ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5447/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 03 tháng 11 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Chương trình hành động số 13-CTr/TU ngày 15/6/2016 của Tỉnh ủy Nghệ An thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của Đảng;
Căn cứ Quyết định số 681-QĐ/TU ngày 05/9/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Nghệ An về việc thành lập Ban chỉ đạo Đề án “Nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn năm 2016 - 2020”;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 5278/STNMT-KTTV.BĐKH ngày 23/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo Đề án “Nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn năm 2016 - 2020” (sau đây gọi tắt là Ban chỉ đạo Đề án 681).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Công thương, Nội vụ; Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế; Bí thư Tỉnh đoàn; Trưởng ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO ĐỀ ÁN “NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5447/QĐ-UBND.ngày 03/11/2016 của UBND tỉnh Nghệ An)
Điều 1. Thành phần, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban chỉ đạo Đề án “Nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn năm 2016 - 2020” (sau đây gọi tắt là Ban chỉ đạo Đề án 681)
1. Thành phần, nhiệm vụ của Ban chỉ đạo Đề án 681 được quy định tại Quyết định số 681-QĐ/TU ngày 05/9/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
2. Các thành viên của Ban chỉ đạo Đề án 681 làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và được sử dụng bộ máy giúp việc, phương tiện của cơ quan mình để thực hiện nhiệm vụ do Trưởng ban chỉ đạo Đề án 681 phân công.
Điều 2. Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo tỉnh
1. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan thường trực của Ban chỉ đạo Đề án 681, làm nhiệm vụ đầu mối triển khai và phối hợp hoạt động giữa các thành viên, chịu trách nhiệm tổng hợp nội dung, chuẩn bị các báo cáo, tài liệu, giấy mời, … để Trưởng ban chỉ đạo hoặc Phó trưởng ban chỉ đạo ký gửi cho các sở, ban, ngành, các cơ quan liên quan và các thành viên Ban chỉ đạo.
2. Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo được phép thành lập Tổ thư ký giúp việc cho Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo.
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 3. Ban chỉ đạo Đề án 681 tham mưu cho Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh quyết định các vấn đề liên quan đến việc xây dựng Đề án “Nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2016 - 2020” theo nguyên tắc: Các thành viên Ban chỉ đạo thảo luận tập thể để tham mưu cho Trưởng ban chỉ đạo quyết định.
Điều 4. Kết luận của Trưởng ban chỉ đạo tại các cuộc họp và các buổi làm việc được thông báo hoặc ra văn bản để Giám đốc các Sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị, các cơ quan liên quan và các thành viên Ban chỉ đạo thực hiện.
Điều 5. Chế độ hội họp, kiểm tra và báo cáo
1. Ban chỉ đạo Đề án 681 họp thường kỳ mỗi tháng một lần, nếu tổ chức họp đột xuất do Trưởng ban chỉ đạo quyết định triệu tập; tài liệu, nội dung chương trình họp Ban chỉ đạo Đề án 681 do Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Đề án 681 chuẩn bị.
2. Các thành viên Ban chỉ đạo tiến hành kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo việc xây dựng Đề án “Nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn năm 2016 - 2020” theo Chương trình hành động số 13-CTr/TU ngày 15/6/2016 của Tỉnh ủy Nghệ An thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của Đảng.
3. Các thành viên Ban chỉ đạo trực tiếp báo cáo trước Ban chỉ đạo Đề án 681 tại các cuộc họp về lĩnh vực được phân công phụ trách và các nhiệm vụ khác do Trưởng ban chỉ đạo giao; định kỳ hàng tháng báo cáo tình hình hoạt động với tư cách là thành viên Ban chỉ đạo Đề án 681 và kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao về Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo - Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.
Điều 6. Trưởng ban chỉ đạo - Phó Chủ tịch UBND tỉnh
Trưởng ban chỉ đạo chịu trách nhiệm trước Ban Thường vụ Tỉnh ủy về mọi mặt hoạt động của Ban chỉ đạo Đề án 681, trực tiếp phụ trách các lĩnh vực sau:
1. Lãnh đạo điều hành toàn bộ hoạt động của Ban chỉ đạo Đề án 681, phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong Ban chỉ đạo Đề án 681.
2. Chủ trì các cuộc họp, các buổi làm việc của Ban chỉ đạo Đề án 681 với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành, thị; chủ trì các cuộc họp, các buổi làm việc riêng của Ban chỉ đạo Đề án 681; phối hợp làm việc với các cơ quan liên quan để giải quyết vướng mắc trong việc xây dựng Đề án “Nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn năm 2016 - 2020”.
3. Chỉ đạo, đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị báo cáo thực trạng sử dụng đất thuộc lĩnh vực, địa bàn phụ trách giai đoạn 2011 - 2015; đánh giá hiệu quả sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2015; đề xuất mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất đối với quỹ đất thuộc lĩnh vực, địa bàn phụ trách; cung cấp các số liệu, tài liệu, hồ sơ liên quan phục vụ cho việc xây dựng Đề án “Nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn năm 2016 - 2020”.
4. Quyết định những vấn đề khác thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban chỉ đạo Đề án 681 để đẩy nhanh tiến độ xây dựng và nâng cao chất lượng Đề án “Nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn năm 2016 - 2020”.
5. Định kỳ hàng tháng báo cáo kết quả xây dựng Đề án “Nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn năm 2016 - 2020” cho Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
Điều 7. Phó Trưởng ban chỉ đạo - Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành, thị xây dựng Đề án “Nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn năm 2016 - 2020”.
2. Chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành, thị báo cáo thực trạng sử dụng đất thuộc lĩnh vực, địa bàn phụ trách giai đoạn 2011 - 2015; đánh giá hiệu quả sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2015; đề xuất mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất đối với quỹ đất thuộc lĩnh vực, địa bàn phụ trách; cung cấp các số liệu, tài liệu, hồ sơ liên quan phục vụ cho việc xây dựng Đề án “Nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn năm 2016 - 2020”.
3. Phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết kịp thời những vướng mắc phát sinh trong quá trình xây dựng Đề án “Nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn năm 2016 - 2020”.
4. Điều hành Ban chỉ đạo Đề án 681 khi được Trưởng ban chỉ đạo ủy quyền và thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Trưởng ban chỉ đạo.
Điều 8. Các thành viên Ban chỉ đạo
1. Giám đốc Công an tỉnh
a. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị trực thuộc Bộ Công an đóng trên địa bàn tỉnh báo cáo thực trạng sử dụng đất an ninh trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2015; đánh giá hiệu quả sử dụng đất an ninh giai đoạn 2011 - 2015; đề xuất mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất đối với quỹ đất an ninh trên địa bàn tỉnh; cung cấp các số liệu, tài liệu, hồ sơ liên quan phục vụ cho việc xây dựng Đề án “Nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn năm 2016 - 2020”.
b. Phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết kịp thời những vướng mắc phát sinh trong quá trình xây dựng đề án nâng cao hiệu quả sử dụng đất an ninh trên địa bàn tỉnh, giai đoạn năm 2016 - 2020.
c. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Trưởng ban chỉ đạo.
2. Cục trưởng Cục Thuế
a. Tổng hợp số liệu chi tiết các nguồn thu từ đất qua các năm, từ năm 2011 đến năm 2015; xác định nhiệm vụ thu, đề xuất các giải pháp thu giai đoạn 2016 - 2020, cung cấp các số liệu, tài liệu, hồ sơ liên quan phục vụ cho việc xây dựng Đề án “Nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn năm 2016 - 2020”.
b. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Trưởng ban chỉ đạo.
3. Bí thư Tỉnh đoàn
a. Báo cáo thực trạng sử dụng đất của các Tổng đội TNXP - XDKT trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2015; đánh giá hiệu quả sử dụng đất của các Tổng đội TNXP - XDKT giai đoạn 2011 - 2015; đề xuất mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất của các Tổng đội TNXP - XDKT trên địa bàn tỉnh; cung cấp các số liệu, tài liệu, hồ sơ liên quan phục vụ cho việc xây dựng Đề án “Nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn năm 2016 - 2020”.
b. Phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết kịp thời những vướng mắc phát sinh trong quá trình xây dựng đề án nâng cao hiệu quả sử dụng đất của các Tổng đội TNXP - XDKT trên địa bàn tỉnh, giai đoạn năm 2016 - 2020.
c. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Trưởng ban chỉ đạo.
4. Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh
a. Chỉ đạo các phòng, các tổ chuyên viên thuộc Văn phòng UBND tỉnh tham mưu UBND tỉnh quyết định các nội dung thuộc thẩm quyền phục vụ kịp thời cho việc xây dựng Đề án “Nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn năm 2016 - 2020”.
b. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Trưởng ban chỉ đạo.
5. Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a. Báo cáo thực trạng sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2015, bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối; đất quy hoạch và dùng vào mục đích các loại cây, con chủ lực của tỉnh; trong từng loại đất cụ thể chú ý đối tượng sử dụng đất là các công ty nông lâm nghiệp có nguồn gốc chuyển đổi từ nông lâm trường, các ban quản lý rừng có nguồn gốc do được thành lập mới và được chuyển đổi từ nông lâm trường; đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2015; đề xuất mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh; cung cấp các số liệu, tài liệu, hồ sơ liên quan phục vụ cho việc xây dựng Đề án “Nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn năm 2016 - 2020”.
b. Phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết kịp thời những vướng mắc phát sinh trong quá trình xây dựng đề án nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh, giai đoạn năm 2016 - 2020.
c. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Trưởng ban chỉ đạo.
6. Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
a. Tổng hợp số liệu chi tiết các nguồn vốn đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2015.
b. Chỉ đạo các phòng, đơn vị chuyên môn thuộc Sở tham mưu lồng ghép các nguồn vốn đầu tư theo kế hoạch hàng năm để thực hiện các nhiệm vụ của Đề án “Nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn năm 2016 - 2020” trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Trưởng ban chỉ đạo.
7. Phó Giám đốc Sở Tài chính
a. Báo cáo thực trạng sử dụng đất của các đơn vị hành chính sự nghiệp, các doanh nghiệp có vốn của Nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2015, đánh giá hiệu quả sử dụng đất của các đơn vị hành chính sự nghiệp, các doanh nghiệp có vốn của Nhà nước giai đoạn 2011 - 2015; đề xuất mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất của các đơn vị hành chính sự nghiệp, các doanh nghiệp có vốn của Nhà nước trên địa bàn tỉnh; cung cấp các số liệu, tài liệu, hồ sơ liên quan phục vụ cho việc xây dựng Đề án “Nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn năm 2016 - 2020”.
b. Phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết kịp thời những vướng mắc phát sinh trong quá trình xây dựng đề án nâng cao hiệu quả sử dụng đất của các đơn vị hành chính sự nghiệp, các doanh nghiệp có vốn của Nhà nước trên địa bàn tỉnh, giai đoạn năm 2016 - 2020.
c. Thẩm định dự trù kinh phí cho hoạt động của Ban chỉ đạo Đề án 681 và Tổ chuyên môn giúp việc cho Ban chỉ đạo tỉnh Đề án 681 do Sở Tài nguyên và Môi trường lập.
d. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Trưởng ban chỉ đạo.
8. Phó Giám đốc Sở Xây dựng
a. Báo cáo thực trạng sử dụng đất của các khu đô thị (kể cả các dự án có yếu tố nhà ở), đất nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2015, đánh giá hiệu quả sử dụng đất của các khu đô thị (kể cả các dự án có yếu tố nhà ở), đất nghĩa trang, nghĩa địa giai đoạn 2011 - 2015; đề xuất mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất của các khu đô thị (kể cả các dự án có yếu tố nhà ở), đất nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh; cung cấp các số liệu, tài liệu, hồ sơ liên quan phục vụ cho việc xây dựng Đề án “Nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn năm 2016 - 2020”.
b. Phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết kịp thời những vướng mắc phát sinh trong quá trình xây dựng đề án nâng cao hiệu quả sử dụng đất của các khu đô thị, đất nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh, giai đoạn năm 2016 - 2020.
c. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Trưởng ban chỉ đạo.
9. Phó Giám đốc Sở Công thương
a. Báo cáo thực trạng sử dụng đất cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, chợ, làng nghề và đất công trình năng lượng (nhà máy điện và các công trình phụ trợ) trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2015, đánh giá hiệu quả sử dụng đất cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, chợ, làng nghề và đất công trình năng lượng (nhà máy điện và các công trình phụ trợ) giai đoạn 2011 - 2015; đề xuất mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, chợ, làng nghề và đất công trình năng lượng (nhà máy điện và các công trình phụ trợ) trên địa bàn tỉnh; cung cấp các số liệu, tài liệu, hồ sơ liên quan phục vụ cho việc xây dựng Đề án “Nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn năm 2016 - 2020”.
b. Phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết kịp thời những vướng mắc phát sinh trong quá trình xây dựng đề án nâng cao hiệu quả sử dụng đất cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, chợ, làng nghề và đất công trình năng lượng (nhà máy điện và các công trình phụ trợ) trên địa bàn tỉnh, giai đoạn năm 2016 - 2020.
c. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Trưởng ban chỉ đạo.
9. Phó Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
a. Rà soát hệ thống văn bản hướng dẫn các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành, thị báo cáo thực trạng sử dụng đất thuộc lĩnh vực, địa bàn phụ trách giai đoạn 2011 - 2015; đánh giá hiệu quả sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2015; đề xuất mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất đối với quỹ đất thuộc lĩnh vực, địa bàn phụ trách; cung cấp các số liệu, tài liệu, hồ sơ liên quan phục vụ cho việc xây dựng Đề án “Nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn năm 2016 - 2020”.
b. Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc trong quá trình xây dựng Đề án “Nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn năm 2016 - 2020” trên địa bàn toàn tỉnh, tham mưu cho Ban chỉ đạo Đề án 681 hướng xử lý, giải quyết các khó khăn, vướng mắc kịp thời.
c. Trực tiếp chỉ đạo Tổ chuyên môn giúp việc cho Ban chỉ đạo Đề án 681.
b. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Trưởng ban chỉ đạo.
10. Phó Trưởng ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam
a. Báo cáo thực trạng sử dụng đất khu kinh tế và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2015, đánh giá hiệu quả sử dụng đất khu kinh tế và khu công nghiệp giai đoạn 2011 - 2015; đề xuất mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất khu kinh tế và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh; cung cấp các số liệu, tài liệu, hồ sơ liên quan phục vụ cho việc xây dựng Đề án “Nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn năm 2016 - 2020”.
b. Phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết kịp thời những vướng mắc phát sinh trong quá trình xây dựng đề án nâng cao hiệu quả sử dụng đất khu kinh tế và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, giai đoạn năm 2016 - 2020.
c. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Trưởng ban chỉ đạo.
11. Phó Chánh thanh tra tỉnh
a. Chủ trì xây dựng báo cáo tổng hợp tình hình vi phạm pháp luật đất đai trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2011 - 2015; cung cấp đầy đủ các kết luận thanh tra của các đoàn thanh tra đối với việc sử dụng đất của các tổ chức, nhất là đất của các Tổng đội TNXP - XDKT, đất của các công ty nông lâm nghiệp có nguồn gốc chuyển đổi từ nông lâm trường, các ban quản lý rừng có nguồn gốc do được thành lập mới và được chuyển đổi từ nông lâm trường, đất của các đơn vị hành chính sự nghiệp, các doanh nghiệp có vốn của Nhà nước.
b. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Trưởng ban chỉ đạo.
12. Phó Chỉ huy trưởng, Tham mưu trưởng, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
a. Chủ trì, phối hợp với Quân khu 4, Bộ đội Biên phòng và các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng đóng trên địa bàn tỉnh báo cáo thực trạng sử dụng đất quốc phòng trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2015; đánh giá hiệu quả sử dụng đất quốc phòng giai đoạn 2011 - 2015; đề xuất mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất đối với quỹ đất quốc phòng trên địa bàn tỉnh; cung cấp các số liệu, tài liệu, hồ sơ liên quan phục vụ cho việc xây dựng Đề án “Nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn năm 2016 - 2020”.
b. Phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết kịp thời những vướng mắc phát sinh trong quá trình xây dựng đề án nâng cao hiệu quả sử dụng đất quốc phòng trên địa bàn tỉnh, giai đoạn năm 2016 - 2020.
c. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Trưởng ban chỉ đạo.
13. Phó Giám đốc Sở Nội vụ kiêm Trưởng ban Tôn giáo
a. Chủ trì báo cáo thực trạng sử dụng đất tôn giáo trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2015; đánh giá hiệu quả sử dụng đất tôn giáo giai đoạn 2011 - 2015; đề xuất mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất tôn giáo trên địa bàn tỉnh; cung cấp các số liệu, tài liệu, hồ sơ liên quan phục vụ cho việc xây dựng Đề án “Nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn năm 2016 - 2020”.
b. Báo cáo tình hình giải quyết các tranh chấp liên quan đến địa giới hành chính trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2011 - 2015.
c. Phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết kịp thời những vướng mắc phát sinh trong quá trình xây dựng đề án nâng cao hiệu quả sử dụng đất tôn giáo trên địa bàn tỉnh, giai đoạn năm 2016 - 2020.
d. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Trưởng ban chỉ đạo.
14. Lãnh đạo UBND các huyện, thành, thị
a. Chủ trì báo cáo thực trạng sử dụng đất thuộc địa bàn phụ trách giai đoạn 2011 - 2015; đánh giá hiệu quả sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2015; đề xuất mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất đối với quỹ đất thuộc địa bàn phụ trách; cung cấp các số liệu, tài liệu, hồ sơ liên quan phục vụ cho việc xây dựng Đề án “Nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn năm 2016 - 2020”.
b. Chỉ đạo UBND cấp xã thống kê cụ thể, làm rõ quỹ đất nông nghiệp công ích (đất 5%), đất chưa giao, chưa cho thuê, báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ban chỉ đạo Đề án 681; tăng cường công tác quản lý quỹ đất nông nghiệp công ích (đất 5%), đất chưa giao, chưa cho thuê trên địa bàn.
c. Phối hợp với các sở, ban, ngành được giao xây dựng các đề án chi tiết để rà soát tình hình sử dụng đất, các nguồn thu từ đất trên địa bàn phụ trách, giai đoạn 2011 - 2015; xây dựng các nhiệm vụ và giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn phụ trách, giai đoạn 2016 - 2020.
d. Phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết kịp thời những vướng mắc phát sinh trong quá trình xây dựng đề án nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn tỉnh, giai đoạn năm 2016 - 2020 thuộc địa bàn phụ trách.
đ. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Trưởng ban chỉ đạo.
Điều 9. Ban chỉ đạo Đề án 681 tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 681-QĐ/TU ngày 05/9/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
Điều 10. Kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo Đề án 681 do UBND tỉnh phê duyệt trên cơ sở dự toán kinh phí do Sở Tài nguyên và Môi trường lập và Sở Tài chính thẩm định
Điều 11. Chế độ phụ cấp trong quá trình xây dựng đề án cho các thành viên Ban chỉ đạo được hưởng theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 12. Quy chế hoạt động này được áp dụng trong suốt quá trình xây dựng Đề án “Nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn năm 2016 - 2020”.
Các thành viên của Ban chỉ đạo Đề án 681, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thực hiện nghiêm túc các nội dung của Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, các thành viên của Ban chỉ đạo Đề án 681 phản ảnh về Sở Tài nguyên và Môi trường - Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo để tổng hợp báo cáo Ban chỉ đạo Đề án 681 xem xét, quyết định./.
- 1 Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2017 tổ chức thu gom, quản lý, sử dụng có hiệu quả tầng đất canh tác khi chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trồng lúa, hoa màu sang đất xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật đất đai 2013
- 4 Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp tăng cường công tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2012 - 2020
- 5 Nghị quyết 64/NQ-HĐND năm 2012 về kết quả giám sát công tác giao đất rừng và quản lý, sử dụng đất rừng đối với các công ty lâm nghiệp, doanh nghiệp và tổ chức; công tác quản lý, thực hiện các dự án đầu tư - kinh doanh hạ tầng đô thị và một số chủ trương, biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý các dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 6 Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2012 về tiếp tục tăng cường biện pháp quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, chú trọng đất bãi bồi ven sông, ven biển, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 1 Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2017 tổ chức thu gom, quản lý, sử dụng có hiệu quả tầng đất canh tác khi chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trồng lúa, hoa màu sang đất xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 2 Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp tăng cường công tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2012 - 2020
- 3 Nghị quyết 64/NQ-HĐND năm 2012 về kết quả giám sát công tác giao đất rừng và quản lý, sử dụng đất rừng đối với các công ty lâm nghiệp, doanh nghiệp và tổ chức; công tác quản lý, thực hiện các dự án đầu tư - kinh doanh hạ tầng đô thị và một số chủ trương, biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý các dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4 Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2012 về tiếp tục tăng cường biện pháp quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, chú trọng đất bãi bồi ven sông, ven biển, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản trên địa bàn thành phố Hải Phòng