Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5472/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CHUỐI THEO TIÊU CHUẨN XUẤT KHẨU THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2021-2025

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị quyết số 10/2018/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố về một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất, phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; xây dựng hạ tầng nông thôn thành phố Hà Nội;

Căn cứ Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 07/07/2020 của HĐND Thành phố quy định một số nội dung và mức chi thuộc thẩm quyền của HĐND Thành phố;

Căn cứ Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND ngày 09/7/2012 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển nông nghiệp thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 3215/QĐ-UBND ngày 14/6/2019 của UBND Thành phố về việc ban hành danh mục các vùng sản xuất nông nghiệp chuyên canh tập trung trên địa bàn thành phố Hà Nội và tiêu chí sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của thành phố Hà Nội.

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 455/TTr-SNN ngày 24/11/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch Phát triển sản xuất chuối theo tiêu chuẩn xuất khẩu thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025.

Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp UBND các huyện, thị xã và các sở, ngành, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Khoa học và Công nghệ; Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch Thành phố; Quỹ Đầu tư phát triển Thành phố, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh thành phố Hà Nội, Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT; (để báo cáo)
- Thường trực Thành ủy; (để báo cáo)
- Thường trực HĐND TP; (để báo cáo)
- Chủ tịch UBND Thành phố; (để báo cáo)
- Các PCT UBND Thành phố;
- VPUB: CVP, PCVP V.T.Anh, KT, TKBT;
- Lưu: VT, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sửu

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CHUỐI THEO TIÊU CHUẨN XUẤT KHẨU THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5472/QĐ-UBND ngày 07/12/2020 của UBND thành phố Hà Nội)

Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch phát triển sản xuất chuối theo tiêu chuẩn xuất khẩu thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025, như sau:

I. Mục tiêu

1. Mục tiêu tổng quát

Hình thành và phát triển các vùng phát triển các vùng sản xuất chuối hàng hóa theo hướng an toàn, VietGAP, GlobalGAP đáp ứng yêu cầu tiêu dùng của Thành phố và xuất khẩu, góp phần tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp Hà Nội theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.

2. Mục tiêu cụ thể

- Phát triển trồng mới, trồng thay thế diện tích chuối đến năm 2025 là 450 ha (cây chuối tây, cây chuối tiêu, chuối William,...); phấn đấu duy trì diện tích chuối ổn định 3.200ha. Phấn đấu xuất khẩu đạt 20-30% sản lượng chuối hàng năm.

- Đào tạo, tập huấn cho 3.950 người trong đó: Đào tạo 450 cán bộ, nông dân tiêu biểu, 3.500 nông dân tham gia về quản lý, kỹ thuật trồng và chăm sóc chuối.

- Áp dụng quy trình sản xuất chuối theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP, ứng dụng hệ thống tưới tiết kiệm để nâng cao năng suất, chất lượng đáng ứng nhu cầu tiêu thụ nội địa và đạt tiêu chuẩn xuất khẩu.

- Xây dựng 02 - 04 cơ sở phát triển sản xuất chuối gắn với tiêu thụ sản phẩm. Xây dựng và duy trì được từ 03 nhãn hiệu chuối tập thể.

- Đến năm 2025 cấp 01-02 mã OTAS (mã số toàn cầu truy xuất nguồn gốc) cho các vùng sản xuất chuối xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc.

- Phấn đấu 60-80% vùng trồng chuối đạt Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

II. Nội dung Kế hoạch

1. Đào tạo kỹ thuật, tập huấn, học tập trao đổi kinh nghiệm

a) Tổ chức đào tạo cho 450 học viên, bao gồm các nông dân sản xuất tiêu biểu, thành viên đại diện của các hợp tác xã, doanh nghiệp kinh doanh, cơ sở chế biến tiêu thụ về kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản, tiêu thụ; sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP.

b) Tổ chức tập huấn cho 3.500 nông dân về kỹ thuật trồng, chăm sóc chuối, thu hoạch, sơ chế, bảo quản chuối.

c) Học tập trao đổi kinh nghiệm: Tổ chức mỗi 05 đoàn (mỗi năm 01 đoàn) cán bộ đi công tác, học tập, trao đổi kinh nghiệm tại các địa phương điển hình về sản xuất, tiêu thụ chuối.

2. Hỗ trợ sản xuất

- Xác định, lựa chọn vùng trồng chuối tại các huyện (phân tích mẫu bệnh ở đất, các bộ phận của cây chuối).

- Hỗ trợ trồng mới 450 ha chuối sử dụng giống mới có năng suất cao, chất lượng tốt tại một số vùng trồng chuối tập trung tại Hà Nội.

- Hỗ trợ hệ thống tưới nước cho 450 ha chuối.

- Thí điểm sử dụng hệ thống dòng dọc để vận chuyển chuối tại 07 huyện, thị xã.

- Ứng dụng đồng bộ giải pháp kỹ thuật sản xuất chuối theo tiêu chuẩn xuất khẩu với quy mô 30 ha.

- Cấp mã vùng trồng trên hệ thống/tiêu chuẩn OTAS.

- Hỗ trợ sơ chế, đóng gói và bảo quản chuối cho 02 cơ sở.

- Hỗ trợ phát triển sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm (Hỗ trợ tư vấn xây dựng liên kết; Hỗ trợ cơ sở sản xuất tham gia vào chuỗi liên kết (bao gồm: chi phí giám sát và cấp giấy chứng nhận sản phẩm theo tiêu chuẩn Việt Nam; chi phí quản lý giám sát, truy xuất nguồn gốc: E-GAP; chi phí hỗ trợ cấp mã số vùng trồng,...); Hỗ trợ các hoạt động xúc tiến thương mại; Hỗ trợ hội nghị; đào tạo, tập huấn cho các tác nhân tham gia.

3. Thông tin tuyên truyền, tiêu thụ sản phẩm, xây dựng nhãn hiệu

- Viết 10 bài báo, đăng trên các báo của Trung ương và Hà Nội về kết quả sản xuất, tiêu thụ chuối.

- Xây dựng 05 phóng sự, phát trên Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội về kết quả sản xuất, tiêu thụ chuối.

- Tổ chức hội nghị triển khai, sơ kết, tổng kết về Kế hoạch phát triển sản xuất, tiêu thụ chuối thành phố Hà Nội theo tiêu chuẩn xuất khẩu.

- Xây dựng và duy trì 03 nhãn hiệu tập thể chuối cho các huyện.

- Tổ chức 01 hội thi tìm hiểu về sản xuất, thu hoạch, sơ chế, chế biến, bảo quản, tiêu thụ chuối.

- Tham gia hội chợ trong nước và quốc tế để giới thiệu sản phẩm chuối tiêu biểu của Hà Nội.

III. Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 - 2025.

IV. Dự kiến kinh phí

- Tổng kinh phí dự kiến thực hiện kế hoạch là: 276.910.700.000 đồng (Hai trăm bảy mươi sáu tỷ, chín trăm mười triệu, bẩy trăm nghìn đồng chẵn). Trong đó:

Ngân sách Thành phố: 98.600.000.000 đồng (Bằng chữ: Chín mươi tám tỷ, sáu trăm nghìn đồng chẵn), chiếm 35,6%.

Kinh phí của các tổ chức, cá nhân đối ứng: 178.310.700.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm bảy mươi tám tỷ, ba trăm mười triệu, bảy trăm nghìn đồng chẵn), chiếm 64,4%.

(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)

V. Trách nhiệm của các đơn vị

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý, tính chính xác số liệu, nội dung trình duyệt Kế hoạch này.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành, đơn vị liên quan có trách nhiệm trong việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, không để xảy ra thất thoát ngân sách của Nhà nước, không trùng lắp với các nội dung, nhiệm vụ được giao và thực hiện hỗ trợ đảm bảo đúng chế độ, chính sách, đối tượng, tiêu chuẩn, định mức theo đúng quy định của pháp luật.

- Tổng hợp kết quả thực hiện, tham mưu báo cáo UBND Thành phố theo quy định.

2. Sở Tài chính

Căn cứ khả năng cân đối ngân sách của Thành phố, chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan thống nhất tham mưu, báo cáo UBND Thành phố cân đối, bố trí kinh phí từ nguồn sự nghiệp triển khai thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định của pháp luật.

3. Các sở, ngành liên quan

Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch Thành phố và các đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch đảm bảo hiệu quả, theo đúng quy định của pháp luật.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã

Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, đơn vị liên quan trình tổ chức thực hiện Kế hoạch đảm bảo hiệu quả, đúng quy định của pháp luật.

5. Yêu cầu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã và các sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức, triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, theo đúng quy định của pháp luật./.

 

PHỤ LỤC I

TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CHUỐI THEO TIÊU CHUẨN XUẤT KHẨU THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 5472/QĐ-UBND ngày 07/12/2020 của UBND thành phố Hà Nội)

 ĐVT: nghìn đồng

TT

Nội dung

ĐVT

Số lưng

KP thực hiện

Vốn đi ứng

Kinh phí ngân sách hỗ trợ

Phân kỳ

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

I

Hỗ trợ đào tạo, tập huấn kỹ thuật; Học tập trao đổi kinh nghiệm

 

 

4.809.750

 

4.809.750

890.700

890.700

1.009.450

1.128.200

890.700

1

Đào tạo chuyên sâu cho cán bộ xã, HTX, nông dân tiêu biểu

Lớp

15

1.936.500

 

1.936.500

387.300

387.300

387.300

387.300

387.300

2

Tập huấn kỹ thuật

Lớp

65

1.543.750

 

1.543.750

237.500

237.500

356.250

475.000

237.500

3

Học tập trao đổi kinh nghiệm

Đoàn

5

1.329.500

 

1.329.500

265.900

265.900

265.900

265.900

265.900

II

Hỗ trợ sản xuất

 

 

265.994.090

178.310.700

87.683.390

10.399.480

19.033.790

21.691.030

25.620.250

10.938.840

1

Xác định vùng trồng

Vùng

 

562.500

 

562.500

375.000

 

 

187.500

 

2

Trồng mới chuối

Ha

450

145.828.410

116.975.950

28.852.460

3.170.600

5.390.020

6.341.200

9.511.800

4.438.840

3

Hỗ trợ vật tư thiết bị hệ thống tưới

Ha

450

66.750.000

33.375.000

33.375.000

3.375.000

6.000.000

7.500.000

11.250.000

5.250.000

4

Thí điểm sử dụng cơ giới hóa trong thu hoạch chuối

Huyện

7

17.500.000

8.750.000

8.750.000

1.250.000

2.500.000

2.500.000

1.250.000

1.250.000

5

Ứng dụng đồng bộ giải pháp kỹ thuật sản xuất chuối theo tiêu chuẩn xuất khẩu

Ha

30

14.171.460

9.903.000

4.268.460

1.422.820

1.422.820

1.422.820

 

 

6

Cấp mã vùng trồng trên hệ thống/tiêu chuẩn OTAS phục vụ nội tiêu và xuất khẩu

Mã vùng

2

1.012.120

 

1.012.120

506.060

 

506.060

 

 

7

Hỗ trợ sơ chế, đóng gói và bảo quản chuối

Cơ sở

2

1.200.000

600.000

600.000

300.000

300.000

 

 

 

8

Hỗ trợ phát triển sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm

 

 

18.969.600

8.706.750

10.262.850

 

3.420.950

3.420.950

3.420.950

 

III

Thông tin tuyên truyền; quảng bá tiêu thụ sản phẩm; xây dựng nhãn hiệu

 

 

4.363.217

 

4.363.217

508.750

448.450

2.189.017

325.000

892.000

1

Viết báo đăng trên báo Trung ương, Hà Nội về kết quả sản xuất

Bài

10

150.000

 

150.000

30.000

30.000

30.000

30.000

30.000

2

Xây dựng phóng sự phát trên đài phát thanh Truyền hình Hà Nội về kết quả sản xuất, tiêu thụ chuối

Phóng sự

5

225.000

 

225.000

45.000

45.000

45.000

45.000

45.000

3

Hội nghị triển khai thực hiện kế hoạch

Hội nghị

1

60.300

 

60.300

60.300

 

 

 

 

4

Hội nghị sơ kết, tổng kết kế hoạch phát triển sản xuất chuối

Hội nghị

2

704.000

 

704.000

 

 

352.000

 

352.000

5

Xây dựng nhãn hiệu; duy trì phát triển nhãn hiệu tập thể

Hội nghị

3

370.350

 

370.350

123.450

123.450

123.450

 

 

6

Hội thi tìm hiểu khoa học kỹ thuật về sản xuất, thu hoạch, sơ chế, chế biến, bảo quản, tiêu thụ chuối

Hội thi

1

1.388.567

 

1.388.567

 

 

1.388.567

 

 

7

Tham gia hội chợ

Hội thi

5

1.250.000

 

1.250.000

250.000

250.000

250.000

250.000

250.000

8

Đánh giá hiệu quả của kế hoạch phát triển chuối theo tiêu chuẩn xuất khẩu thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025

 

 

215.000

 

215.000

 

 

 

 

215.000

VI

Kinh phí triển khai

 

 

17.743.643

 

1.743.643

201.070

327.060

410.503

426.550

378.460

TỔNG CỘNG

 

 

276.910.700

178.310.700

98.600.000

12.000.000

20.700.000

25.300.000

27.500.000

13.100.000

 

PHỤ LỤC II:

HIỆN TRẠNG DIỆN TÍCH, SẢN LƯỢNG CHUỐI CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI VÀ MỘT SỐ HUYỆN TRỌNG ĐIỂM GIAI ĐOẠN 2015 - 2019
(Kèm theo Quyết định số 5472/QĐ-UBND ngày 07/12/2020 của UBND thành phố Hà Nội)

TT

Đơn vị hành chính

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Diện tích (ha)

Sản lượng (tấn)

Diện tích (ha)

Sản lượng (tấn)

Diện tích (ha)

Sản lượng (tấn)

Diện tích (ha)

Sản lượng (tấn)

Diện tích (ha)

Sản lượng (tấn)

 

Toàn Thành phố

3.342,39

77.366,67

3.266,89

77.049,87

3.285,70

78.604,94

3.305,01

73.664,36

3.294,39

74.194,88

1

Huyện Ba Vì

314,00

8.641,28

362,00

10.356,82

398,00

11.323,10

528,00

15.090,24

621,00

17.909,64

2

Huyện Đan Phượng

195,00

5.233,80

238,00

6.559,28

277,00

7.783,70

281,00

7.910,15

261,10

7.415,24

3

Huyện Phúc Thọ

243,40

6.430,63

247,50

6.655,28

251,30

6.950,96

224,80

6.301,14

243,30

6.951,08

4

Huyện Mê Linh

250,00

5.292,00

280,00

6.720,00

285,00

7.105,00

305,00

9.213,00

313,40

8.364,80

5

Huyện Gia Lâm

386,55

10.672,65

392,40

10.057,09

398,62

11.366,56

402,44

10.931,88

406,94

10.930,41

6

Huyện Sóc Sơn

86,00

2.374,46

94,00

2.643,09

98,00

2.819,07

110.00

2.988,04

120,00

3.282,60

7

Huyện Thường Tín

50,00

1.290,00

60,00

1.593,00

66,00

1.809,72

65,00

1.829,75

58,00

1.639,08

 

PHỤ LỤC III:

ĐỊNH HƯỚNG DIỆN TÍCH, SẢN LƯỢNG CHUỐI CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI VÀ MỘT SỐ HUYỆN TRỌNG ĐIỂM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 5472/QĐ-UBND ngày 07/12/2020 của UBND thành phố Hà Nội)

TT

Đơn vị hành chính

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Diện tích (ha)

Sản lượng (tấn)

Diện tích (ha)

Sản lượng (tấn)

Diện tích (ha)

Sản lượng (tấn)

Diện tích (ha)

Sản lượng (tấn)

Diện tích (ha)

Sản lượng (tấn)

 

Toàn Thành phố

3.200

97.500

3.200

95.200

3.200

100.800

3.200

106.400

3.200

110.600

1

Huyện Ba Vì

630

19.800

630

22.200

630

23.040

630

24.000

630

24.840

2

Huyện Đan Phượng

270

8.000

280

8.800

290

10.320

300

11.760

300

12.000

3

Huyện Phúc Thọ

245

7.920

250

9.120

270

10.200

290

11.400

300

12.000

4

Huyện Mê Linh

315

11.090

320

11.470

330

12.310

340

13.240

350

13.860

5

Huyện Gia Lâm

440

14.080

450

15.230

460

17.400

470

18.480

480

19.200

6

Huyện Sóc Sơn

80

2.760

85

2.970

90

3.220

90

3.380

100

3.930

7

Huyện Thường Tín

60

1.940

60

2.020

60

2.210

60

2.280

60

2.550

8

Các đơn vị khác

1.160

31.910

925

23.390

870

22.100

820

21.860

780

22.220