UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2010/QĐ-UBND | Vinh, ngày 03 tháng 8 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI: UỶ VIÊN THƯỜNG TRỰC UBMTTQ, UỶ VIÊN THƯỜNG VỤ CÁC ĐOÀN THỂ Ở CẤP XÃ; TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN, TRƯỞNG CÁC ĐOÀN THỂ VÀ CHI HỘI TRƯỞNG HỘI NGƯỜI CAO TUỔI Ở XÓM, KHỐI, BẢN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 315/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về việc điều chỉnh mức hỗ trợ cho các đối tượng: Uỷ viên Thường trực UBMTTQ và Uỷ viên thường vụ các đoàn thể ở cấp xã; Trưởng ban công tác Mặt trận, Trưởng các đoàn thể và Chi hội trưởng Hội Người cao tuổi ở xóm, khối, bản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 129/SNV-XDCQ ngày 29 tháng 7 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh mức hỗ trợ cho các đối tượng: Uỷ viên Thường trực UBMTTQ và Uỷ viên thường vụ các đoàn thể ở cấp xã; Trưởng ban công tác Mặt trận, Trưởng các đoàn thể và Chi hội trưởng Hội Người cao tuổi ở xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An như sau:
1. Đối với các chức danh: Uỷ viên Thường trực UBMTTQ và Uỷ viên thường vụ các đoàn thể ở cấp xã được hưởng mức hỗ trợ hàng tháng như sau:
- Xã, phường, thị trấn loại I: Bằng 0,45 mức tiền lương tối thiểu chung.
- Xã, phường, thị trấn loại II: Bằng 0,40 mức tiền lương tối thiểu chung.
- Xã, phường, thị trấn loại III: Bằng 0,35 mức tiền lương tối thiểu chung.
2. Đối với các chức danh: Trưởng Ban công tác Mặt trận, Trưởng các đoàn thể và Chi hội trưởng Hội Người cao tuổi ở xóm, khối, bản được hưởng mức hỗ trợ hàng tháng như sau:
- Xóm, khối, bản loại I: Bằng 0,2 mức tiền lương tối thiểu chung.
- Xóm, khối, bản loại II: Bằng 0,18 mức tiền lương tối thiểu chung.
- Xóm, khối, bản loại III: Bằng 0,15 mức tiền lương tối thiểu chung.
- Xóm, khối, bản chưa có quyết định phân loại: Bằng 0,15 mức tiền lương tối thiểu chung.
3. Đối với các chức danh hoạt động ở xóm, khối, bản khi kiêm nhiệm thêm chức danh khác thì được hưởng thêm 50% mức phụ cấp (hoặc hỗ trợ) của chức danh kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh thì chỉ hưởng thêm 50% của chức danh kiêm nhiệm có mức phụ cấp cao nhất.
Điều 2. Thực hiện khoán kinh phí chi trả chế độ hỗ trợ các đối tượng trên cơ sở theo số lượng và mức phụ cấp cho từng chức danh quy định tại Điều 1.
Giao Sở Tài chính xác định mức kinh phí khoán cụ thể và cân đối vào ngân sách hàng năm cho UBND cấp huyện thực hiện chi trả cho các đối tượng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2010 và thay thế các quy định trước đây trái với quyết định này.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 2 Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về hỗ trợ đối với Uỷ viên Thường trực Mặt trận Tổ quốc và Uỷ viên Thường vụ các đoàn thể ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với Trưởng ban công tác mặt trận, Trưởng các đoàn thể và Chi hội trưởng người cao tuổi ở khối, xóm, bản do Tỉnh Nghệ An ban hành
- 4 Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với Trưởng ban công tác mặt trận, Trưởng các đoàn thể và Chi hội trưởng người cao tuổi ở khối, xóm, bản do Tỉnh Nghệ An ban hành
- 1 Quyết định 26/2013/QĐ-UBND năm 2013 về mức trợ cấp, hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi và người khuyết tật tỉnh Bến Tre
- 2 Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế làm việc của Ban công tác Người cao tuổi tỉnh Hà Giang
- 3 Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ sinh hoạt phí đối với Trưởng ban công tác Mặt trận, Phó Bí thư chi bộ, Trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội và kinh phí hoạt động cho Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội ở thôn, khu phố do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 4 Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về hỗ trợ kinh phí đối với Trưởng ban Công tác Mặt trận, Trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội và Cộng tác viên Dân số - Gia đình - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở xóm, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 5 Nghị quyết 315/2010/NQ-HĐND điều chỉnh mức hỗ trợ đối với: Uỷ viên Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và Ủy viên thường vụ các đoàn thể ở cấp xã; Trưởng ban công tác Mặt trận, Trưởng các đoàn thể và Chi hội trưởng Hội Người cao tuổi ở xóm, khối, bản do tỉnh Nghệ An ban hành
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 26/2013/QĐ-UBND năm 2013 về mức trợ cấp, hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi và người khuyết tật tỉnh Bến Tre
- 2 Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế làm việc của Ban công tác Người cao tuổi tỉnh Hà Giang
- 3 Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ sinh hoạt phí đối với Trưởng ban công tác Mặt trận, Phó Bí thư chi bộ, Trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội và kinh phí hoạt động cho Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội ở thôn, khu phố do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 4 Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về hỗ trợ kinh phí đối với Trưởng ban Công tác Mặt trận, Trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội và Cộng tác viên Dân số - Gia đình - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở xóm, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành