | BỘ GÀ |
|
|
| |
54 | Công | 1.200.000 |
|
| |
55 | Gà tiền mặt đỏ | 200.000 |
|
| |
56 | Gà tiền mặt vàng | 150.000 |
|
| |
57 | Gà lôi các loại | 200.000 |
|
| |
58 | Ô Tác | 60.000 |
|
| |
59 | Trĩ các loại | 250.000 |
|
| |
60 | Sếu đầu đỏ | 300.000 |
|
| |
61 | Trích (Gà nước) | 50.000 |
|
| |
IX | BỘ SẢ |
|
|
| |
62 | Bìm bịp | 100.000 |
|
| |
63 | Cao cát | 150.000 |
|
| |
64 | Chim Cắt | 30.000 |
|
| |
65 | Diều đầu trắng | 120.000 |
|
| |
66 | Diều hâu | 150.000 |
|
| |
67 | Đại bàng | 900.000 |
|
| |
68 | Hồng Hoàng | 800.000 |
|
| |
69 | Le Le | 40.000 |
|
| |
70 | Ó Biển | 150.000 |
|
| |
71 | Niệc các loại | 400.000 |
|
| |
72 | Vịt trời | 50.000 |
|
| |
73 | Quạ | 50.000 |
|
| |
X | BỘ CÓ VẢY |
|
|
| |
74 | Cắc Ké | 10.000 |
|
| |
75 | Kỳ đà các loại |
| 170.000 |
| |
76 | Giông |
| 70.000 |
| |
77 | Rắn Hổ Chúa |
| 410.000 |
| |
78 | Rắn Ráo trâu (Hổ Trâu, Hổ Hèo) |
| 170.000 |
| |
79 | Rắn Hổ Ngựa (Sọc Dưa) |
| 170.000 |
| |
80 | Rắn lục |
| 60.000 |
| |
81 | Rắn Hổ Hành |
| 100.000 |
| |
82 | Rắn Hổ Mây |
| 100.000 |
| |
83 | Rắn Lãi (ráo thường) |
| 100.000 |
| |
84 | Rắn Trung |
| 100.000 |
| |
85 | Rắn Hổ Mèo |
| 100.000 |
| |
86 | Rắn Choàm quạp |
| 100.000 |
| |
87 | Rắn nước, ri voi, ri cá |
| 50.000 |
| |
88 | Rắn cạp nia |
| 100.000 |
| |
89 | Rắn cạp nong (Mai gầm) |
| 100.000 |
| |
90 | Tắc Kè | 20.000 |
|
| |
91 | Trăn các loại |
| 80.000 |
| |
92 | Thằn lằn núi | 5.000 |
|
| |
93 | Tê tê các loại |
| 800.000 |
| |
94 | Kỳ Tôm (rồng đất) |
| 100.000 |
| |
XI | BỘ CÓ ĐUÔI |
|
|
| |
95 | Cá cóc Tam đảo | 100.000 |
|
| |
XII | BỘ RÙA |
|
|
| |
96 | Cua đinh |
| 300.000 |
| |
97 | Rùa Ba gờ |
| 100.000 |
| |
98 | Rùa Cổ bự |
| 100.000 |
| |
99 | Rùa Răng (càng Đước) |
| 100.000 |
| |
100 | Rùa đầu to |
| 100.000 |
| |
101 | Rùa đất các loại |
| 100.000 |
| |
102 | Rùa hộp các loại |
| 100.000 |
| |
103 | Rùa núi viền |
| 100.000 |
| |
104 | Rùa núi vàng |
| 180.000 |
| |
105 | Rùa trung bộ |
| 100.000 |
| |
XIII | BỘ SẺ |
|
|
| |
106 | Chích chòe các loại | 50.000 |
|
| |
107 | Chèo bẻo | 30.000 |
|
| |
108 | Họa Mi | 50.000 |
|
| |
109 | Chìa vôi | 100.000 |
|
| |
110 | Khướu các loại | 50.000 |
|
| |
111 | Sáo các loại | 15.000 |
|
| |
112 | Chim sẻ | 5.000 |
|
| |
113 | Chim lá mía | 5.000 |
|
| |
114 | Chim cu đất | 10.000 |
|
| |
115 | Yểng (Nhồng) | 50.000 |
|
| |
116 | Vành khuyên | 50.000 |
|
| |
117 | Chào mào | 50.000 |
|
| |
XIV | BỘ VẸT |
|
|
| |
118 | Vẹt các loại | 30.000 |
|
| |
XV | BỘ BỒ NÔNG |
|
|
| |
119 | Bồ nông các loại | 150.000 |
|
| |
XVI | BỘ CÚ |
|
|
| |
120 | Cú lợn các loại | 120.000 |
|
| |
121 | Cú Mèo | 150.000 |
|
| |
122 | Dù dì | 80.000 |
|
| |
XVII | BỘ DƠI |
|
|
| |
123 | Dơi ngựa | 50.000 |
|
| |
124 | Dơi quạ | 50.000 |
|
| |
XVIII | BỘ YẾN |
|
|
| |
125 | Yến Hàng | 30.000 |
|
| |
126 | Yến Phụng | 15.000 |
|
| |
XIX | BỘ GẶM NHẤM |
|
|
| |
127 | Don |
| 100.000 |
| |
128 | Dúi |
| 70.000 |
| |
129 | Nhím |
| 140.000 |
| |
130 | Sóc bay các loại | 120.000 |
|
| |
131 | Hải ly | 100.000 |
|
| |
XX | BỘ CÁNH VẨY |
|
|
| |
132 | Bướm các loại | 5.000 |
|
| |
XXI | BỘ CÁNH CỨNG |
|
|
| |
133 | Bổ củi | 400 |
|
| |
XXII | BỘ HÌNH NHỆN |
|
|
| |
134 | Bò Cạp | 5.000 |
|
| |
135 | Nhện | 1.000 |
|
| |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
BẢNG GIÁ CÁC LOÀI THỦY HẢI SẢN CẤM KHAI THÁC
(Kèm theo Quyết định số 54/2008/QĐ-UBND ngày 21/6/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT | Tên loài | Đơn giá | Ghi chú |
1 | Trai Ngọc | 150.000đ/kg |
|
2 | Cá Cháy | 100.000đ/kg |
|
3 | Cá Chình mun | 300.000đ/kg |
|
4 | Cá Còm | 50.000đ/kg |
|
5 | Cá Tra Sóc | 50.000đ/kg |
|
6 | Cá Tra dầu | 50.000đ/kg |
|
7 | Cá Heo vây trắng | 10.000.000đ/con |
|
8 | Cá Heo | 10.000.000đ/con |
|
9 | Cá Voi | 20.000.000đ/con |
|
10 | Cá Ông Sư | 10.000.000đ/con |
|
11 | Cá Nàng Tiên | 10.000.000đ/con |
|
12 | Cá Hô | 200.000đ/kg |
|
13 | Cá Chìa Vôi sông | 300.000đ/kg |
|
14 | Vích và trứng | 300.000đ/kg |
|
15 | Rùa da và trứng | 300.000đ/kg |
|
16 | Đồi Mồi và trứng | 300.000đ/kg |
|
17 | Đồi Mồi dứa và trứng | 300.000đ/kg |
|
18 | Bộ San hô cứng | 60.000đ/kg |
|
19 | San hô đen | 60.000đ/kg |
|
20 | San hô đá | 60.000đ/kg |
|
21 | San hô xanh | 60.000đ/kg |
|
22 | Bộ San hô sừng | 60.000đ/kg |
|
23 | Cá Anh Vũ | 2.000.000đ/con |
|
24 | Cá Rồng | 10.000.000đ/con |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
- 1 Quyết định 158/2002/QĐ-UB duyệt bảng giá tính thuế tài nguyên gỗ tròn, gỗ xẻ và động vật rừng do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 10/2011/QĐ-UBND thay thế Bảng III và Bảng IV Bảng giá tính mức giá xử phạt vi phạm hành chính và làm cơ sở tính giá khởi điểm bán đấu giá động vật hoang dã và lâm sản khác trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh được quy định tại Điều 1 Quyết định 54/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 47/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng giá các loại lâm sản và động vật rừng thông thường còn sống sau khi xử lý tịch thu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 4 Quyết định 371/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014
- 5 Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1 Quyết định 65/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chí ưu tiên bán gỗ tròn cho doanh nghiệp chế biến, tinh chế gỗ tỉnh Lâm Đồng
- 2 Quyết định 2342/QĐ-UBND năm 2013 quy định giá bán gỗ, động vật hoang dã và lâm sản tịch thu khác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3 Nghị định 159/2007/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản
- 4 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2002
- 5 Quyết định 139/2001/QĐ-UB ban hành quy chế đấu thầu, đấu giá trong khai thác gỗ, bán cây đứng tại Lâm Đồng
- 6 Quyết định 271/1998/QĐ-UB quy định giá bán gỗ pơ mu tịch thu bắt giữ của tỉnh cho Công ty kinh doanh Nông lâm sản xuất khẩu Hà Nội do tỉnh Lào Cai ban hành
- 1 Quyết định 158/2002/QĐ-UB duyệt bảng giá tính thuế tài nguyên gỗ tròn, gỗ xẻ và động vật rừng do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 271/1998/QĐ-UB quy định giá bán gỗ pơ mu tịch thu bắt giữ của tỉnh cho Công ty kinh doanh Nông lâm sản xuất khẩu Hà Nội do tỉnh Lào Cai ban hành
- 3 Quyết định 2342/QĐ-UBND năm 2013 quy định giá bán gỗ, động vật hoang dã và lâm sản tịch thu khác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4 Quyết định 47/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng giá các loại lâm sản và động vật rừng thông thường còn sống sau khi xử lý tịch thu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 5 Quyết định 371/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014
- 6 Quyết định 65/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chí ưu tiên bán gỗ tròn cho doanh nghiệp chế biến, tinh chế gỗ tỉnh Lâm Đồng
- 7 Quyết định 139/2001/QĐ-UB ban hành quy chế đấu thầu, đấu giá trong khai thác gỗ, bán cây đứng tại Lâm Đồng
- 8 Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành