ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2018/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 24 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH TẠI PHỤ LỤC 01, PHỤ LỤC 02 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 58/2016/QĐ-UBND NGÀY 29/12/2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI CÁC CẤP NGÂN SÁCH; TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2017-2020; ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị quyết số 64/2018/QH14 ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Quốc hội khóa XIV:
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về Hệ thống Mục lục ngân sách Nhà nước; Thông tư số 342/2016/TT-BTC, ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP;
Thực hiện Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 122/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh khóa XVII, Kỳ họp thứ 8;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
“7. Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.”
“Thuế bảo vệ môi trường (Phần ngân sách địa phương được hưởng):
1. Cục Thuế tỉnh quản lý thu: Ngân sách tỉnh 100%.
2. Chi Cục thuế các huyện, thành phố; thị xã quản lý thu: Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 70%; ngân sách xã, phường, thị trấn 30%.”
“1. Đối với các dự án do tỉnh làm Chủ đầu tư: Sau khi trừ chi phí đầu tư (tạm tính bằng 55% trên tổng số tiền sử dụng đất thu được và điều tiết cho ngân sách cấp tỉnh); 45% số thu còn lại (được xem là 100%) được phân chia: Ngân sách tỉnh 50%; ngân sách huyện, thành phố, thị xã 50%.
2. Đối với các dự án do tỉnh làm Chủ đầu tư trên địa bàn huyện xây dựng nông thôn mới được tỉnh phê duyệt: Sau khi trừ chi phí đầu tư (tạm tính bằng 55% trên tổng số tiền sử dụng đất thu được và điều tiết cho ngân sách cấp tỉnh); 45% số thu còn lại được điều tiết cho ngân sách huyện.
3. Đối với các dự án do cấp huyện làm Chủ đầu tư (Trong trường hợp được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định ủy quyền làm chủ đầu tư):
a) Trường hợp dự án được đầu tư từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh: Sau khi trừ chi phí đầu tư (tạm tính bằng 55% trên tổng số tiền sử dụng đất thu được và điều tiết cho ngân sách cấp tỉnh); 45% số thu còn lại được điều tiết ngân sách cấp huyện;
b) Trường hợp dự án được đầu tư từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh và một phần từ ngân sách cấp huyện: Điều tiết ngân sách cấp huyện 100%. Đối với phần chi phí đầu tư (tạm tính bằng 55% trên tổng số tiền sử dụng đất thu được), Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn trả về ngân sách tỉnh phần kinh phí tương ứng tỷ lệ phần trăm (%) nguồn vốn ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh đã đầu tư vào dự án;
c) Trường hợp dự án được đầu tư từ ngân sách cấp huyện: Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 100%.”
“1. Thu tiền sử dụng đất (Từ Quỹ đất còn lại) phát sinh trên địa bàn xã:
a. Phát sinh trên địa bàn xã thuộc thị xã Hồng Lĩnh, thị xã Kỳ Anh và các huyện: Ngân sách huyện, thị xã 50%; ngân sách xã 50%;
b. Phát sinh trên địa bàn xã thuộc thành phố Hà Tĩnh: Ngân sách tỉnh 10%; ngân sách thành phố 40%; ngân sách xã 50%.
2. Thu tiền thuê đất, mặt nước của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) phát sinh trên địa bàn xã thuộc các huyện, thành phố; thị xã: Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 70%; ngân sách xã 30%.
3. Nguồn thu được hình thành tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này được điều tiết về cho ngân sách cấp huyện để tạo nguồn vốn thực hiện chương trình nông thôn mới. Hàng năm, Hội đồng nhân dân cấp huyện tiến hành phân bổ lại cho các xã để thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trong đó ưu tiên phân bổ nguồn lực cho các xã đăng ký đạt chuẩn trong năm và các xã khó khăn về nguồn thu trên.”
“M. Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước:
I. Đối với giấy phép khai thác tài nguyên nước do Trung ương cấp phép: Ngân sách Trung ương 70%; ngân sách tỉnh 20%; ngân sách huyện, thành phố, thị xã 10%.
II. Đối với giấy phép khai thác tài nguyên nước do tỉnh cấp phép: Ngân sách tỉnh 50%; ngân sách huyện, thành phố, thị xã 50%.”
Điều 6. Sửa đổi Mục 7; Mục 10.2; nội dung phát sinh trên địa bàn xã quy định tại Mục 10.6, Mục 11, Mục 13; bổ sung Mục 17 quy định tại Phụ biểu ban hanh kèm theo Quyết định số 58/2016/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh (Chi tiết tại Phụ biểu ban hành kèm theo).
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
2. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách quy định tại Quyết định này nếu khác với các quy định khác thì thực hiện theo Quyết định này.
3. Tỷ lệ phần trăm (%) quy định tại Điều 3, Điều 4 Quyết định này không áp dụng cho các huyện xây dựng nông thôn mới được tỉnh phê duyệt.
4. Quyết định này bãi bỏ:
a) Quy định tỷ lệ điều tiết khoản thu Thuế bảo vệ môi trường (không kể thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu) quy định tại Mục Đ Chương II Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quyết định số 58/2016/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh;
b) Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu từ Quỹ đất tại các Khu tái định cư các dự án quy định tại Điểm II Mục E Chương II Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quyết định số 58/2016/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh;
c) Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu tiền sử dụng đất (thuộc quỹ đất còn lại) phát sinh trên địa bàn xã quy định tại Điểm VI Mục E và tiền thuê đất, mặt nước của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) phát sinh trên địa bàn xã quy định tại Mục G Chương II Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quyết định số 58/2016/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh;
d) Mục 7; Mục 10.2; nội dung phát sinh trên địa bàn xã quy định tại Mục 10.6, Mục 11, Mục 13 tại Phụ biểu ban hành kèm theo Quyết định số 58/2016/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan liên quan và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ BIỂU SỬA ĐỔI QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theo Quyết định số 55/2018/QĐ-UBND ngày 24/12/2018 của UBND tỉnh)
TT | Nội dung | Tỷ lệ điều tiết giai đoạn 2017-2020 | Ghi chú | |||
NSTW | NST | NSH | NSX | |||
7 | Thu thuế bảo vệ môi trường (Phần ngân sách địa phương được hưởng) |
|
|
|
|
|
7.1 | Cục Thuế tỉnh quản lý thu |
| 100% |
|
|
|
7.2 | Chi cục thuế các huyện, thành phố, thị xã quản lý thu |
|
| 70% | 30% |
|
10 | Tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
10.2 | Quỹ đất tại các Khu tái định cư các dự án |
|
|
|
|
|
a | Đối với các dự án do tỉnh làm chủ đầu tư |
|
|
|
|
|
- | Chi phí thực hiện 55% |
| 100% |
|
|
|
- | 45% chi phí còn lại (được xem là 100%) |
| 50% | 50% |
|
|
b | Đối với các dự án do tỉnh làm chủ đầu tư trên địa bàn huyện xây dựng nông thôn mới được tỉnh phê duyệt |
|
|
|
|
|
- | Chi phí thực hiện 55% |
| 100% |
|
|
|
- | 45% chi phí còn lại |
|
| 100% |
|
|
c | Đối với các dự án do cấp huyện làm chủ đầu tư (Trong trường hợp được UBND tỉnh quyết định ủy quyền làm chủ đầu tư), cụ thể: |
|
|
|
|
|
- | Trường hợp dự án được đầu tư từ ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh: |
|
|
|
|
|
+ | Chi phí thực hiện 55% |
| 100% |
|
|
|
+ | 45% chi phí còn lại |
|
| 100% |
|
|
- | Trường hợp dự án được đầu tư từ ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh và một phần từ ngân sách cấp huyện |
|
| 100% |
| Đối với phần chi phí đầu tư (tạm tính bằng 55% trên tổng số tiền sử dụng đất thu được), UBND cấp huyện hoàn trả về ngân sách tỉnh phần kinh phí tương ứng tỷ lệ phần trăm (%) nguồn vốn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh đã đầu tư vào dự án. |
- | Trường hợp dự án được đầu tư từ ngân sách cấp huyện |
|
| 100% |
|
|
10.6 | Quỹ đất còn lại |
|
|
|
| Hàng năm, HĐND cấp huyện tiến hành phân bổ lại cho các xã để thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trong đó ưu tiên phân bổ nguồn lực cho các xã đăng ký đạt chuẩn trong năm và các xã khó khăn về nguồn thu trên |
a | Phát sinh trên địa bàn xã thuộc Thị xã Hồng Lĩnh, thị xã Kỳ Anh và các huyện |
|
| 50% | 50% | |
b | Phát sinh trên địa bàn xã thuộc Thành phố Hà Tĩnh |
| 10% | 40% | 50% | |
11 | Tiền thuê đất, mặt nước phát sinh trên địa bàn xã thuộc các huyện, thành phố, thị xã |
|
| 70% | 30% | |
17 | Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước |
| 50% | 50% |
|
|
17.1 | Trung ương cấp phép | 70% | 20% | 10% |
|
|
17.2 | Tỉnh cấp phép |
| 50% | 50% |
|
|
- 1 Quyết định 58/2016/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2017-2020; định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2 Quyết định 58/2016/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2017-2020; định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 1 Quyết định 39/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2016/QĐ-UBND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020, quy định thời hạn phê chuẩn báo cáo quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã do tỉnh Hải Dương ban hành
- 2 Nghị quyết 122/2018/NQ-HĐND sửa đổi quy định tại Phụ lục 01, 02 kèm theo Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2017-2020; định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 3 Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương, tỷ lệ (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2017-2020 (đã được sửa đổi tại Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND) do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 4 Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020, quy định thời hạn phê chuẩn báo cáo quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã
- 5 Nghị quyết 64/2018/QH14 về kỳ họp thứ 5, Quốc hội khóa XIV do Quốc hội ban hành
- 6 Quyết định 1760/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị định 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 8 Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 10 Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 12 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14 Luật tài nguyên nước 2012
- 15 Nghị quyết 37/2006/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi từ năm 2007 cho các cấp ngân sách thuộc tỉnh Đắk Lắk
- 1 Quyết định 328/2003/QĐ-UB quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách ở địa phương do tỉnh Thái Bình ban hành
- 2 Nghị quyết 37/2006/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi từ năm 2007 cho các cấp ngân sách thuộc tỉnh Đắk Lắk
- 3 Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020, quy định thời hạn phê chuẩn báo cáo quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã
- 4 Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương, tỷ lệ (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2017-2020 (đã được sửa đổi tại Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND) do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 5 Quyết định 39/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2016/QĐ-UBND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020, quy định thời hạn phê chuẩn báo cáo quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã do tỉnh Hải Dương ban hành