Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 55/2000/QĐ-UB

Tam Kỳ, ngày 12 tháng 12 năm 2000

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ QUI ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP MAI TÁNG PHÍ ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;

Căn cứ Nghị định số 47/2000/NĐ-CP ngày 12/9/2000 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh số 19/2000/PL-UBTVQH10 ngày 14/02/2000 sửa đổi điều 21 của Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sỹ và gia đình liệt sỹ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng;

Căn cứ Thông tư số 25/2000/TT-BLĐTBXH ngày 17/10/2000 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn việc chi trả trợ cấp một lần đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Công văn số 457/CV-LĐTBXH ngày 13/11/2000 và đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá tại Tờ trình số 1044/TT-TCVG ngày 22/11/2000;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay quy định mức trợ cấp mai táng phí đối với người hoạt động kháng chiến hưởng trợ cấp một lần khi chết là người không hưởng lương, lương hưu, trợ cấp mất sức dài hạn như sau:

1. Đối với người hoạt động kháng chiến sống cô đơn không nơi nương tựa thì người hoặc địa phương, đơn vị đứng ra mai táng được trợ cấp mai táng phí với mức 1.000.000đ (một triệu đồng).

2. Đối với người hoạt động kháng chiến thuộc diện hộ đói nghèo thì người hoặc địa phương, đơn vị đứng ra mai táng được trợ cấp mai táng phí với mức 700.000đ (Bảy trăm ngàn đồng).

Điều 2: Kinh phí chi trợ cấp mai táng phí đối với người hoạt động kháng chiến từ nguồn đảm bảo xã hội phân bổ trong dự toán chi ngân sách hàng năm của huyện, thị xã.

Mức trợ cấp mai táng phí đối với người hoạt động kháng chiến quy định tại Quyết định này được áp dụng kể từ ngày 01/01/2001.

Điều 3: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính - Vật giá, Thủ trưởng các đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND huyện, thị xã căn cứ quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3
- TVTU (B/cáo)
- TT HĐND, UBND tỉnh
- UBMTTQVN tỉnh
- Lưu VX

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Phúc