ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/QĐ-UBND | Đồng Xoài, ngày 12 tháng 01 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 59/2007/NQ-CP ngày 30/11/2007 của Chính phủ về một số giải pháp xử lý những vướng mắc trong hoạt động đầu tư xây dựng và cải cách một số thủ tục hành chính đối với doanh nghiệp;
Căn cứ Công văn số 570/TTg-CN ngày 11/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc tháo gỡ vướng mắc trong triển khai thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Công văn số 1825/BNN-LN ngày 06/7/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Công văn số 1563/BXD-VLXD ngày 20/7/2007 của Bộ Xây dựng; Công văn số 1047/BCT-CLH ngày 13/9/2007 của Bộ Công thương; Công văn số 1818/ĐCKS-KS ngày 02/10/2007 của Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam góp ý về khoanh định vùng cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 06/TTr-STNMT ngày 06/01/2009,
1. Khu vực cấm hoạt động khoáng sản: 146 khu vực, trong đó:
+ Lĩnh vực an ninh quốc phòng: 30 khu vực.
+ Lĩnh vực di tích lịch sử, văn hóa: 25 khu vực.
+ Lĩnh vực đô thị: 13 khu vực.
+ Lĩnh vực khu công nghiệp: 16 khu vực.
+ Lĩnh vực thương mại, du lịch: 06 khu vực.
+ Lĩnh vực hồ thủy lợi, hồ thủy điện: 50 khu vực.
+ Lĩnh vực rừng: 06 khu vực.
2. Khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản (đến hết tháng 12 năm 2010): 80 khu vực, trong đó:
+ Lĩnh vực rừng: 02 khu vực.
+ Lĩnh vực hồ thủy lợi: 78 khu vực.
(có danh sách khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản kèm theo)
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với các sở ngành chức năng, UBND các huyện, thị xã thực hiện các quản lý chặt chẽ những khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản nêu trên theo đúng quy định.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Giao thông - Vận tải, Sở Công Thương, Sở Văn hóa - Thể thao - Du lịch, Ban quản lý các Khu công nghiệp, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 440/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ Quyết định 1821/QĐ-UBND năm 2009 và điều chỉnh Quyết định 55/QĐ-UBND năm 2009 về việc phê duyệt phương án khoanh định vùng cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2 Quyết định 440/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ Quyết định 1821/QĐ-UBND năm 2009 và điều chỉnh Quyết định 55/QĐ-UBND năm 2009 về việc phê duyệt phương án khoanh định vùng cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 1 Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt nghiệm thu Đề án "Điều tra, đánh giá khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn Thành phố Hà Nội" và danh mục ‘‘Vùng cấm, vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác sử dụng các nguồn nước trên địa bàn Thành phố Hà Nội”
- 2 Quyết định 05/2009/QĐ-UBND phê duyệt khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3 Nghị quyết số 59/2007/NQ-CP về việc một số giải pháp xử lý những vướng mắc trong hoạt động đầu tư xây dựng và cải cách một số thủ tục hành chính đối với doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 4 Nghị định 160/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoáng sản và Luật Khoáng sản sửa đổi
- 5 Luật Khoáng sản sửa đổi 2005
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Luật Khoáng sản 1996
- 1 Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt nghiệm thu Đề án "Điều tra, đánh giá khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn Thành phố Hà Nội" và danh mục ‘‘Vùng cấm, vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác sử dụng các nguồn nước trên địa bàn Thành phố Hà Nội”
- 2 Quyết định 05/2009/QĐ-UBND phê duyệt khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam