- 1 Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2 Nghị định 52/2015/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
- 3 Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 7 Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 2043/QĐ-BGTVT năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025 của Bộ Giao thông vận tải
- 9 Nghị quyết 04/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý Nhà nước do Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 407/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022-2027" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 13 Nghị định 06/2023/NĐ-CP quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức
- 14 Quyết định 1015/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Quyết định 1046/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Kết luận 28-KL/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận 40-KL/TW về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 và Quy định 70-QĐ/TW về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17 Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 18 Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2022 về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 19 Nghị định 29/2023/NĐ-CP quy định về tinh giản biên chế
- 20 Nghị định 73/2023/NĐ-CP quy định về khuyến khích, bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung
- 21 Nghị quyết 77/NQ-CP năm 2023 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới do Chính phủ ban hành
- 22 Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Chiến lược quốc gia về thu hút, trọng dụng nhân tài đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23 Nghị quyết 02/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024 do Chính phủ ban hành
- 24 Nghị quyết 01/NQ-CP nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024 do Chính phủ ban hành
- 25 Công văn 100/TCTCCTTHC năm 2023 tiếp tục đẩy mạnh phân cấp thủ tục hành chính và cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ do Tổ công tác cải cách thủ tục hành chính ban hành
- 26 Quyết định 65/QĐ-BGTVT Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 27 Quyết định 104/QĐ-TTg về Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Nghị định 56/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 2 Quyết định 42/QĐ-BCĐCCHC Kế hoạch hoạt động năm 2024 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ
- 3 Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4 Nghị định 52/2015/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
- 5 Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 9 Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 2043/QĐ-BGTVT năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025 của Bộ Giao thông vận tải
- 11 Nghị quyết 04/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý Nhà nước do Chính phủ ban hành
- 12 Quyết định 407/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022-2027" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 15 Nghị định 06/2023/NĐ-CP quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức
- 16 Quyết định 1015/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17 Quyết định 1046/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Kết luận 28-KL/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận 40-KL/TW về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 và Quy định 70-QĐ/TW về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18 Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19 Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 20 Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2022 về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 21 Nghị định 29/2023/NĐ-CP quy định về tinh giản biên chế
- 22 Nghị định 73/2023/NĐ-CP quy định về khuyến khích, bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung
- 23 Nghị quyết 77/NQ-CP năm 2023 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới do Chính phủ ban hành
- 24 Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Chiến lược quốc gia về thu hút, trọng dụng nhân tài đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25 Nghị quyết 02/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024 do Chính phủ ban hành
- 26 Nghị quyết 01/NQ-CP nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024 do Chính phủ ban hành
- 27 Công văn 100/TCTCCTTHC năm 2023 tiếp tục đẩy mạnh phân cấp thủ tục hành chính và cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ do Tổ công tác cải cách thủ tục hành chính ban hành
- 28 Quyết định 65/QĐ-BGTVT Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 29 Quyết định 104/QĐ-TTg về Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 549/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2024 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 42/QĐ-BCĐCCHC ngày 18/3/2024 của Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hoạt động năm 2024 của Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch hoạt động năm 2024 của Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, các Cục trưởng, Thủ trưởng của các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM 2024 CỦA BAN CHỈ ĐẠO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 549/QĐ-BGTVT ngày 10/05/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Mục tiêu
a) Nâng cao chất lượng chỉ đạo, điều hành, tạo đột phá trong công tác cải cách hành chính năm 2024. Tăng cường trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân, nhất là người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính.
b) Tổ chức triển khai thực hiện đồng bộ, toàn diện, chất lượng, hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 ban hành kèm theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ và Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định số 2043/QĐ-BGTVT ngày 30/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Gắn kết công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị với cải cách thủ tục hành chính, cải cách chế độ công vụ, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính và xây dựng Chính phủ điện tử, Chính phủ số.
c) Thực hiện có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ cải cách hành chính, góp phần bảo đảm thực hiện có chất lượng, hiệu quả những nhiệm vụ tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 và Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024.
2. Yêu cầu
a) Giúp Bộ trưởng chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ cải cách hành chính một cách hiệu quả.
b) Đẩy mạnh cải cách hành chính trên cả 06 lĩnh vực với trọng tâm, trọng điểm như sau:
- Về thể chế, tập trung tháo gỡ vướng mắc pháp lý cho sản xuất, kinh doanh.
- Về cải cách thủ tục hành chính, tập trung đơn giản hóa thủ tục hành chính, phân cấp, phân quyền, giảm chi phí đầu vào, chi phí tuân thủ cho người dân, doanh nghiệp.
- Về cải cách tổ chức bộ máy hành chính, tập trung xây dựng bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, tinh giản biên chế gắn với cơ cấu lại và nâng cao năng lực thực thi của cán bộ, công chức, viên chức.
- Về cải cách chế độ công vụ, tập trung tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, tăng cường văn hóa công sở, xây dựng đạo đức công vụ, tăng cường trách nhiệm của các cán bộ, công chức, viên chức làm nhiệm vụ đối với người dân và doanh nghiệp.
- Về cải cách tài chính công, tập trung tăng cường các biện pháp tăng thu, giảm chi thường xuyên, cơ cấu lại, tăng chi cho đầu tư phát triển, chống tiêu cực, tham nhũng trong việc sử dụng tài chính công.
- Về xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số, đẩy mạnh chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, công dân số, đặc biệt là tập trung triển khai Đề án số 06.
c) Xác định rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
d) Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị cần chủ động phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
Mã nhiệm vụ | Nhiệm vụ | Thời gian | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp |
A. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH | ||||
1. | Tiếp tục triển khai đồng bộ các nội dung cải cách hành chính theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030; Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ Giao thông vận tải; tăng cường giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện các văn bản chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính; đẩy mạnh công tác tuyên truyền cải cách hành chính; giải quyết các kiến nghị của cơ quan, đơn vị liên quan đến cải cách hành chính. | Năm 2024 | Vụ Tổ chức cán bộ | Các Vụ: Pháp chế, Tài chính, Khoa học - công nghệ và Môi trường, Kế hoạch - đầu tư, Vận tải, Kết cấu hạ tầng giao thông, Quản lý doanh nghiệp; Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ; Trung tâm CNTT; các Cục; Báo Giao thông, Tạp chí Giao thông vận tải, các cơ quan, đơn vị liên quan. |
2. | Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính. | Năm 2024 | Vụ Tổ chức cán bộ | Các Vụ: Pháp chế, Tài chính, Khoa học - công nghệ và Môi trường, Kế hoạch - đầu tư, Vận tải, Kết cấu hạ tầng giao thông, Quản lý doanh nghiệp; Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ; Trung tâm CNTT; các Cục; các cơ quan, đơn vị liên quan. |
4a. | Đổi mới công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính; định kỳ hàng quý, thực hiện kiểm điểm, đánh giá kết quả của thành viên Ban Chỉ đạo. | Năm 2024 | Vụ Tổ chức cán bộ | Các Vụ: Pháp chế, Tài chính, Khoa học - công nghệ và Môi trường, Kế hoạch - đầu tư, Vận tải, Kết cấu hạ tầng giao thông, Quản lý doanh nghiệp; Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ; Trung tâm CNTT; các Cục; các cơ quan, đơn vị liên quan. |
4b. | Tăng cường nghiên cứu, đề xuất sáng kiến cải cách hành chính để tăng hiệu quả công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị. | Năm 2024 | Các Cơ quan, đơn vị; Vụ Khoa học - công nghệ và Môi trường chủ trì, tổng hợp. | Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
B. XÂY DỰNG THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH VÀ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN | ||||
I. NHÓM NHIỆM VỤ CHUNG | ||||
1. | Tổ chức thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 09/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XIII về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới và Nghị quyết số 77/NQ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 09/11/2022 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới. | Năm 2024 | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
2. | Thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2024 và điều chỉnh chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2023. | Năm 2024 | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
3. | Nâng cao chất lượng thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo đồng bộ, khả thi; ban hành kịp thời các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các luật, pháp lệnh, nghị quyết; tăng cường nguồn lực và kinh phí cho công tác tư pháp. | Năm 2024 | Vụ Pháp chế, các Vụ, Cục | Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
4. | Rà soát, sớm phát hiện và có biện pháp khắc phục các quy định pháp luật chồng chéo, bất cập, không phù hợp thực tiễn, gây khó khăn, kìm hãm sự phát triển. | Năm 2024 | Các cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo, Vụ Pháp chế chủ trì tổng hợp | Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
5a. | Ưu tiên nguồn lực cho công tác xây dựng, hoàn thiện pháp luật | Năm 2024 | Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ; Vụ Pháp chế chủ trì tổng hợp. | Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
5b. | Nâng cao hiệu lực, hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật. Tập trung tháo gỡ các điểm nghẽn về cơ chế, chính sách nhằm hỗ trợ hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của người dân, doanh nghiệp. Tiếp tục hoàn thiện đồng bộ khung khổ pháp lý thúc đẩy sự phát triển của khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo. | Năm 2024 | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
6. | Thực hiện có hiệu quả Đề án “Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022 - 2027” ban hành kèm theo Quyết định số 407/QĐ-TTg ngày 30/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ. | Năm 2024 | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
7. | Đổi mới, tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác theo dõi thi hành pháp luật, tập trung vào các lĩnh vực được xác định là trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội của năm 2024, phù hợp với nhiệm vụ chung của cả giai đoạn 2021 - 2025. Thực hiện tốt Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành năm 2024. Tiếp tục thực hiện hiệu quả, thực chất các giải pháp nhằm nâng cao điểm số và nâng xếp hạng chỉ số Chi phí tuân thủ pháp luật (Chỉ số BI). | Năm 2024 | Các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ chủ trì thực hiện đối với các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật; Vụ Pháp chế chủ trì, tổng hợp | Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
8. | Cập nhật đầy đủ, kịp thời, chính xác văn bản quy phạm pháp luật thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của cơ quan, đơn vị trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật theo quy định tại Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính phủ. | Năm 2024 | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
II. VỀ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ, KINH DOANH VÀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | ||||
1a. | Tập trung triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2024 của Chính phủ. | Năm 2024 | Vụ Kế hoạch - Đầu tư | Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ trong Quyết định số 65/QĐ-BGTVT ngày 19/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải |
1b. | Tập trung triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 06/01/2024 của Chính phủ. | Năm 2024 | Vụ Vận tải | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
1c. | Tiếp tục triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ; Quyết định số 104/QĐ-TTg ngày 25/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024. | Năm 2024 | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
1d. | Tiếp tục triển khai có hiệu quả Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025. | Năm 2024 | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
4. | Chủ động nghiên cứu, rà soát, kiến nghị đưa ra khỏi danh mục ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện đối với những ngành nghề có thể áp dụng biện pháp quản lý khác hiệu quả hơn. | Trước tháng 6 năm 2024 | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
5. | Rà soát, kiến nghị bãi bỏ các điều kiện kinh doanh không cần thiết, không khả thi, không rõ ràng, khó xác định, không phù hợp thực tiễn; bãi bỏ các loại chứng chỉ không cần thiết, thu gọn các loại chứng chỉ trùng lặp về nội dung. | Quý II năm 2024 | Vụ Pháp chế, Vụ Vận tải theo chức năng, nhiệm vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
6. | Rà soát, đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, trong đó tập trung ưu tiên rà soát, đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa giấy phép liên quan đến hoạt động kinh doanh, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt trước ngày 30 tháng 9 hàng năm. | Trước 30 tháng 9 năm 2024 | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
7a. | Tổ chức thực thi các phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. | Năm 2024 và theo tiến độ được phê duyệt | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
7b. | Tổ chức thực thi phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính tại Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ. | Năm 2024 và theo tiến độ được phê duyệt | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
8. | Rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước theo Kế hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 và Công văn số 100/TCTCCTTHC ngày 14/11/2023 của Tổ công tác cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ. | Năm 2024 và theo tiến độ phê duyệt | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
9. | Cập nhật đầy đủ, chính xác và công khai kịp thời quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, kết quả rà soát, chi phí tuân thủ, phương án cắt giảm, đơn giản hóa; thực hiện tham vấn các tổ chức, cá nhân, đối tượng chịu tác động về chính sách, quy định; tiếp nhận, tổng hợp, tiếp thu, giải trình, phản hồi, cập nhật kết quả xử lý đối với ý kiến góp ý, vướng mắc, đề xuất của tổ chức, cá nhân về chính sách, quy định thuộc phạm vi chức năng quản lý và công khai trên cổng tham vấn và tra cứu quy định kinh doanh. | Năm 2024 | Các Cục thuộc Bộ; Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ chủ trì tổng hợp theo chức năng, nhiệm vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
12. | Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích. | Năm 2024 | Các Cục, Vụ theo chức năng, nhiệm vụ; Văn phòng Bộ chủ trì, tổng hợp. | Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
13. | Tiếp tục thực hiện đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ. | Năm 2024 | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
III. VỀ CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC | ||||
1. | Tiếp tục rà soát, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ bảo đảm tinh gọn, hoạt động hiệu quả và gắn kết chặt chẽ với các chính sách tinh giản biên chế theo quy định. | Năm 2024 | Vụ Tổ chức cán bộ | Các Cục, các cơ quan, đơn vị liên quan. |
2. | Triển khai thực hiện Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước. | Năm 2024 | Các Vụ: Kết cấu hạ tầng giao thông, Pháp chế theo nhiệm vụ được giao; Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp. | Các Cục, các cơ quan, đơn vị liên quan. |
3. | Tiếp tục rà soát, phê duyệt vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý theo hướng dẫn của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực làm cơ sở cho việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức. | Năm 2024 | Vụ Tổ chức cán bộ | Các Cục, các cơ quan, đơn vị liên quan. |
4. | Hoàn thành việc sắp xếp đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ | Trước 30/9/2024 | Vụ Tổ chức cán bộ | Các Cục, các cơ quan, đơn vị liên quan. |
IV. VỀ CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ | ||||
1. | Thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Ban Chấp hành Trung ương về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 29/2023/NĐ- CP ngày 03/6/2023 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và Quyết định số 1046/QĐ- TTg ngày 06/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện các quy định của Bộ Chính trị về quản lý biên chế. | Năm 2024 | Vụ Tổ chức cán bộ | Các Cục, các cơ quan, đơn vị liên quan. |
2. | Triển khai có hiệu quả Chiến lược quốc gia thu hút, trọng dụng nhân tài tại Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 31/7/2023 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức tại Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21/02/2023, quy định về khuyến khích, bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung tại Nghị định số 73/2023/NĐ-CP ngày 29/9/2023. | Năm 2024 | Vụ Tổ chức cán bộ | Các Cục, các cơ quan, đơn vị liên quan. |
3. | Tiếp tục triển khai các giải pháp nâng cao kỷ luật, kỷ cương hành chính, chất lượng thực thi công vụ và cải thiện chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp; kiên quyết xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm kỷ luật, kỷ cương hành chính, bảo đảm sự nghiêm minh trong thực thi pháp luật và củng cố niềm tin của Nhân dân đối với Đảng và chính quyền. | Năm 2024 | Vụ Tổ chức cán bộ | Các Cục, các cơ quan, đơn vị liên quan. |
4. | Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025. | Năm 2024 | Vụ Tổ chức cán bộ | Các Cục, các cơ quan, đơn vị liên quan. |
V. VỀ CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | ||||
1. | Tiếp tục hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập trong các lĩnh vực. | Năm 2024 | Vụ Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
2. | Triển khai thực hiện cơ chế tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập sau khi Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập | Năm 2024 | Vụ Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
3. | Triển khai thực hiện Nghị định quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng kinh phí thường xuyên ngân sách nhà nước để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp, mở rộng dự án đã đầu tư xây dựng; mua sắm tài sản; mua, sửa chữa, nâng cấp trang thiết bị máy móc sau khi Chính phủ ban hành | Năm 2024 | Vụ Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
VI. VỀ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ, CHÍNH PHỦ SỐ VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | ||||
1. | Triển khai thực hiện Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 với nội dung về phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số, kinh tế số và xã hội số (được phê duyệt tại Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020). | Năm 2024 | Trung tâm Công nghệ thông tin | Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
2. | Xây dựng, cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp bộ, phiên bản 3.0, hướng tới Chính phủ số. | Năm 2024 | Trung tâm Công nghệ thông tin | Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
7. | Triển khai hiệu quả cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ. | Năm 2024 | Trung tâm Công nghệ thông tin | Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
9a. | Tiếp tục thực hiện việc xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính. | Năm 2024 | Văn phòng Bộ | Các Cục, các cơ quan, đơn vị liên quan. |
9b. | Tiếp tục nghiên cứu, đề xuất cấp có thẩm quyền giảm phí, lệ phí trong trường hợp thanh toán trực tuyến để khuyến khích người dân, doanh nghiệp tham gia thực hiện. | Năm 2024 | Các Cục, Vụ trực thuộc Bộ; Văn phòng Bộ chủ trì tổng hợp. | Trung tâm Công nghệ thông tin, các cơ quan, đơn vị liên quan. |
9c. | Tiếp tục đẩy nhanh việc thực hiện ký số trên thiết bị di động. | Năm 2024 | Trung tâm Công nghệ thông tin | Các Cục, các cơ quan, đơn vị liên quan. |
10. | Thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ, mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp. Công khai kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công tại các cơ quan, đơn vị theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ. Định kỳ hàng tháng công khai danh sách cơ quan, tổ chức, cá nhân chậm muộn trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công trên cổng Thông tin điện tử, cổng Dịch vụ công của bộ, ngành, địa phương. | Năm 2024 | Văn phòng Bộ, Các Cục thuộc Bộ | Các cơ quan đơn vị liên quan |
14. | Tiếp tục triển khai xây dựng, hoàn thiện và đưa vào vận hành các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành đã được phê duyệt; đẩy mạnh kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải. | Năm 2024 | Các Cục thuộc Bộ, Trung tâm Công nghệ thông tin chủ trì, tổng hợp | Các cơ quan đơn vị liên quan |
19. | Tiếp tục duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị; từng bước triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015 điện tử. | Năm 2024 | Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ; Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường chủ trì tổng hợp, báo cáo. | Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
1. Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm
a) Đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển khai và tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch, kịp thời đề xuất với Bộ trưởng những vấn đề phát sinh để xem xét, giải quyết.
b) Tăng cường công tác kiểm tra, theo dõi, đánh giá và đề xuất các giải pháp đẩy mạnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch; xây dựng và tổ chức thực hiện kiểm tra công tác cải cách hành chính.
2. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm
- Chủ động chỉ đạo thực hiện có hiệu quả Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của cơ quan, đơn vị mình cũng như các nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp, đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị.
- Chủ động tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2024 của cơ quan, đơn vị, báo cáo Bộ kết quả kiểm tra theo quy định.
- Báo cáo định kỳ (quý, 06 tháng và năm) kết quả công tác cải cách hành chính theo lĩnh vực, nhiệm vụ được phân công.
- Chủ động đề xuất về những nhiệm vụ trọng tâm cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị cần có sự phối hợp, đôn đốc từ Bộ; tích cực đổi mới công tác chỉ đạo, điều hành, đề xuất sáng kiến cải cách hành chính./.
- 1 Kế hoạch 680/KH-BVHTTDL cải cách thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 2 Quyết định 561/QĐ-BTNMT Kế hoạch thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 3 Kế hoạch 509/KH-BYT thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính năm 2024 do Bộ Y tế ban hành