ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2010/QĐ-UBND | Long Xuyên, ngày 09 tháng 11 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chức danh và một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và lực lượng công an, quân sự các xã, phường, thị trấn, khóm, ấp thuộc tỉnh An Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chức danh và một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và lực lượng công an, quân sự các xã, phường, thị trấn, khóm, ấp thuộc tỉnh An Giang.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký.
2. Chế độ, chính sách ban hành kèm theo Quyết định này được áp dụng kể từ ngày 19 tháng 7 năm 2010.
3. Quyết định này thay thế:
a) Quyết định số 1050/QĐ.UB.NV ngày 15 tháng 6 năm 2004 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành bản quy định về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn.
b) Quyết định số 2659/2005/QĐ-CT.UBND ngày 26 tháng 9 năm 2005 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh khoản 2 điều 1 của Quyết định số 1983/QĐ-CT.UBND.
c) Quyết định số 11/2007/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện chính sách đối với cán bộ mặt trận, đoàn thể công tác ở khóm, ấp.
d) Quyết định số 14/2008/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Bản Quy định về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn ban hành kèm theo Quyết định số 1050/QĐ.UB.NV ngày 15 tháng 6 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ CHỨC DANH VÀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH VÀ LỰC LƯỢNG CÔNG AN, QUÂN SỰ CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, KHÓM, ẤP THUỘC TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Quy định này quy định về chức danh và một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và lực lượng công an, quân sự các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và khóm, ấp thuộc tỉnh An Giang.
1. Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã.
2. Những người hoạt động không chuyên trách khóm, ấp.
3. Lực lượng công an và quân sự cấp xã.
Điều 3. Chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và khóm, ấp
1. Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã:
a) Số lượng những người hoạt động không chuyên trách cấp xã được bố trí theo loại xã quy định tại Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, như sau:
- Cấp xã loại 1 được bố trí tối đa không quá 22 người.
- Cấp xã loại 2 được bố trí tối đa không quá 20 người.
- Cấp xã loại 3 được bố trí tối đa không quá 19 người.
b) Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã bao gồm 20 chức danh sau:
- Trưởng Ban Tổ chức đảng.
- Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra đảng.
- Trưởng Ban Tuyên giáo.
- Cán bộ nội vụ (tổ chức nhà nước, tôn giáo, dân tộc, thi đua khen thưởng).
- Cán bộ văn phòng đảng ủy.
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc.
- Chủ tịch Hội người cao tuổi.
- Chủ tịch Hội chữ thập đỏ.
- Cán bộ kế hoạch - giao thông - thủy lợi.
- Cán bộ chính sách, lao động, dạy nghề - thương binh và xã hội.
- Cán bộ xóa đói giảm nghèo - gia đình và trẻ em.
- Thủ quỹ - văn thư lưu trữ.
- Cán bộ phụ trách đài truyền thanh, quản lý nhà văn hóa.
- Cán bộ dân vận.
- Chủ tịch công đoàn.
- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ.
- Phó Chủ tịch Hội Nông dân.
- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh.
- Phó Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.
- Ủy viên Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc.
c) Bố trí các chức danh:
- Ủy ban nhân dân cấp xã bố trí cụ thể từng chức danh những người hoạt động không chuyên trách, có thể bố trí 02 người đảm nhiệm một chức danh nhưng đảm bảo số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã không vượt quá số lượng theo từng loại xã được quy định tại điểm a khoản này.
- Đối với xã loại 3, Ủy ban nhân dân cấp xã phải bố trí người kiêm nhiệm để đảm bảo các chức danh không chuyên trách cấp xã quy định tại điểm b khoản này đều có người đảm nhiệm.
2. Những người hoạt động không chuyên trách khóm, ấp:
a) Những người hoạt động không chuyên trách khóm, ấp bao gồm 03 chức danh sau:
- Trưởng ấp kiêm Bí thư Chi bộ.
- Phó Trưởng ấp phụ trách an ninh trật tự, kiêm ấp đội trưởng.
- Phó Trưởng ấp phụ trách các đoàn thể, kiêm Trưởng ban công tác mặt trận ấp.
b) Bố trí 05 người làm công tác đoàn thể ở khóm, ấp, bao gồm:
- Chi hội trưởng nông dân khóm, ấp.
- Chi hội trưởng phụ nữ khóm, ấp.
- Chi hội trưởng cựu chiến binh khóm, ấp.
- Bí thư đoàn thanh niên khóm, ấp.
- Chi hội trưởng thanh niên khóm, ấp.
Điều 4. Mức thu nhập đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và khóm, ấp
1. Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã tại điểm b khoản 1 Điều 3 Quy định này:
a) Ngoài mức phụ cấp theo hệ số 1,0 mức lương tối thiểu chung quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã (sau đây gọi là Nghị định số 92/2009/NĐ-CP), bổ sung thêm mức trợ cấp của địa phương theo tỷ lệ phần trăm (%) tính trên mức lương tối thiểu chung. Cụ thể theo bảng số 1 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
b) Trường hợp bố trí hai người đảm nhiệm một chức danh không chuyên trách cấp xã thì mức thu nhập của người thứ hai được áp dụng theo mức thu nhập của chức danh mà người đó đảm nhiệm.
2. Những người hoạt động không chuyên trách khóm, ấp:
a) Đối với 03 chức danh khóm, ấp tại điểm a khoản 2 Điều 3 Quy định này: ngoài mức phụ cấp theo hệ số 1,0 mức lương tối thiểu chung quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP , bổ sung thêm mức trợ cấp của địa phương theo tỷ lệ phần trăm (%) tính trên mức lương tối thiểu chung. Cụ thể theo bảng số 2 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
b) Đối với 05 người làm công tác đoàn thể ở khóm, ấp tại điểm b khoản 2 Điều 3 Quy định này: hưởng mức trợ cấp của địa phương theo tỷ lệ phần trăm (%) tính trên mức lương tối thiểu chung. Cụ thể theo bảng số 3 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 5. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh
Những người hoạt động không chuyên trách mà kiêm nhiệm thêm chức danh không chuyên trách khác thì được hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% mức thu nhập của chức danh được phân công kiêm nhiệm (kể cả trường hợp cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách).
Điều 6. Một số quy định đối với lực lượng công an thường trực tại xã, thị trấn và công an viên ở ấp
1. Số lượng Phó Trưởng công an xã và công an viên được quy định như sau:
a) Mỗi xã, thị trấn được bố trí 01 Phó Trưởng công an xã; đối với xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự, xã loại 1 và xã loại 2 được bố trí không quá 02 Phó Trưởng công an xã.
b) Mỗi ấp được bố trí 01 công an viên; đối với ấp thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự, xã, thị trấn loại 1 và loại 2 được bố trí không quá 02 công an viên.
c) Trụ sở hoặc nơi làm việc của công an xã được bố trí không quá 03 công an viên làm nhiệm vụ thường trực 24/24 giờ hàng ngày.
2. Mức thu nhập đối với lực lượng công an thường trực tại xã, thị trấn và công an viên ở ấp:
a) Mức trợ cấp của địa phương đối với công an viên ở xã, thị trấn và công an viên ở ấp hàng tháng bằng 100% tính trên mức lương tối thiểu chung.
b) Mức phụ cấp hàng tháng đối với Phó Trưởng công an xã, thị trấn bằng hệ số 1,0 mức lương tối thiểu chung, bổ sung thêm mức trợ cấp của địa phương bằng 50% tính trên mức lương tối thiểu chung và các chế độ khác thực hiện theo quy định tại Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã.
Điều 7. Một số quy định đối với lực lượng quân sự cấp xã
1. Số lượng lực lượng quân sự cấp xã được quy định như sau:
a) Xã, thị trấn biên giới bố trí tổng số 22 người (kể cả trung đội trưởng và trung đội phó).
b) Xã, phường, thị trấn trọng điểm về quốc phòng - an ninh bố trí tổng số 17 người (kể cả trung đội trưởng và trung đội phó).
c) Xã, phường, thị trấn còn lại bố trí không quá 11 người (kể cả tiểu đội trưởng và tiểu đội phó).
2. Mức thu nhập đối với lực lượng quân sự cấp xã:
a) Mức trợ cấp của địa phương đối với lực lượng quân sự cấp xã hàng tháng bằng 100% tính trên mức lương tối thiểu chung.
b) Mức phụ cấp hàng tháng đối với Chỉ huy Phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã bằng hệ số 1,0 mức lương tối thiểu chung và các chế độ khác thực hiện theo quy định tại Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ.
Điều 8. Nguồn kinh phí thực hiện chế độ, chính sách
Kinh phí thực hiện chế độ, chính sách tại Quy định này do ngân sách nhà nước đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và theo phân cấp quản lý hiện hành. Cụ thể như sau:
1. Mức phụ cấp theo quy định của Chính phủ do ngân sách Trung ương hỗ trợ 2/3 và ngân sách tỉnh đảm bảo 1/3.
2. Mức trợ cấp của địa phương do ngân sách tỉnh đảm bảo.
1. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện, kiểm tra và tổng hợp tình hình thực hiện Quy định này.
2. Sở Tài chính cân đối kinh phí thực hiện chế độ, chính sách do ngân sách địa phương đảm bảo theo Quy định này, hướng dẫn và kiểm tra các huyện, thị xã và thành phố thực hiện.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp xã việc thực hiện chế độ, chính sách theo Quy định này; tổng hợp báo cáo về Sở Nội vụ, Sở Tài chính theo quy định./.
(kèm theo Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Bảng số 1: Chức danh và mức thu nhập đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã.
Số TT | Chức danh | Mức thu nhập bao gồm: | |
Mức phụ cấp theo quy định của Chính phủ | Mức trợ cấp của địa phương (% tính trên mức lương tối thiểu chung) | ||
1 | Trưởng Ban Tổ chức đảng | 1,0 | 75% |
2 | Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra đảng | 1,0 | 75% |
3 | Trưởng Ban Tuyên giáo | 1,0 | 75% |
4 | Cán bộ Nội vụ (tổ chức nhà nước, tôn giáo, dân tộc, thi đua khen thưởng) | 1,0 | 50% |
5 | Cán bộ văn phòng đảng ủy | 1,0 | 50% |
6 | Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 1,0 | 50% |
7 | Chủ tịch Hội người cao tuổi | 1,0 | 50% |
8 | Chủ tịch Hội chữ thập đỏ | 1,0 | 50% |
9 | Cán bộ kế hoạch - giao thông - thủy lợi | 1,0 | 50% |
10 | Cán bộ chính sách, lao động, dạy nghề - thương binh và xã hội | 1,0 | 50% |
11 | Cán bộ xóa đói giảm nghèo - gia đình và trẻ em | 1,0 | 50% |
12 | Thủ quỹ - văn thư lưu trữ | 1,0 | 50% |
13 | Cán bộ phụ trách đài truyền thanh, quản lý nhà văn hóa | 1,0 | 50% |
14 | Cán bộ dân vận | 1,0 | 50% |
15 | Chủ tịch công đoàn | 1,0 | 50% |
16 | Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ | 1,0 | 45% |
17 | Phó Chủ tịch Hội Nông dân | 1,0 | 45% |
18 | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 1,0 | 45% |
19 | Phó Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh | 1,0 | 45% |
20 | Ủy viên Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 1,0 | 45% |
Bảng số 2: Chức danh và mức thu nhập những người hoạt động không chuyên trách ở khóm, ấp.
Số TT | Chức danh | Mức thu nhập bao gồm: | |
Mức phụ cấp theo quy định của Chính phủ | Mức trợ cấp của địa phương (% tính trên mức lương tối thiểu chung) | ||
1 | Trưởng ấp kiêm Bí thư Chi bộ | 1,0 | 100% |
2 | Phó Trưởng ấp phụ trách an ninh trật tự, kiêm ấp đội trưởng | 1,0 | 50% |
3 | Phó Trưởng ấp phụ trách các đoàn thể, kiêm Trưởng ban công tác mặt trận ấp | 1,0 | 50% |
Bảng số 3: Mức thu nhập những người làm công tác đoàn thể ở khóm, ấp.
Số TT | Những người làm công tác đoàn thể ở khóm, ấp | Mức thu nhập bao gồm: | |
Mức phụ cấp theo quy định của Chính phủ | Mức trợ cấp của địa phương (% tính trên mức lương tối thiểu chung) | ||
1 | Chi hội trưởng nông dân khóm, ấp | 0,0 | 60% |
2 | Chi hội trưởng phụ nữ khóm, ấp | 0,0 | 60% |
3 | Chi hội trưởng cựu chiến binh khóm, ấp | 0,0 | 60% |
4 | Bí thư đoàn thanh niên khóm, ấp | 0,0 | 60% |
5 | Chi hội trưởng thanh niên khóm, ấp | 0,0 | 50% |
- 1 Quyết định 1050/2004/QĐ-UB-NV về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2 Quyết định 14/2008/QĐ-UBND sửa đổi Bản Quy định về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 3 Quyết định 11/2007/QĐ-UBND thực hiện chính sách đối với cán bộ mặt trận, đoàn thể công tác ở khóm, ấp do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 4 Quyết định 1694/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2010 đã hết hiệu lực pháp luật
- 5 Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh An Giang
- 6 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 54/2010/QĐ-UBND về chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và lực lượng công an, quân sự các xã, phường, thị trấn, khóm, ấp thuộc tỉnh An Giang và Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh An Giang
- 7 Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
- 8 Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
- 1 Quyết định 41/2013/QĐ-UBND quy định số lượng và chế độ, chính sách đối với Phó trưởng Công an xã, Công an viên ở xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2 Quyết định 2682/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Khoản 8, Điều 10, Quyết định 70/2010/QĐ-UBND quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách cho Công an xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3 Quyết định 1565/2010/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở xóm, tổ dân phố do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 4 Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 5 Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 7 Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 8 Nghị định 159/2005/NĐ-CP về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn
- 9 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 41/2013/QĐ-UBND quy định số lượng và chế độ, chính sách đối với Phó trưởng Công an xã, Công an viên ở xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2 Quyết định 2682/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Khoản 8, Điều 10, Quyết định 70/2010/QĐ-UBND quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách cho Công an xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3 Quyết định 1565/2010/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở xóm, tổ dân phố do tỉnh Cao Bằng ban hành