- 1 Quyết định 47/2021/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2022
- 2 Quyết định 36/2022/QĐ-UBND quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2023 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 3 Quyết định 32/2022/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4 Quyết định 57/2022/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2023 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 1 Quyết định 47/2021/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2022
- 2 Quyết định 36/2022/QĐ-UBND quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2023 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 3 Quyết định 32/2022/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4 Quyết định 57/2022/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2023 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2022/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 30 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về Thuế và sửa đổi một số điều các Nghị định Thuế;
Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 174/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 4 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư so 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 4608/TTr-STC ngày 19 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
b) Các nội dung liên quan khác không được quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên; Thông tư số 12/2016/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 hướng dẫn về thuế tài nguyên; Thông tư số 174/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 4 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên và các quy định pháp luật hiện hành; Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau; Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau.
2. Đối tượng áp dụng
a) Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cơ quan thuế các cấp và các cơ quan khác có liên quan.
b) Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp thuế tài nguyên theo quy định.
Điều 2. Quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2023, như sau:
STT | Mã nhóm, loại tài nguyên | Tên tài nguyên | Đơn vị tính | Giá tính thuế (Đồng) | Ghi chú |
I | TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI | ||||
1 | III | Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình | m3 | 70.000 |
|
2 | II501 | Cát san lấp (bao gồm cả cát nhiễm mặn) | m3 | 120.000 |
|
3 | II7 | Đất làm gạch, ngói | m3 | 170.000 |
|
II | NƯỚC THIÊN NHIÊN | ||||
1 | V102 | Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
|
|
|
1.1 | V10201 | Nước thiên nhiên khai thác tinh lọc đóng chai, đóng hộp | m3 | 100.000 | Có công trình khai thác tài nguyên nước |
1.2 | V10202 | Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp | m3 | 500.000 | Sử dụng nguồn nước từ hệ thống cấp nước tập trung |
2 | V2 | Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch |
|
|
|
2.1 | V201 | Nước mặt | m3 | 3.000 |
|
2.2 | V202 | Nước dưới đất (nước ngầm) | m3 | 9.000 |
|
3 | V3 | Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác |
|
|
|
3.1 | V301 | Nước thiên nhiên dùng trong sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá | m3 | 40.000 |
|
3.2 | V303 | Nước thiên nhiên dùng mục đích khác như làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng | m3 | 3.000 |
|
Điều 3. Các trường hợp áp dụng
Giá tính thuế tài nguyên quy định tại
1. Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nhưng không bán ra hoặc không thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, chứng từ kế toán theo chế độ quy định; tổ chức, cá nhân nộp thuế tài nguyên theo phương pháp ấn định hoặc trường hợp loại tài nguyên xác định được sản lượng ở khâu khai thác nhưng do mô hình tổ chức, khai thác, sàng tuyển, tiêu thụ qua nhiều khâu độc lập nên không có đủ căn cứ để xác định giá bán tài nguyên khai thác.
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này thì xác định giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên được thể hiện trên hóa đơn bán hàng. Trường hợp giá thấp hơn mức giá tính thuế quy định tại
Đối với sản phẩm tài nguyên được vận chuyển đi tiêu thụ, trong đó chi phí vận chuyển, giá bán sản phẩm tài nguyên được ghi nhận riêng trên hóa đơn thì giá tính thuế tài nguyên là giá bán sản phẩm tài nguyên không bao gồm chi phí vận chuyển.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2023 và thay thế Quyết định số 47/2021/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2022./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 47/2021/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2022
- 2 Quyết định 36/2022/QĐ-UBND quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2023 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 3 Quyết định 32/2022/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4 Quyết định 57/2022/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2023 trên địa bàn tỉnh Điện Biên