ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2014/QĐ-UBND | Tuy Hòa, ngày 29 tháng 12 năm 2014 |
V/V BAN HÀNH ĐƠN GIÁ NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN TRÊN ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HÐND và UBND đã được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ “V/v Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình”;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ “V/v Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất”;
Căn cứ Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính “V/v Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ”;
Theo đề nghị Sở Xây dựng tại Tờ trình số: 96/TTr-XD ngày 15/12/2014, ý kiến thống nhất của Sở Tài chính (tại Văn bản số 3152/STC-CSVG ngày 15/12/2014), Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp (tại Văn bản số 1191/STP-VB ngày 15/12/2014),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này các quy định sau:
- Bảng Đơn giá 1m2 nhà và công trình xây dựng gắn liền trên đất;
- Đơn giá các bộ phận của nhà và công trình xây dựng gắn liền trên đất;
- Bảng tỷ lệ giá trị của các kết cấu chính so với tổng giá trị của nhà và công trình xây dựng gắn liền trên đất.
Điều 2. Các quy định tại Điều 1 trên đây được áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên cho việc:
- Bồi thường nhà, công trình gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định.
- Giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Quyết định này thay thế Quyết định số: 1153/2011/QĐ-UBND ngày 25/7/2011 của UBND Tỉnh Phú Yên “V/v Ban hành đơn giá nhà và các công trình xây dựng gắn liền trên đất trên địa bàn Tỉnh Phú Yên”.
Điều 4. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢNG ĐƠN GIÁ 1M2 NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN TRÊN ĐẤT
(Ban hành theo Quyết định số 55/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Phú Yên)
STT | Loại công trình – Số tầng | Đơn vị tính (m2) | Đơn giá chuẩn TP. Tuy Hòa, TX. Sông Cầu (đồng) | Đơn giá các huyện | Chiều cao chuẩn H (M) | Hệ số tăng giảm (%) |
A | NHÀ Ở |
|
|
|
|
|
A.1 | Nhà 1 tầng: | m2 | 2.890.000 | 2.800.000 | 3.40 | 8.06 |
A.2 | Nhà 1 tầng: | m2 | 2.960.000 | 2.870.000 | 3.40 | 7.61 |
A.3 | Nhà 2 tầng: | m2 | 4.600.000 | 4.460.000 | 6.70 | 4.22 |
A.4 | Nhà 2 tầng: | m2 | 5.090.000 | 4.930.000 | 6.70 | 4.07 |
B | NHÀ LIÊN KẾ |
|
|
|
|
|
B.1 | Nhà 1 tầng: | m2 | 3.820.000 | 3.690.000 | 3.80 | 4.69 |
B.2 | Nhà 2 tầng: | m2 | 5.150.000 | 4.980.000 | 7.10 | 3.20 |
B.3 | Nhà 2 tầng: | m2 | 6.130.000 | 5.920.000 | 7.40 | 2.76 |
B.4 | Nhà 3 tầng: | m2 | 8.030.000 | 7.750.000 | 10.70 | 2.28 |
B.5 | Nhà 3 tầng: | m2 | 9.010.000 | 8.690.000 | 11.00 | 2.07 |
B.6 | Nhà 4 tầng: | m2 | 11.300.000 | 10.920.000 | 14.30 | 1.79 |
B.7 | Nhà 4 tầng: | m2 | 12.280.000 | 11.860.000 | 14.60 | 1.67 |
B.8 | Nhà 5 tầng: | m2 | 14.410.000 | 13.930.000 | 17.90 | 1.54 |
B.9 | Nhà 5 tầng: | m2 | 15.320.000 | 14.800.000 | 18.20 | 1.34 |
C | NHÀ BIỆT THỰ |
|
|
|
|
|
C.1 | Nhà 01 tầng: | m2 | 3.580.000 | 3.480.000 | 4.00 | 7.29 |
C.2 | Nhà 01 tầng: | m2 | 4.870.000 | 4.720.000 | 4.00 | 5.25 |
C.3 | Nhà 02 tầng: | m2 | 6.160.000 | 5.970.000 | 7.40 | 3.40 |
C.4 | Nhà 02 tầng: | m2 | 7.550.000 | 7.320.000 | 7.40 | 2.76 |
C.5 | Nhà 03 tầng: | m2 | 9.150.000 | 8.870.000 | 11.00 | 2.35 |
C.6 | Nhà 03 tầng: | m2 | 10.440.000 | 10.120.000 | 11.00 | 2.07 |
D | NHÀ CÔNG SỞ |
|
|
|
|
|
D.1 | Nhà 01 tầng: | m2 | 4.300.000 | 4.160.000 | 3.80 | 4.94 |
D.2 | Nhà 02 tầng: | m2 | 6.250.000 | 6.060.000 | 7.10 | 3.29 |
D.3 | Nhà 02 tầng: | m2 | 7.120.000 | 6.890.000 | 7.40 | 2.89 |
D.4 | Nhà 03 tầng: | m2 | 9.060.000 | 8.790.000 | 10.70 | 2.37 |
D.5 | Nhà 03 tầng: | m2 | 9.940.000 | 9.620.000 | 11.00 | 2.17 |
D.6 | Nhà 04 tầng: | m2 | 11.880.000 | 11.520.000 | 14.30 | 1.87 |
D.7 | Nhà 04 tầng: | m2 | 12.750.000 | 12.350.000 | 14.60 | 1.75 |
D.8 | Nhà 05 tầng: | m2 | 14.690.000 | 14.250.000 | 17.90 | 1.56 |
D.9 | Nhà 05 tầng: | m2 | 15.540.000 | 15.050.000 | 18.20 | 1.48 |
E | NHÀ SÀN, NHÀ RÔNG |
|
|
|
|
|
E.1 | + Móng xây đá các loại, giằng móng BTCT; | m2 | 2.280.000 | 2.230.000 | 2.70 | 9.15 |
E.2 | + Móng xây đá các loại; giằng móng BTCT; | m2 | 2.220.000 | 2.180.000 | 2.70 | 7.42 |
E.3 | + Móng xây đá các loại, giằng móng BTCT; | m2 | 2.090.000 | 2.050.000 | 2.70 | 10.10 |
E.4 | + Móng xây đá các loại, giằng móng BTCT; | m2 | 2.040.000 | 2.000.000 | 2.70 | 8.25 |
E.5 | | m2 | 2.050.000 | 2.010.000 | 2.70 | 8.90 |
E.6 | + Móng xây đá các loại, giằng móng BTCT; | m2 | 1.870.000 | 1.830.000 | 2.70 | 10.12 |
F | NHÀ TẠM |
|
|
|
|
|
F.1 | + Móng xây đá các loại, giằng móng BTCT; | m2 | 1.900.000 | 1.860.000 | 2.70 | 10.04 |
F.2 | + Móng xây đá các loại, giằng móng BTCT; | m2 | 1.750.000 | 1.710.000 | 2.70 | 11.44 |
F.3 | + Móng xây đá các loại, giằng móng BTCT; | m2 | 1.870.000 | 1.830.000 | 2.70 | 10.43 |
F.4 | + Móng xây đá các loại, giằng móng BTCT; | m2 | 1.720.000 | 1.690.000 | 2.70 | 11.94 |
F.5 | + Móng xây đá các loại, giằng móng BTCT; | m2 | 1.860.000 | 1.820.000 | 2.70 | 6.13 |
F.6 | + Móng xây đá các loại, giằng móng BTCT; | m2 | 1.710.000 | 1.670.000 | 2.70 | 7.14 |
F.7 | + Móng xây đá các loại, giằng móng BTCT; | m2 | 1.830.000 | 1.800.000 | 2.70 | 6.40 |
F.8 | + Móng xây đá các loại, giằng móng BTCT; | m2 | 1.680.000 | 1.650.000 | 2.70 | 7.51 |
F.9 | + Móng xây đá các loại, giằng móng BTCT; | m2 | 1.820.000 | 1.780.000 | 2.70 | 8.55 |
F.10 | + Móng xây đá các loại, giằng móng BTCT; | m2 | 1.670.000 | 1.630.000 | 2.70 | 9.82 |
F.11 | + Móng xây đá các loại, giằng móng BTCT; | m2 | 1.790.000 | 1.750.000 | 2.70 | 8.90 |
F.12 | + Móng xây đá các loại, giằng móng BTCT; | m2 | 1.640.000 | 1.600.000 | 2.70 | 10.29 |
F.13 | + Móng xây đá các loại, giằng móng BTCT; | m2 | 1.720.000 | 1.690.000 | 2.70 | 12.41 |
F.14 | + Móng xây đá các loại, giằng móng BTCT; | m2 | 1.570.000 | 1.540.000 | 2.70 | 12.88 |
F.15 | + Móng xây đá các loại, giằng móng BTCT; | m2 | 1.700.000 | 1.660.000 | 2.70 | 9.37 |
F.16 | + Móng xây đá các loại, giằng móng BTCT; | m2 | 1.540.000 | 1.510.000 | 2.70 | 12.79 |
F.17 | + Móng xây đá các loại, giằng móng BTCT; | m2 | 1.590.000 | 1.550.000 | 2.70 | 10.40 |
F.18 | + Móng xây đá các loại, giằng móng BTCT; | m2 | 1.560.000 | 1.520.000 | 2.70 | 14.78 |
F.19 | Chái tạm, hàng quán: | m2 | 510.000 | 500.000 |
|
|
F.20 | Chái tạm, hàng quán: | m2 | 390.000 | 390.000 |
|
|
F.21 | Chái tạm, hàng quán: | m2 | 480.000 | 480.000 |
|
|
F.22 | Chái tạm, hàng quán: | m2 | 370.000 | 360.000 |
|
|
F.23 | Chuồng trại: | m2 | 394.000 | 390.000 |
|
|
F.24 | Chuồng trại: | m2 | 277.000 | 275.000 |
|
|
G | NHÀ XƯỞNG SẢN XUẤT |
|
|
|
|
|
G.1 | + Móng trụ BTCT, móng tường xây đá các loại, giằng BTCT; | m2 | 1.730.000 | 1.690.000 | 5.00 | 2.20 |
G.2 | + Móng, trụ BTCT, móng tường xây đá các loại, giằng BTCT; | m2 | 2.210.000 | 2.150.000 | 5.00 | 2.44 |
G.3 | Nhà để xe, mái vòm chống nắng, nóng: | m2 | 927.000 | 903.000 | 3.20 | 5.19 |
Ghi chú:
1. Đơn giá trên đã bao gồm: Thuế GTGT chi phí vật liệu, hệ thống điện chiếu sáng, hệ thống cấp thoát nước trong nhà, khu vệ sinh, lan can cầu thang, lan can ban công, hoa sắt cửa, lanh tô cửa, ô văng cửa.
2. Các công tác ốp, lát, đóng trần, nếu có thì được tính thêm áp dụng theo bảng “Đơn giá các bộ phận của nhà và công trình xây dựng gắn liền với đất”.
3. Diện tích tính trong đơn giá này là diện tích phủ bì của tường ngoài tầng trệt (sau đây gọi là diện tích chiếm đất).
4. Phần sê nô BTCT của số hiệu A.2; A.4 được tính với bề rộng sê nô 0,4m và chiều sài sê nô bằng chiều bề rộng mặt tiền cộng với chiều rộng mặt sau nhà, trường hợp nhà có sê nô theo chiều dọc nhà thì được tính thêm.
5. Phần móng đỡ tường của giá nhà tại các số hiệu A, B, C, D, E, F1->F18, G có chiều cao 0,8m (không bao gồm giằng móng BTCT), trong trường hợp dùng móng tường kết hợp với móng chắn đất thì ngoài chiều cao nói trên thì phần chắn đất được tính thêm phần khối xây.
6. Đối với giá nhà có số hiệu B, D phần ban công được tính ở mặt tiền nhà có chiều dài ban công theo bề rộng mặt tiền phía trước nhà nhà (theo mặt đường chính). Đối với nhà có 02 hoặc 03 mặt tiền và có ban công ở các mặt tiền còn lại ngoài mặt tiền nói trên (theo mặt tiền ở đường chính) thì phần ban công còn lại được tính thêm.
7. Chiều cao chuẩn của nhà số hiệu A.1 & A.2 là 3,4m có chiều cao tăng hoặc giảm (+/- 1m) được phép điều chỉnh chiều cao tăng hoặc giảm (+/- 1,2m) so với chiều cao chuẩn.
8. Đối với các loại nhà có kết cấu phức tạp, không nằm trong "Bảng đơn giá m2 nhà và công trình xây dựng gắn liền trên đất" thì tính từng bộ phận của nhà áp dụng "Bảng đơn giá các bộ phận của nhà và công trình xây dựng gắn liền trên đất" để tính giá trị của nhà.
9. Đối với nhà, vật kiến trúc khi áp giá phải căn cứ các tiêu chí loại nhà để xác định. Trường hợp nằm giữa 2 loại nhà theo bảng phân loại thì chọn loại nhà có nhiều đặc điểm chính phù hợp hơn để căn cứ, sau đó tính thêm (hoặc bớt đi) phần chênh lệch theo thực tế. Ví dụ: Nhà 02 tầng ở số hiệu B có phần kết cấu nằm giữa số hiệu B.2 và B.3 như phần mái có một phần BTCT và một phần lợp ngói hoặc tole thì áp dụng giá tại số hiệu B.3 và tính trừ phần Mái BTCT đối với phần lợp ngói hoặc tole và cộng thêm diện tích lợp mái bằng ngói hoặc tole.
10. Nhà đang xây dựng dở dang được tính theo nguyên tắc sau:
+ Xác định theo mức độ hoàn thành.
+ Tính khối lượng các công việc đã xây dựng nhân với đơn giá bộ phận Nhà và công trình.
+ Tính theo đơn giá m2 nhà sau đó trừ đi phần khối lượng các công việc chưa làm.
11. Đối với nhà ở và công trình không đủ các bộ phận công trình:
+ Trường hợp xác định được cụ thể khối lượng thừa hoặc thiếu của các bộ phận thì được áp dụng theo bảng "Đơn giá các bộ phận của nhà và công trình xây dựng gắn liền trên đất" để tính cộng (+) hoặc trừ (-) cho các bộ phận thừa hoặc thiếu đó.
+ Trường hợp không xác định được thì áp dụng bảng tỷ trọng các bộ phận nhà ở công trình để điều chỉnh.
12. Chiều cao chuẩn H là chiều cao tính từ mặt nền nhà (sàn nhà đối với nhà sàn) đến mặt trên sàn mái đối với nhà mái bằng hoặc chiều cao phả sét đối với nhà cấp 4.
13. Chiều cao phả sét H được tính như hình minh họa và nếu chiều cao khác so với quy định thì được tính tăng - giảm theo nội suy tuyến tính.
14. Đối với một số công trình của Nhà nước khi tiến hành xác định giá nếu bảng giá không có thì có thể căn cứ giá trị quyết toán của công trình tại thời điểm quyết toán nhân với chỉ số giá theo thời gian do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
15. Định nghĩa về nhà ở, công sở, nhà biệt thự theo quy định của pháp luật hiện hành.
CÁC BỘ PHẬN CỦA NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN TRÊN ĐẤT
(Ban hành theo Quyết định số 55/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Phú Yên)
STT | BỘ PHẬN NHÀ Ở CÔNG TRÌNH VẬT KIẾN TRÚC | Đơn vị tính | Đơn giá TP. Tuy Hòa, TX. Sông Cầu | Đơn giá các huyện |
I | Cổng - tường rào |
|
|
|
I.1 | Tường rào kẽm gai |
|
|
|
I.1.1 | Tường rào kẽm gai chiều cao H = 1.0m | 1 md | 230.000 | 219.000 |
I.1.2 | Tường rào kẽm gai chiều cao H = 1.8m | 1 md | 317.000 | 305.000 |
I.2 | Tường rào lưới B40 (có móng đá các loại) |
|
|
|
I.2.1 | Tường rào lưới B40 chiều cao H = 1.0m | 1 md | 260.000 | 251.000 |
I.2.2 | Tường rào lưới B40 chiều cao H = 1.8m | 1 md | 374.000 | 361.000 |
I.3 | Tường rào xây gạch |
|
|
|
I.3.1 | Tường rào xây gạch chiều cao H = 1.0m | 1 md | 702.000 | 669.000 |
I.3.2 | Tường rào xây gạch chiều cao H = 1.8m | 1 md | 931.000 | 885.000 |
I.4 | Tường rào xây hoa bê tông |
|
|
|
I.4.1 | Tường rào xây hoa bê tông chiều cao H = 1.0m | 1 md | 580.000 | 550.000 |
I.4.2 | Tường rào xây hoa bê tông chiều cao H = 1.8m | 1 md | 790.000 | 747.000 |
I.5 | Tường rào song sắt |
|
|
|
I.5.1 | Tường rào song sắt chiều cao H = 1.0m | 1 md | 610.000 | 587.000 |
I.5.2 | Tường rào song sắt chiều cao H = 1.8m | 1 md | 786.000 | 756.000 |
I.6 | Tường rào lam bê tông |
|
|
|
I.6.1 | Tường rào lam bê tông chiều cao H = 1.0m | 1 md | 508.000 | 475.000 |
I.6.2 | Tường rào lam bê tông chiều cao H = 1.8m | 1 md | 813.000 | 766.000 |
I.7 | Tường rào song gỗ |
|
|
|
I.7.1 | Tường rào lam gỗ chiều cao H = 1.0m | 1 md | 640.000 | 615.000 |
I.7.2 | Tường rào lam gỗ chiều cao H = 1.8m | 1 md | 738.000 | 710.000 |
I.8 | Tường rào kẽm gai không móng |
|
|
|
I.8.1 | Tường rào kẽm gai chiều cao H = 1.0m | 1 md | 109.000 | 104.000 |
I.8.2 | Tường rào kẽm gai chiều cao H = 1.8m | 1 md | 175.000 | 166.000 |
I.9 | Tường rào lưới B40 (không móng) |
|
|
|
I.9.1 | Tường rào lưới B40 chiều cao H = 1.0m | 1 md | 141.000 | 135.000 |
I.9.2 | Tường rào lưới B40 chiều cao H = 1.8m | 1 md | 242.000 | 233.000 |
I.10 | Chông sắt hàng rào |
|
|
|
I.10.1 | Chông sắt hàng rào (sắt đặc) | 1 m2 | 342.000 | 338.000 |
I.10.2 | Chông sắt hàng rào (sắt rỗng) | 1 m2 | 269.000 | 265.000 |
I.11 | Cổng (không tính trụ cổng) |
|
|
|
I.11.1 | Cổng sắt | 1 m2 | 1.045.000 | 1.007.000 |
I.11.2 | Cổng Inox | 1 m2 | 1.512.000 | 1.457.000 |
I.11.3 | Cổng gỗ | 1 m2 | 259.000 | 252.000 |
I.11.4 | Cổng sắt lưới B40 | 1 m2 | 451.000 | 451.000 |
II | Giếng nước |
|
|
|
II.1 | Giếng bê tông cốt thép (vùng biển, đồng bằng) |
|
|
|
II.1.1 | Giếng BTCT đường kính ngoài D = 0,8m | 1 md | 851.000 | 807.000 |
II.1.2 | Giếng BTCT đường kính ngoài D = 1,4m | 1 md | 1.598.000 | 1.508.000 |
II.2 | Giếng bê tông cốt thép (vùng núi) |
|
|
|
II.2.1 | Giếng BTCT đường kính ngoài D = 1,1m | 1 md | 2.750.000 | 2.569.000 |
II.2 | Giếng xếp đá |
|
|
|
II.2.1 | Giếng có đường kính ngoài D = 1,0m | 1 md | 586.000 | 545.000 |
II.2.2 | Giếng có đường kính ngoài D = 1,4m | 1 md | 943.000 | 877.000 |
II.3 | Giếng bọng đất |
|
|
|
II.3.1 | Giếng có đường kính ngoài D = 0,6m | 1 md | 290.000 | 277.000 |
II.3.2 | Giếng có đường kinh ngoài D = 1,0m | 1 md | 561.000 | 530.000 |
II.4 | Phá đá đào giếng | 1 m3 | 750.000 | 690.000 |
II.5 | Giếng khoan tay |
|
|
|
II5.1 | Giếng có đường kính ngoài D = 60mm | 1 md | 81.000 | 81.000 |
II5.2 | Giếng cú đường kính ngoài D = 90mm | 1 md | 107.000 | 107.000 |
II5.3 | Giếng có đường kính ngoài D = 114mm | 1 md | 168.000 | 168.000 |
II.6 | Giếng khoan máy | 1 md | 587.000 | 543.000 |
III | Bể tự hoại các loại | 1 m3 | 1.158.000 | 1.083.000 |
IV | Mộ chôn: thời gian > 2 năm (bao gồm các chi phí: đào, chôn, xây thành mộ, hoàn thiện theo đúng như mộ ban đầu tại địa điểm mới và không bao gồm phần ốp, lát) |
| ||
IV.1 | Mộ đất | cái | 1.372.000 | 1.304.000 |
IV.2 | Mộ xây đơn giản: thành mộ xây gạch đỏ, không có nhà để bia | cái | 3.658.000 | 3.475.000 |
IV.3 | Mộ xây kiên cố: thành mộ xây gạch đỏ, có nhà để bia, trang trí hoa văn đơn giản | cái | 9.144.000 | 8.686.800 |
IV.4 | Mộ xây kiên cố đặc biệt: mộ xây 1 lớp mộ, 1 lớp bao, có nhà để bia, trang trí hoa văn phức tạp | cái | 15.240.000 | 14.478.000 |
IV.5 | Nhà mộ mái ngói: xây kiên cố 1 lớp mộ, 1 lớp bao, có nhà để bia, mái che cả phần mộ bằng ngói | cái | 21.336.000 | 20.269.200 |
IV.6 | Nhà mộ mái BTCT: xây kiên cố 1 lớp mộ, 1 lớp bao, có nhà để bia, mái che cả phần mộ bằng BTCT | cái | 30.480.000 | 28.956.000 |
Ghi chú: Mộ chôn thời gian <= 2 năm được tính tăng thêm 250.000 đồng/mộ cùng loại |
| |||
V | Công tác bê tông |
|
|
|
V.1 | Bê tông lát móng, nền đỏ 4x6 | 1 m3 | 600.000 | 582.000 |
V.2 | Bê tông cốt thép móng | 1 m3 | 3.879.000 | 3.740.000 |
V.3 | Bê tông cốt thép dầm, giằng | 1 m3 | 8.624.000 | 8.385.000 |
V.4 | Bê tông cốt thép trụ | 1 m3 | 13.409.000 | 12.910.000 |
V.5 | Bê tông cốt thộp sàn (không bao gồm dầm giằng) | 1 m3 | 7.283.000 | 7.031.000 |
VI | Công tác xây |
|
|
|
VI.1 | Khối xây gạch thẻ | 1 m3 | 1.654.000 | 1.612.000 |
VI.2 | Khối xây gạch ống | 1 m3 | 1.063.000 | 1.034.000 |
VI.3 | Khối xây gạch ống câu gạch thẻ | 1 m3 | 1.245.000 | 1.212.000 |
VI.4 | Khối xây đá chẻ | 1 m3 | 922.000 | 896.000 |
VI.5 | Khối xây đá hộc | 1 m3 | 815.000 | 778.000 |
VI.6 | Khối xây gạch bê tông | 1 m3 | 838.000 | 816.000 |
VI.7 | Xếp khan đá hộc | 1 m3 | 377.000 | 357.000 |
VI.8 | Xếp khan đá tự nhiên | 1 m3 | 354.000 | 334.000 |
VII | Cấu kiện gỗ |
|
|
|
VII.1 | Vì kèo gỗ | 1 m3 | 9.684.000 | 9.545.000 |
VII.2 | Cột gỗ | 1 m3 | 7.778.000 | 7.710.000 |
VIII | Vách ngăn |
|
|
|
VIII.1 | Vách ngăn bằng gỗ ván | 1 m2 | 253.000 | 246.000 |
VIII.2 | Vách ngăn bằng tre nứa | 1 m2 | 205.000 | 199.000 |
VIII.3 | Vách ngăn khung nhôm kính | 1 m2 | 686.000 | 680.000 |
VIII.4 | Vách ngăn ván ép | 1 m2 | 184.000 | 177.000 |
VIII.5 | Vách ngăn lambri nhựa | 1 m2 | 178.000 | 172.000 |
VIII.6 | Vách ngăn tôn kẽm sóng tròn | 1 m2 | 229.000 | 223.000 |
VIII.7 | Vách ngăn lambri gỗ nhóm III | 1 m2 | 380.000 | 357.000 |
VIII.8 | Vách ngăn lambri gỗ nhóm IV | 1 m2 | 362.000 | 339.000 |
| - Vách chung tính 1/2 đơn giá |
|
|
|
IX | Nền |
|
|
|
IX.1 | Nền lát khan có lớp cát đệm |
|
|
|
IX.1.1 | Nền lát khan gạch thẻ | 1 m2 | 123.000 | 119.000 |
IX.1.2 | Nền lát đá chẻ | 1 m2 | 168.000 | 162.000 |
IX.1.3 | Nền lát khan đan bê tông dày 5cm | 1 m2 | 109.000 | 104.000 |
IX.1.4 | Nền lát khan gạch con sâu | 1 m2 | 144.000 | 142.000 |
IX.1.5 | Nền lát khan gạch bê tông tự chèn | 1 m2 | 159.000 | 156.000 |
IX.1.6 | Nền bê tông | 1 m2 | 125.000 | 123.000 |
IX.1.7 | Nền đất đắp | 1 m2 | 88.000 | 88.000 |
IX.1.8 | Lát khan đan bê tông mái nghiêng dày 4cm có miết mạch | 1 m2 | 95.000 | 90.000 |
IX.1.9 | Lát khan đan bê tông mái nghiêng dày 8cm có miết mạch | 1 m2 | 142.000 | 135.000 |
IX.2 | Nền có lớp đệm đá 4x6 và lớp cát đệm |
|
|
|
IX.2.1 | Nền láng xi măng không đánh màu | 1 m2 | 107.000 | 104.000 |
IX.2.2 | Nền láng xi măng đánh màu | 1 m2 | 116.000 | 112.000 |
IX.2.3 | Nền lát gạch thẻ | 1 m2 | 188.000 | 181.000 |
IX.2.4 | Nền lát đan bê tông | 1 m2 | 183.000 | 176.000 |
IX.2.5 | Nền lát gạch con sâu | 1 m2 | 195.000 | 191.000 |
IX.2.6 | Nền lát gạch bê tông tự chèn | 1 m2 | 219.000 | 215.000 |
IX.2.7 | Nền lát gạch bát tràng | 1 m2 | 211.000 | 206.000 |
IX.2.8 | Nền bê tông | 1 m2 | 183.000 | 180.000 |
X | Sàn (bao gồm cả khung dầm chịu lực) |
|
|
|
X.1 | Sàn gỗ ván | 1 m2 | 511.000 | 494.000 |
X.2 | Sàn tre nứa | 1 m2 | 348.000 | 332.000 |
XI | Cầu thang (bao gồm cả kết cấu chịu lực chưa bao gồm lan can, tay vịn và phần ốp lát) |
| ||
XI.1 | Cầu thang bê tông cốt thộp | 1 m2 | 886.000 | 852.000 |
XI.2 | Cầu thang gỗ | 1 m2 | 404.000 | 397.000 |
XI.3 | Cầu thang sắt | 1 m2 | 970.710 | 970.710 |
XII | Mái (bao gồm cả kết cấu mang lớp mái) |
| ||
XII.1 | Mái ngói mực (22v/ m2) | 1 m2 | 315.000 | 311.000 |
XII.2 | Mái ngói vảy (65v/ m2) | 1 m2 | 786.000 | 781.000 |
XII.3 | Mái ngói mũi hài (100v/ m2) | 1 m2 | 836.000 | 831.000 |
XII.4 | Mái ngói xi măng (10v/ m2) | 1 m2 | 426.000 | 422.000 |
XII.5 | Mái tôn fibro xi măng | 1 m2 | 202.000 | 199.000 |
XII.6 | Mái tôn kẽm sóng tròn | 1 m2 | 295.000 | 293.000 |
XII.7 | Mái tôn kẽm sóng vuông | 1 m2 | 238.000 | 237.000 |
XII.8 | Mái tôn lạnh, tôn màu sóng vuông | 1 m2 | 251.000 | 250.000 |
XII.9 | Mái tôn màu sóng ngói | 1 m2 | 260.000 | 258.000 |
XII.10 | Mái tranh, giấy dầu | 1 m2 | 185.000 | 182.000 |
XIII | Lớp chống nóng, chống thấm |
|
|
|
XIII.1 | Lát gạch chữ U chống nóng | 1 m2 | 152.000 | 149.000 |
XIII.2 | Lát gạch ống chống nóng | 1 m2 | 125.000 | 122.000 |
XIII.3 | Lát đan BT chống nóng | 1 m2 | 150.000 | 143.000 |
XIII.4 | Lát gạch lá nem chống thấm | 1 m2 | 114.000 | 111.000 |
XIV | Trần nhà (Bao gồm cả kết cấu chịu lực) |
|
|
|
XIV.1 | Trần cót ép | 1 m2 | 133.000 | 132.000 |
XIV.2 | Trần giấy ép | 1 m2 | 192.000 | 189.000 |
XIV.3 | Trần ván ép | 1 m2 | 218.000 | 215.000 |
XIV.4 | Trần ván ép formica | 1 m2 | 179.000 | 177.000 |
XIV.5 | Trần lambris gỗ | 1 m2 | 496.000 | 473.000 |
XIV.6 | Trần lambris nhựa | 1 m2 | 149.000 | 147.000 |
XIV.7 | Trần tấm nhựa hoa văn | 1 m2 | 197.000 | 190.000 |
XIV.8 | Trần thạch cao khung nổi (đã sơn) | 1 m2 | 281.000 | 269.000 |
XIV.9 | Trần thạch cao khung chỡm (chưa sơn) | 1 m2 | 213.000 | 204.000 |
XIV.10 | Trần cốt tre trét đất | 1 m2 | 206.000 | 200.000 |
XIV.11 | Sơn dầu | 1 m2 | 51.000 | 49.000 |
XIV.12 | Đánh vecni | 1 m2 | 100.000 | 93.000 |
XIV.12 | Trần tole | 1 m2 | 220.000 | 217.000 |
XV | Lan can |
|
|
|
XV.1 | Lan can sắt + tay vịn | 1 m2 | 742.000 | 723.000 |
XV.2 | Lan can inox + tay vịn | 1 m2 | 876.000 | 867.000 |
XV.3 | Lan can gỗ + tay vịn | 1 m2 | 1.204.000 | 1.195.000 |
XV.4 | Lan can bê tông + tay vịn | 1 m2 | 620.000 | 591.000 |
XVI | Công tác hoàn thiện (tính thêm vào tường xây, nền, sàn, ...) |
|
|
|
XVI.1 | Trát vữa xi măng | 1 m2 | 55.000 | 52.000 |
XVI.2 | Trát đá rửa | 1 m2 | 159.000 | 150.000 |
XVI.3 | Ốp gạch ceramic | 1 m2 | 277.000 | 269.000 |
XVI.4 | Ốp gạch granit | 1 m2 | 321.000 | 313.000 |
XVI.5 | Ốp đá granit màu đen | 1 m2 | 107.300 | 1.053.000 |
XVI.6 | Ốp đá granit màu vàng | 1 m2 | 995.000 | 966.000 |
XVI.7 | Ốp đá granit màu đỏ thường | 1 m2 | 1.248.000 | 1.220.000 |
XVI.8 | Ốp đá tự nhiên | 1 m2 | 249.000 | 238.000 |
XVI.9 | Bả matic trần | 1 m2 | 29.000 | 27.000 |
XVI.10 | Bả matic tường | 1 m2 | 25.000 | 23.000 |
XVI.11 | Sơn nước tường trong nhà, không bả matic | 1 m2 | 44.000 | 42.000 |
XVI.12 | Sơn nước tường trong nhà, có bả matic | 1 m2 | 66.000 | 64.000 |
XVI.13 | Sơn nước tường ngoài nhà không bả matic | 1 m2 | 66.000 | 65.000 |
XVI.14 | Sơn nước tường ngoài nhà có bả matic | 1 m2 | 79.000 | 77.000 |
XVI.15 | Sơn nước trần có bả matic | 1 m2 | 68.000 | 65.000 |
XVI.16 | Quét vôi tường, | 1 m2 | 12.000 | 11.000 |
XVI.17 | Quét vôi trần | 1 m2 | 9.000 | 8.000 |
XVI.18 | Láng xi măng sàn bê tông | 1 m2 | 51.000 | 49.000 |
XVI.19 | Láng granito | 1 m2 | 409.000 | 380.000 |
XVI.20 | Lát gạch hoa xi măng 20x20 | 1 m2 | 150.000 | 147.000 |
XVI.21 | Lát gạch ceramic 20x20 | 1 m2 | 176.000 | 173.000 |
XVI.22 | Lát gạch ceramic 30x30 | 1 m2 | 214.000 | 211.000 |
XVI.23 | Lát gạch ceramic 40x40 | 1 m2 | 201.000 | 203.000 |
XVI.24 | Lát gạch ceramic 50x50 | 1 m2 | 210.000 | 208.000 |
XVI.25 | Lát gạch ceramic 60x60 | 1 m2 | 240.000 | 238.000 |
XVI.26 | Lát gạch granit 30x30 | 1 m2 | 231.000 | 229.000 |
XVI.27 | Lát gạch granit 40x40 | 1 m2 | 236.000 | 234.000 |
XVI.28 | Lát gạch granit 50x50 | 1 m2 | 269.000 | 267.000 |
XVI.29 | Lát gạch granit 60x60 | 1 m2 | 300.000 | 297.000 |
XVI.30 | Lát đỏ granit màu đen | 1 m2 | 864.000 | 858.000 |
XVI.31 | Lát đỏ granit màu vàng | 1 m2 | 673.000 | 667.000 |
XVI.32 | Lát đỏ granit màu đỏ thường | 1 m2 | 960.000 | 951.000 |
XVII | Công tác đào ao, kênh mương |
|
|
|
XVII.1 | Đào ao sâu <=1.5M, kênh mương rộng <=6m, (vùng núi) | 1 m3 | 50.000 | 48.000 |
XVII.2 | Đào ao sâu >1.5M, kênh mương rộng <=10m, (vùng núi) | 1 m3 | 46.000 | 44.000 |
XVII.3 | Đào ao sâu <=1.5M, kênh mương rộng <=6m, (vùng biển, đồng bằng) | 1 m3 | 35.000 | 33.000 |
XVII.4 | Đào ao sâu >1.5M, kênh mương rộng <=10m, (vùng biển, đồng bằng) | 1 m3 | 32.000 | 31.000 |
Ghi chú:
1. Đơn giá này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng của vật liệu.
2. Những trường hợp các cấu kiện chưa được lập đơn giá trên đây thì được tính theo giá trị thực tế tại thời điểm ban hành đơn giá này bằng phương pháp lập dự toán.
3. Chiều cao tường rào tính từ mặt móng trở lên không tính vào chiều sâu chôn móng và đã tính trát tường, chiều sâu chôn móng tính từ mặt đất là 0,5m; nếu chiều sâu chôn móng lớn hơn thì được tính cộng thêm.
4. Các trường hợp cầu kiện Cổng - Tường rào (từ điểm I.1 đến I.9 nói trên) có kích thước chiều cao nhỏ hơn khoảng nhỏ nhất hoặc lớn hơn khoảng lớn nhất thì được phép quy đổi chiều cao lớn nhất hoặc nhỏ nhất về đơn vị tính m2 và nội suy đường chéo cho kích thước thực tế;
- Ví dụ: Tường rào xây gạch thực tế cao 2m, được tính như sau: Giá tường rào xây gạch cao 1,8m=920.000 đ/md, suy ra đơn giá m2= 511.111 đ/m2; vậy đơn giá 01 một dài tường rào cao 2m = 2m2 * 511.111đ/m2 = 1.022.222 đ/md
5. Đơn giá mộ chôn chưa bao gồm các chi phí khác như chi phí đào mộ, chi phí bốc mộ, chi phí di chuyển mồ mả đến địa điểm mới; chi phí đất đai tại địa điểm mới và các chi phí hợp lý khác có liên quan. Các chi phí này và việc bồi thường, hỗ trợ về mồ mả thực hiện theo quy định của UBND Tỉnh.
6. Trường hợp vật kiến trúc có kích thước khác nằm trong khoảng kích thước từ nhỏ nhất đến lớn nhất được nội suy theo công thức: Gt=Ga+(Ht-Ha)x(Gb-Ga)/(Hb-Ha)
Trong đó:
Gt: Đơn giá chi phí cần tính (đồng)
Ht: Kích thước thực tế của vật kiến trúc cần tính đơn giá (một)
Ha: Kích thước cận dưới của quy mô giá trị cần tính (một).
Hb: Kích thước cận trên của quy mô giá trị cần tính (một).
Ga: Đơn giá chi phí ứng với kích thước Ha (đồng).
Gb: Đơn giá chi phí ứng với kích thước Hb (đồng).
7. Đối với giếng khoan ở những vùng núi cao, những nơi có nguồn nước khó khăn, giá ban hành tại mục II.5, II.6 không phù hợp thì xác định thực tế tại thời điểm; Đối với công tác giếng nước ngoài các kích thước như quy định tại mục II thì được tính theo thực tế tại thời điểm.
8. Đối với giá công tác đào ao, kênh mương ở những vựng núi cao khó khăn mà giỏ tại mục XVII không phù hợp thì được tính theo giá trị thực tế tại thời điểm.
9. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để được hướng dẫn bổ sung kịp thời.
(Ban hành theo Quyết định số 55/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Phú Yên)
Đơn vị tính: %
Số hiệu | Loại công trình - cấp nhà - số tầng | Móng | Khung cột | Tường | Nền, sàn | Cửa | Mái và kết cấu đỡ mái |
A | NHÀ Ở |
|
|
|
|
|
|
A.1 | Nhà 1 tầng: | 22.10 |
| 37.56 | 3.74 | 16.18 | 11.33 |
A.2 | Nhà 1 tầng: | 21.58 |
| 36.98 | 3.66 | 14.30 | 14.39 |
A.3 | Nhà 2 tầng: | 12.9 |
| 39.75 | 14 | 17.37 | 7.17 |
A.4 | Nhà 2 tầng: | 11.65 |
| 46.09 | 10.42 | 15.69 | 6.48 |
B | NHÀ LIÊN KẾ |
|
|
|
|
|
|
B.1 | Nhà 1 tầng: | 24.27 | 4.92 | 20.34 | 2.85 | 5.24 | 33.28 |
B.2 | Nhà 2 tầng: | 17.75 | 7.08 | 26.52 | 23.84 | 8.36 | 7.36 |
B.3 | Nhà 2 tầng: | 14.91 | 5.95 | 22.29 | 20.03 | 7.02 | 20.70 |
B.4 | Nhà 3 tầng: | 11.39 | 6.75 | 29.13 | 28.83 | 9.32 | 5.49 |
B.5 | Nhà 3 tầng: | 10.15 | 6.02 | 25.96 | 25.70 | 8.31 | 14.78 |
B.6 | Nhà 4 tầng: | 8.09 | 10.20 | 26.28 | 30.09 | 11.79 | 4.45 |
B.7 | Nhà 4 tầng: | 7.44 | 9.39 | 24.18 | 27.69 | 10.85 | 11.36 |
B.8 | Nhà 5 tầng: | 6.35 | 11.31 | 25.99 | 31.29 | 12.07 | 3.90 |
B.9 | Nhà 5 tầng: | 5.97 | 10.64 | 24.45 | 29.43 | 11.35 | 9.06 |
C | NHÀ BIỆT THỰ |
|
|
|
|
|
|
C.1 | Nhà 01 tầng: | 25.51 | 6.12 | 27.26 | 3.24 | 12.85 | 15.93 |
C.2 | Nhà 01 tầng: | 18.77 | 4.50 | 20.06 | 2.38 | 9.45 | 35.73 |
C.3 | Nhà 02 tầng: | 13.11 | 4.64 | 26.35 | 22.03 | 14.43 | 10.35 |
C.4 | Nhà 02 tầng: | 10.70 | 3.78 | 21.50 | 17.97 | 13.02 | 23.93 |
C.5 | Nhà 03 tầng: | 8.83 | 4.64 | 26.32 | 27.29 | 16.01 | 7.83 |
C.6 | Nhà 03 tầng: | 7.74 | 4.06 | 23.08 | 23.93 | 14.03 | 18.06 |
D | NHÀ CÔNG SỞ |
|
|
|
|
|
|
D.1 | Nhà 01 tầng: | 19.86 | 4.01 | 17.92 | 2.70 | 10.83 | 35.59 |
D.2 | Nhà 02 tầng: | 13.65 | 5.35 | 24.53 | 24.17 | 15.07 | 8.12 |
D.3 | Nhà 02 tầng: | 11.99 | 4.70 | 21.53 | 17.04 | 13.23 | 22.42 |
D.4 | Nhà 03 tầng: | 9.41 | 5.48 | 25.33 | 28.74 | 15.64 | 6.31 |
D.5 | Nhà 03 tầng: | 8.58 | 5.00 | 23.10 | 23.22 | 14.27 | 16.74 |
D.6 | Nhà 04 tầng: | 7.18 | 5.55 | 25.74 | 31.15 | 15.94 | 5.35 |
D.7 | Nhà 04 tầng: | 6.69 | 5.17 | 23.98 | 26.68 | 14.85 | 13.54 |
D.8 | Nhà 05 tầng: | 5.81 | 5.59 | 26.00 | 32.63 | 16.13 | 4.76 |
D.9 | Nhà 05 tầng: | 5.49 | 5.28 | 24.58 | 28.78 | 15.25 | 11.52 |
E | NHÀ SÀN, NHÀ RÔNG |
|
|
|
|
|
|
E.1 | + Móng xây đá các loại, giằng móng BTCT; | 1.31 | 12.71 | 11.85 | 27.28 | 23.41 | 18.67 |
E.2 | + Móng xây đá các loại; giằng móng BTCT; | 1.34 | 13.02 | 9.83 | 27.94 | 23.98 | 19.13 |
E.3 | + Móng xây đá các loại, giằng móng BTCT; | 1.42 | 13.84 | 12.90 | 29.69 | 25.48 | 11.90 |
E.4 | + Móng xây đá các loại, giằng móng BTCT; | 1.46 | 14.20 | 10.72 | 30.48 | 26.16 | 12.22 |
E.5 | + Móng xây đá các loại, giằng móng BTCT; | 1.45 | 14.11 | 10.65 | 22.32 | 25.98 | 20.73 |
E.6 | + Móng xây đá các loại, giằng móng BTCT; | 1.60 | 15.51 | 11.70 | 24.54 | 28.56 | 13.34 |
F | NHÀ TẠM |
|
|
|
|
|
|
F.1 | + Móng xây đá các loại, giằng móng BTCT; | 18.07 | 9.52 | 22.41 | 6.10 | 19.28 | 19.86 |
F.2 | + Móng xây đá các loại, giằng móng BTCT; | 19.60 | 10.33 | 24.31 | 6.61 | 20.91 | 13.47 |
F.3 | + Móng xây đá các loại, giằng móng BTCT; | 18.35 | 9.67 | 22.76 | 4.71 | 19.58 | 20.17 |
F.4 | + Móng xây đá các loại, giằng móng BTCT; | 19.93 | 10.51 | 24.72 | 5.11 | 21.27 | 13.70 |
F.5 | + Móng xây đá các loại, giằng móng BTCT; | 18.48 | 9.74 | 20.76 | 6.24 | 19.72 | 20.31 |
F.6 | + Móng xây đá các loại, giằng móng BTCT; | 20.08 | 10.59 | 22.56 | 6.78 | 21.43 | 13.80 |
F.7 | + Móng xây đá các loại, giằng móng BTCT; | 18.77 | 9.89 | 21.09 | 4.82 | 20.03 | 20.64 |
F.8 | + Móng xây đá các loại, giằng móng BTCT; | 20.43 | 10.77 | 22.95 | 5.24 | 21.80 | 14.04 |
F.9 | + Móng xây đá các loại, giằng móng BTCT; | 18.91 | 9.97 | 18.99 | 6.38 | 20.18 | 20.80 |
F.10 | + Móng xây đá các loại, giằng móng BTCT; | 20.60 | 10.86 | 20.68 | 6.95 | 21.98 | 14.16 |
F.11 | + Móng xây đá các loại, giằng móng BTCT; | 19.22 | 10.13 | 19.30 | 4.93 | 20.51 | 21.14 |
F.12 | + Móng xây đá các loại, giằng móng BTCT; | 20.97 | 11.05 | 21.05 | 5.38 | 22.38 | 14.41 |
F.13 | + Móng xây đá các loại, giằng móng BTCT; | 25.55 | 12.59 | 6.60 | 6.72 | 21.53 | 22.25 |
F.14 | + Móng xây đá các loại, giằng móng BTCT; | 28.00 | 13.80 | 7.23 | 7.37 | 23.59 | 15.25 |
F.15 | + Móng xây đá các loại, giằng móng BTCT; | 25.99 | 12.81 | 6.71 | 5.20 | 21.90 | 22.63 |
F.16 | + Móng xây đá các loại, giằng móng BTCT; | 28.53 | 14.06 | 7.37 | 5.71 | 24.04 | 15.53 |
F.17 | + Móng xây đá các loại, giằng móng BTCT; | 27.74 | 13.68 | 8.03 | 7.30 | 23.38 | 15.11 |
F.18 | + Móng xây đá các loại, giằng móng BTCT; | 28.26 | 13.93 | 8.18 | 5.66 | 23.82 | 15.39 |
F.19 | Chái tạm, hàng quán: |
| 16.41 |
| 22.76 |
| 60.83 |
F.20 | Chái tạm, hàng quán: |
| 21.26 |
| 29.48 |
| 49.26 |
F.21 | Chái tạm, hàng quán: |
| 17.36 |
| 18.30 |
| 64.34 |
F.22 | Chái tạm, hàng quán: |
| 22.88 |
| 24.12 |
| 53.00 |
F.23 | Chuồng trại |
| 21.25 |
|
|
| 78.75 |
F.24 | Chuồng trại: |
| 30.15 |
|
|
| 69.85 |
G | NHÀ XƯỞNG SẢN XUẤT |
|
|
|
|
|
|
G.1 | + Móng trụ BTCT, móng tường xây đá các loại, giằng BTCT; | 7.63 | 2.70 | 10.84 | 7.23 | 6.13 | 56.38 |
G.2 | + Móng, trụ BTCT, móng tường xây đá các loại, giằng BTCT; | 14.61 | 9.22 | 25.79 | 5.65 | 19.61 | 16.03 |
- 1 Quyết định 1153/2011/QĐ-UBND về đơn giá nhà và công trình xây dựng gắn liền trên đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 2 Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về bổ sung Đơn giá nhà và công trình xây dựng gắn liền trên đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3 Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về bổ sung Đơn giá nhà và công trình xây dựng gắn liền trên đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 1 Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về bộ đơn giá bồi thường nhà và công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2 Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3 Luật đất đai 2013
- 4 Thông tư 34/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh đơn giá bồi thường nhà và công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 6 Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở, nhà kính và đơn giá cấu kiện tổng hợp để xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7 Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 8 Quyết định 08/2007/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đơn giá xây dựng cơ bản tỉnh Lai Châu
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1153/2011/QĐ-UBND về đơn giá nhà và công trình xây dựng gắn liền trên đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 2 Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở, nhà kính và đơn giá cấu kiện tổng hợp để xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh đơn giá bồi thường nhà và công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 4 Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về bộ đơn giá bồi thường nhà và công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 5 Quyết định 08/2007/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đơn giá xây dựng cơ bản tỉnh Lai Châu
- 6 Quyết định 30/2021/QĐ-UBND về Bộ đơn giá nhà, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Phú Yên