NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 55-QĐ | Hà nội, ngày 08 tháng 02 năm 1961 |
QUYẾT ĐỊNH
ẤN ĐỊNH THỦ TỤC PHÍ TRONG NGHIỆP VỤ ĐỐI NGOẠI CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, XÍ NGHIỆP QUỐC DOANH VÀ CÔNG TƯ HỢP DOANH
TỔNG GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ tình hình phát triển xuất nhập khẩu và yêu cầu đẩy mạnh phát triển kinh tế trong giai đoạn hiện tại;
Căn cứ điều lệ hiện hành về quản lý ngoại hối của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa;
Căn cứ quyết định số 166-VP/QLNH ngày 03-06-1959 của ông Tổng giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Xét đề nghị của ông Giám đốc Cục Ngoại hối trung ương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.- Nay ấn định thủ tục phí trong nghiệp vụ đối ngoại của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các cơ quan Nhà nước, xí nghiệp quốc doanh và công tư hợp doanh như sau:
A. Về mậu dịch:
1. Tín dụng thư hay báo chứng thư
- Khai chứng hay xác nhận. 0,60/00 tối thiểu 2đ.
- Thanh toán 0,40/00 __ 2đ
- Tăng số tiền khai chứng hay xác nhận 0,60/00 __ 2đ
- Hủy bỏ hay sửa đổi điều kiện mỗi lần 3 đồng
2. Trả tiền ngay 0,40/00 tối thiểu 2đ
3. Ủy thác thu 10/00 __ 1đ
Những khoản từ 50đ. trở xuống chỉ thu 0đ50
4. Chuyển tiền đi hay đến 0,40/00 __ 1đ
Những khoản từ 50đ. trở xuống chỉ thu 0đ50
B. Về phi mậu dịch:
1. Chuyển tiền đi 10/00 tối thiểu 0đ50.
2. Chuyển tiền đến Miễn.
3. Nhờ thu hộ nước ngoài, người nhờ thu hộ chịu 0,50/00 __ 0đ50.
4. Tăng số tiền chuyển đi 10/00 __ 0đ50
5. Tăng số tiền nhờ thu hộ nước ngoài người thu hộ chịu 0,50/00 tối thiểu 0,05
6. Hủy bỏ hay sửa đổi điều kiện 1 đồng một lần
7. Nhờ bán hộ ngoại tệ 0,50/00 - 0,05
Điều 2. – Đối với tư nhân, thủ tục phí về sự nghiệp vụ đối ngoại sẽ tính trên cơ sở những tỷ lệ ấn định ở điều 1, tăng thêm 50% (mức tối thiểu không tăng).
Điều 3. - Thủ tục phí tính trọn cho hết công việc không kể thời gian sử dụng ngắn hay dài.
Thủ tục phí không bao gồm các khoản chi về điện tín. Nếu khách hàng yêu cầu dùng điện thì ngoài thủ tục phí nói ở điều 1, còn phải chịu tiền điện phí theo thực chi của bức điện.
Thủ tục phí nói chung đã thu thì không hoàn lại, trừ trường hợp sai lầm do Ngân hàng nước ngoài hoặc do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gây nên.
Điều 4. – Quyết định này bắt đầu thi hành kể từ ngày 01-03-1961.
Những quy định cũ trái với những điều khoản của quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 5. – Ông Chánh văn phòng Ngân hàng trung ương, các ông Giám đốc Cục Ngoại hối, Cục Tài vụ Kế toán Ngân hàng Nhà nước và các ông trưởng chi nhánh Ngân hàng Hải phòng và các Chi nhánh biên giới có trách nhiệm thi hành quyết định này.
| TỔNG GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |