ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 550/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 13 tháng 3 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 756/QĐ-UBND ngày 12/4/2018 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW và Chương trình số 26-CTr/TU;
Căn cứ Quyết định số 1215/QĐ-UBND ngày 31/5/2018 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03/02/2018 của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW; Kế hoạch số 07-KH/TW; Nghị quyết số 56/2017/QH14 và Chương trình số 27-CTr/TU;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 107/TTr-SNV ngày 15/02/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phụ lục số 01 thay thế Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 756/QĐ-UBND ngày 12/4/2018 và Phụ lục số 02 thay thế Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1215/QĐ-UBND ngày 31/5/2018 của UBND tỉnh (có Phụ lục số 01 và Phụ lục số 02 đính kèm).
Các nội dung không điều chỉnh tại Quyết định này, tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 756/QĐ-UBND ngày 12/4/2018 và Quyết định số 1215/QĐ-UBND ngày 31/5/2018 của UBND tỉnh.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
THAY THẾ PHỤ LỤC KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 756/QĐ-UBND NGÀY 12/4/2018 CỦA UBND TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 550/QĐ-UBND ngày 13/3/2019 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
Số TT | Nội dung, nhiệm vụ, giải pháp | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm | Thời gian thực hiện | Ghi chú (nội dung sửa đổi, bổ sung) |
| ||||||
1 | Xây dựng Đề án sắp xếp, tổ chức lại, quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục, đào tạo phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực tế của mỗi địa phương, địa bàn cụ thể. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Đề án, Quyết định | Năm 2018- 2019 | Tách nhiệm vụ |
2 | Xây dựng Đề án sắp xếp, điều chỉnh lại quy mô lớp học, số học sinh, số lớp một cách hợp lý; thu gọn lại các điểm trường trên nguyên tắc thuận lợi cho người dân và phù hợp với điều kiện thực tế của vùng, địa phương. | UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Đề án, Quyết định | Năm 2018- 2019 | Tách nhiệm vụ |
3 | Xây dựng Đề án chuyển đổi mô hình các cơ sở giáo dục mầm non, trung học phổ thông từ công lập ra ngoài công lập ở những nơi có khả năng xã hội hóa cao. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Đề án, Quyết định | Năm 2018- 2019 | Giữ nguyên |
4 | Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án sáp nhập Trường Trung cấp Sư phạm Mầm non Đắk Lắk và Trường Cao đẳng Sư phạm Đắk Lắk trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Đề án, Quyết định | Năm 2018- 2019 | Giữ nguyên |
| ||||||
1 | Xây dựng Đề án Quy hoạch mạng lưới hệ thống các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh (sau khi có Quyết định phê duyệt Đề án của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Đề án, Quyết định | Sau khi có Đề án của TW | Điều chỉnh thời gian |
2 | Xây dựng Đề án sắp xếp, tổ chức lại hệ thống cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Đề án, Quyết định | Quý IV/2019 | Giữ nguyên |
3 | Xây dựng và triển khai Đề án sáp nhập Trường Trung cấp Đắk Lắk, Trung cấp Kinh tế Kỹ Thuật Đắk Lắk | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Đề án, Quyết định | Năm 2019 | Tách thành 02 nhiệm vụ |
4 | Xây dựng và triển khai Đề án Sáp nhập Trường Cao đẳng Công nghệ Tây nguyên và Trường Cao đẳng Kỹ thuật Đắk Lắk | Sở Nội vụ | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các đơn vị liên quan | Đề án, Quyết định | Năm 2019 - 2020 | Tách thành 02 nhiệm vụ và điều chỉnh thời gian |
5 | Rà soát, đánh giá và giải thể, sáp nhập các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên trực thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố hoạt động không hiệu quả. | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo, Đề án, Quyết định | Trong năm 2019 | Giữ nguyên |
1 | Xây dựng đề án tổ chức các cơ sở y tế theo hướng toàn diện, liên tục và lồng ghép theo 3 cấp: Chăm sóc ban đầu, chăm sóc cấp 2, chăm sóc cấp 3. | Sở Y tế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Đề án, Quyết định | Trong năm 2019 | Giữ nguyên |
2 | Chuyển bộ phận kiểm nghiệm thực phẩm thuộc Khoa Xét nghiệm của Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh về Trung tâm Kiểm nghiệm Dược phẩm, Mỹ phẩm và đổi tên thành Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm trực thuộc Sở Y tế. | Sở Y tế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quyết định | Quý IV/2018 | Giữ nguyên |
3 | Đổi tên Bệnh viện Đa khoa tỉnh thành Bệnh viện Đa khoa vùng Tây Nguyên, chuyển nguyên trạng về cơ sở mới và xây dựng Kế hoạch phát triển Bệnh viện Đa khoa vùng Tây Nguyên thành bệnh viện hiện đại ngang tầm khu vực. | Sở Y tế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quyết định, Kế hoạch | Năm 2018- 2019 | Giữ nguyên |
4 | Xây dựng và thực hiện Đề án Thành lập Trung tâm Kiểm soát bệnh tật trên cơ sở sáp nhập 5 trung tâm: Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản, Trung tâm Phòng chống sốt rét - ký sinh trùng - côn trùng, Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh, Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS, Trung tâm Truyền thông - Giáo dục sức khỏe. | Sở Y tế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Đề án, Quyết định | Năm 2018-2019 | Điều chỉnh thời gian |
5 | Xây dựng và thực hiện Đề án Thành lập Trung tâm Y tế đa chức năng cấp huyện trên cơ sở sáp nhập Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, Trung tâm Y tế và Bệnh viện Đa khoa cấp huyện. Đối với địa phương có bệnh viện đạt hạng II trở lên thì sáp nhập Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, Trung tâm Y tế. | Sở Y tế | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan đơn vị liên quan | Đề án, Quyết định | Trong năm 2018-2019 | Điều chỉnh thời gian |
6 | Đề án Điều chỉnh, sắp xếp lại các bệnh viện bảo đảm mọi người dân đều có thể tiếp cận thuận lợi về mặt địa lý. | Sở Y tế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Đề án, Quyết định | Trong năm 2019 | Giữ nguyên |
7 | Xây dựng và ban hành Quy chế phối hợp giữa trường học và trạm y tế; cơ chế kiểm tra, giám sát trong việc thực hiện nhiệm vụ y tế học đường. | Sở Y tế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quyết định | Năm 2018- 2019 | Điều chỉnh thời gian |
1 | Xây dựng Đề án và tiến hành sáp nhập Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KH&CN, Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN thành một đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Đề án, Quyết định | Trong năm 2018-2019 | Điều chỉnh thời gian |
2 | Thực hiện chuyển đổi Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng theo phương án tự chủ hoàn toàn về mặt tài chính, trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quyết định, Kế hoạch | Từ năm 2019 | Giữ nguyên |
1 | Đề án sáp nhập Ban quản lý khu di tích và Bảo tàng tỉnh thành một đầu mối | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Đề án, Quyết định | Trong năm 2019 | Bổ sung nhiệm vụ |
2 | Đề án sáp nhập Trung tâm Văn hóa tỉnh Đắk Lắk và Đoàn ca múa dân tộc Đắk Lắk thành một đầu mối. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Đề án, Quyết định | Tạm dừng chưa thực hiện để chờ hướng dẫn | Điều chỉnh thời gian |
3 | Đề án sáp nhập Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT, Trường Năng khiếu TDTT thành một đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Đề án, Quyết định | Tạm dừng chưa thực hiện để chờ hướng dẫn | Điều chỉnh thời gian |
4 | Đề án nâng cao chất lượng, đổi mới hình thức hoạt động của Bảo tàng tỉnh để thu hút khách tham quan và phát triển du lịch. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Đề án, Quyết định | Năm 2018- 2019 | Giữ nguyên |
5 | Đề án hợp nhất Trung tâm Văn hóa/Trung tâm Văn hóa - Thông tin/Trung tâm Văn hóa - Thông tin - Thể dục thể thao/Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Đội Thông tin lưu động, Nhà văn hóa, Thư viện công cộng và Đài Phát thanh Truyền hình trên địa bàn cấp huyện thành một đầu mối trực thuộc UBND cấp huyện. Trong năm 2018, thực hiện thí điểm ở huyện Krông Păc. | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Đề án, Quyết định | Trong năm 2018-2019 | Điều chỉnh nội dung, nhiệm vụ và thời gian |
1 | Đề án sáp nhập Trung tâm quản lý Cổng thông tin điện tử tỉnh và Trung tâm Công nghệ thông tin và truyền thông thành một đơn vị trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Đề án, Quyết định | Chờ hướng dẫn của Trung ương | Điều chỉnh thời gian |
1 | Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện chuyển các đơn vị sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác có đủ điều kiện thành công ty cổ phần. | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Kế hoạch, Quyết định | Trong năm 2019 | Giữ nguyên |
2 | Rà soát và xây dựng Đề án hợp nhất Ban quản lý có chức năng, nhiệm vụ tương đồng (Ban quản lý cụm công nghiệp/ Ban tiểu thủ công nghiệp/ Ban đền bù giải phóng mặt bằng ... và Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng) trên địa bàn cấp huyện thành một đầu mối. | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo, Đề án Quyết định | Trong năm 2019 | Giữ nguyên |
3 | Đề án thành lập Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại và Du lịch trực thuộc UBND tỉnh trên cơ sở sáp nhập 03 Trung tâm: Trung tâm Xúc tiến Thương mại trực thuộc Sở Công Thương, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư và Trung tâm Thông tin và Xúc tiến Du lịch trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Đề án Quyết định | Khi có Nghị định thay thế Nghị định 24/2014/NĐ- CP | Bổ sung nhiệm vụ |
| Về lĩnh vực bảo trợ xã hội, chăm sóc người có công: | |||||
4 | Xây dựng kế hoạch tổ chức lại các cơ sở trợ giúp xã hội theo hướng hỗ trợ chăm sóc phục hồi chức năng, trợ giúp các nhóm đối tượng dựa vào cộng đồng. Phát triển các trung tâm nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Kế hoạch,Quyết định | Quý I/2019 | Giữ nguyên |
5 | Đề án thành lập Trung tâm Bảo trợ xã hội đa chức năng trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trên cơ sở sáp nhập Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm Chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Đề án, Quyết định | Quý I/2019 | Giữ nguyên |
| Về lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn: | |||||
6 | Xây dựng và thực hiện sáp nhập Trung tâm Khuyến nông và Trung tâm Giống cây trồng vật nuôi thành một đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Đề án, Quyết định phê duyệt Đề án | Năm 2018- 2019 | Điều chỉnh thời gian |
7 | Rà soát, sắp xếp lại, kiện toàn các Ban Quản lý rừng theo hướng tinh gọn, hiệu quả. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo | Năm 2018- 2019 | Điều chỉnh thời gian |
8 | Thành lập Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp trực thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố trên cơ sở sáp nhập, hợp nhất các Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, Trạm Chăn nuôi và Thú y, Trạm Khuyến nông ở cấp huyện. Thực hiện thí điểm ở huyện Ea Kar năm 2019 và triển khai đồng bộ khi có quy định của Trung ương. | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo, Đề án, Quyết định phê duyệt Đề án | Trong năm 2019 | Điều chỉnh nội dung, nhiệm vụ và thời gian |
| Về lĩnh vực tài nguyên và môi trường: | |||||
9 | Đề án chuyển giao các chi nhánh Trung tâm Phát triển quỹ đất thuộc Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh về trực thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố quản lý. | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Đề án, Quyết định phê duyệt Đề án | Quý II/2018 | Giữ nguyên |
10 | Giải thể Trung tâm Kỹ thuật địa chính trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Đề án, Quyết định phê duyệt Đề án | Trong năm 2019 | Bổ sung nhiệm vụ |
11 | Thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai và Thông tin tài nguyên - Môi trường trên cơ sở sáp nhập Văn Phòng Đăng ký đất đai và Trung tâm Thông tin tài nguyên và môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Đề án, Quyết định phê duyệt Đề án | Trong năm 2020 | Bổ sung nhiệm vụ |
1 | Tham mưu UBND tỉnh văn bản chỉ đạo quản lý, giám sát chặt chẽ số biên chế của các ĐVSNCL sử dụng ngân sách nhà nước. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Văn bản chỉ đạo | Quý I/2019 | Điều chỉnh nội dung, sản phẩm và thời gian |
2 | Xây dựng và triển khai Đề án thuê Giám đốc điều hành tại các ĐVSNCL | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Đề án, Quyết định | Khi Trung ương có văn bản hướng dẫn | Điều chỉnh nội dung, nhiệm vụ và thời gian |
3 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản chỉ đạo giải quyết dứt điểm số viên chức và số người lao động vượt quá số biên chế được giao (trừ các đơn vị đã tự chủ tài chính). | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Văn bản chỉ đạo | Năm 2018 | Điều chỉnh nội dung, sản phẩm và thời gian |
4 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản chỉ đạo các đơn vị thực hiện đúng Luật Viên chức và Nghị định số 29/2012/NĐ-CP | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Văn bản chỉ đạo | Năm 2018 | Điều chỉnh nội dung, sản phẩm và thời gian |
5 | Xây dựng Đề án tinh giản biên chế, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018-2021, 2021-2025, 2025-2030. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Đề án tinh giản giai đoạn 2018- 2021, 2021- 2025; 2025- 2030 | Quý IV/2020; IV/2024 | Điều chỉnh sản phẩm và thời gian (giai đoạn 2018-2021 đã hoàn thành) |
6 | Hoàn thiện Đề án Vị trí việc làm trong các ĐVSNCL | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Đề án, Quyết định | Trong năm 2018-2019 | Điều chỉnh nội dung, nhiệm vụ |
7 | Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, trình độ, bố trí, sử dụng hợp lý, hiệu quả đội ngũ viên chức. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quyết định, Kế hoạch | Quý IV hằng năm | Điều chỉnh thời gian |
8 | Văn bản của UBND tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo các đơn vị thực hiện quy định về số lượng cấp phó trong ĐVSNCL theo ngành, lĩnh vực | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Văn bản chỉ đạo | Thực hiện khi có văn bản hướng dẫn của Trung ương | Điều chỉnh nội dung, nhiệm vụ và thời gian |
9 | Xây dựng Kế hoạch thu hút tạo nguồn nhân lực từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ; chính sách thu hút nhân tài, thu hút đội ngũ viên chức có chuyên môn, nghiệp vụ cao làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2019 - 2021 thực hiện theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Kế hoạch |
| Bãi bỏ vì trùng lắp với nhiệm vụ tại Quyết định số 1215/QĐ- UBND ngày 31/5/2018 |
1 | Xây dựng Kế hoạch tiếp tục đẩy mạnh việc chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập từ Nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí hoạt động sang mô hình tự chủ hoàn toàn chi thường xuyên, dần tiến đến tự chủ hoàn toàn cả về chi thường xuyên lẫn chi đầu tư. | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quyết định, Kế hoạch | Năm 2018- 2019 | Điều chỉnh thời gian |
2 | Tiếp tục việc tăng cường gắn kết giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp theo hướng khuyến khích các doanh nghiệp phát triển các cơ sở giáo dục nghề nghiệp để đào tạo đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp và thị trường lao động. Thực hiện chính sách để doanh nghiệp được tham gia giáo dục nghề nghiệp theo hình thức đặt hàng của Nhà nước và của doanh nghiệp khác, (theo hướng dẫn của Trung ương) | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Kế hoạch giai đoạn 2020- 2025; 2025- 2030 | Quý IV/2020; IV/2025 | Điều chỉnh nội dung, nhiệm vụ, sản phẩm, thời gian |
3 | Xây dựng chính sách khuyến khích xã hội hóa, thành lập các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập trong lĩnh vực: giáo dục và đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, y tế, khoa học và công nghệ. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quyết định | Năm 2019 | Điều chỉnh thời gian |
4 | Xây dựng và thực hiện cơ chế kết hợp công - tư về nhân lực và thương hiệu trong lĩnh vực y tế; xây dựng cơ chế hợp tác đầu tư giữa bệnh viện công và bệnh viện tư, giữa các bệnh viện công. | Sở Y tế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quyết định | Năm 2018- 2019 | Điều chỉnh thời gian |
1 | Đổi mới phương thức quản lý, nâng cao năng lực quản trị đơn vị, nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cung ứng các dịch vụ sự nghiệp công, đáp ứng yêu cầu của xã hội. | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương, trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ và phạm vi quản lý | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quyết định | Năm 2019 | Điều chỉnh thời gian |
2 | Rà soát, hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy bên trong từng đơn vị theo hướng tinh gọn, giảm mạnh đầu mối, bỏ cấp trung gian, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và khoa học - công nghệ tiên tiến, áp dụng các tiêu chuẩn, chuẩn mực quản trị quốc tế. |
|
| Báo cáo, Kế hoạch, Quyết định | Năm 2019 | Điều chỉnh thời gian |
3 | Nâng cao chất lượng quản trị tài chính, tài sản công của đơn vị. Ban hành Quy chế quản lý tài chính, tài sản công; xác định rõ thẩm quyền, trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân, nhất là trách nhiệm người đứng đầu. |
|
| Quyết định | Năm 2019 | Điều chỉnh thời gian |
4 | Áp dụng mô hình quản trị đối với các đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư như mô hình quản trị doanh nghiệp. |
|
| Quyết định | Năm 2019 | Điều chỉnh thời gian |
1 | Xây dựng Kế hoạch đổi mới cơ chế phân bổ nguồn lực, quản lý, cấp phát ngân sách nhà nước. | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quyết định, Kế hoạch | Năm 2018 - 2019 | Giữ nguyên |
2 | Xây dựng cơ chế tài chính phù hợp để huy động mọi nguồn lực xã hội đầu tư cho lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công. | Quyết định | Năm 2018 -2019 | Điều chỉnh thời gian | ||
3 | Xây dựng và thực hiện cơ chế giao vốn, tài sản cho ĐVSNCL. | Quyết định | Năm 2018 - 2019 | Điều chỉnh thời gian | ||
4 | Xây dựng và hoàn thiện các danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước. | Quyết định | Năm 2018- 2019 | Điều chỉnh thời gian | ||
5 | Rà soát, phân loại các ĐVSNCL theo mức độ tự chủ khác nhau về tài chính. | Quyết định, Báo cáo | Năm 2018 - 2019 | Điều chỉnh thời gian | ||
1 | Rà soát, hoàn thiện Đề án quy hoạch định hướng mạng lưới các ĐVSNCL gắn với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và của từng địa phương, lĩnh vực cụ thể. | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ quyền hạn | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo, Đề án, Quyết định | Trong năm 2019 | Giữ nguyên |
2 | Đẩy mạnh phân loại, xếp hạng các ĐVSNCL, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và chất lượng dịch vụ của đơn vị theo ngành, lĩnh vực. | Báo cáo | Trong năm 2019 | Giữ nguyên | ||
3 | Tăng cường phối hợp giữa cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành với cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, tài chính các cấp trong quản lý ngân sách nhà nước chi cho lĩnh vực sự nghiệp, nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước, tránh chồng chéo, lãng phí. | Quyết định, Kế hoạch | Trong năm 2019 | Giữ nguyên | ||
4 | Đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát, kiên quyết xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, cố tình né tránh hoặc không thực hiện nhiệm vụ được giao đối với ĐVSNCL./. | Kế hoạch, Quyết định | Trong năm 2019 | Giữ nguyên |
THAY THẾ PHỤ LỤC KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1215/QĐ-UBND NGÀY 31/5/2018 CỦA UBND TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 550/QĐ-UBND ngày 13/3/2019 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
Số TT | Tên đề án, nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Cấp trình | Sản phẩm hoàn thành | Thời gian hoàn thành | Ghi chú (nội dung sửa đổi, bổ sung) |
I | CHỦ ĐỘNG THỰC HIỆN NGAY | ||||||
1 | Rà soát, sắp xếp giảm các Ban Chỉ đạo, Ban Quản lý dự án, các tổ chức phối hợp liên ngành. | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | UBND tỉnh | Quyết định, Báo cáo | Trong năm 2018 | Giữ nguyên |
2 | Rà soát chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị và sắp xếp lại tổ chức các phòng và tương đương bên trong các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện. | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | UBND tỉnh | Tờ trình, Đề án/Báo cáo | Thực hiện khi có hướng dẫn của Trung ương | Điều chỉnh về thời gian |
3 | Kế hoạch thu hút, tạo nguồn nhân lực từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành | UBND tỉnh | Kế hoạch | Quý II/2019 | Điều chỉnh nhiệm vụ, sản phẩm và thời gian hoàn thành |
4 | Đề án tổng thể về sắp xếp tổ chức lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và sáp nhập các thôn, tổ dân phố. | Sở Nội vụ | Các sở, ngành và UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Đề án | Năm 2018-2019 | Điều chỉnh về thời gian |
5 | Đề án sáp nhập đơn vị hành chính cấp xã. | Sở Nội vụ | UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Đề án | (sau khi Đề án tổng thể được thông qua) | Điều chỉnh về thời gian |
6 | Phương án sáp nhập thôn, buôn, tổ dân phố. | UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | UBND tỉnh | Phương án | (sau khi Đề án tổng thể được thông qua) | Điều chỉnh về thời gian |
7 | Trình HĐND thông qua các Đề án sáp nhập và đổi tên thôn, buôn, tổ dân phố. | Sở Nội vụ | Các sở, ngành và UBND cấp huyện | HĐND tỉnh | Nghị quyết | Năm 2018-2019 | Điều chỉnh về thời gian |
8 | Đề án thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Nội vụ | UBND tỉnh | Đề án | Quý I/2019 | Điều chỉnh thời gian hoàn thành |
9 | Tổ chức sơ kết mô hình tự quản ở khu dân cư | UBND cấp huyện | UBMTTQ VN cấp huyện | UBND tỉnh | Đề án | Trong năm 2019 | Giữ nguyên |
10 | Rà soát, sắp xếp, sáp nhập, giải thể các tổ chức hội phạm vi hoạt động trong tỉnh, trong huyện. | Sở Nội vụ | Các đơn vị liên quan | UBND tỉnh | Báo cáo, Đề án | Trong năm 2019 | Giữ nguyên |
11 | Rà soát, sắp xếp, sáp nhập, giải thể các tổ chức hội phạm vi hoạt động trong xã. | UBND cấp huyện | Các đơn vị liên quan | UBND tỉnh | Báo cáo, Đề án | Trong năm 2019 | Giữ nguyên |
II | THỰC HIỆN THEO LỘ TRÌNH HƯỚNG DẪN, QUY ĐỊNH CỦA TRUNG ƯƠNG | ||||||
1 | Quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện (thực hiện từ năm 2019). | Sở Nội vụ | Các sở, ngành và UBND cấp huyện | HĐND tỉnh, UBND tỉnh | Nghị quyết, Quyết định | Khi có các Nghị định thay thế Nghị định 24/2014/NĐ-CP, 37/2014/NĐ-CP | Giữ nguyên |
2 | Quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện (thực hiện từ năm 2019). | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | UBND cấp tỉnh, cấp huyện | Quyết định | Sau khi hoàn thành việc tổ chức các cơ quan chuyên môn | Giữ nguyên |
3 | Quy định khoán chi phí chi phụ cấp theo định mức cho người hoạt động không chuyên trách cấp xã và thôn buôn (thay thế Nghị quyết 33/2010/NQ-HĐND và 146/2014/NQ-HĐND của HĐND tỉnh) (thực hiện từ năm 2019). | Sở Nội vụ | Sở Tài chính và các cơ quan liên quan | HĐND tỉnh, UBND tỉnh | Tờ trình, Nghị quyết | Khi có Nghị định sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP và 29/2013/NĐ- CP | Giữ nguyên |
4 | Đề án trình HĐND tỉnh về chế độ, chính sách cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, buôn, tổ dân phố nghỉ việc do thực hiện tinh giản cán bộ và sắp xếp, sáp nhập các đơn vị hành chính cấp xã, các thôn, buôn, tổ dân phố theo tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW. | Sở Nội vụ | Sở Tài chính và các Sở, ngành, địa phương liên quan | HĐND tỉnh, UBND tỉnh | Tờ trình, Đề án, Nghị quyết | Trong năm 2019 | Bổ sung nhiệm vụ |
- 1 Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 10/NQ-CP, Kế hoạch 07-KH/TW, Nghị quyết 56/2017/QH14 và Chương trình 27-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2 Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2018 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 08/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW và Chương trình 26-Ctr/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3 Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2018 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 08/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW và Chương trình 26-Ctr/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 1 Quyết định 1614/QĐ-UBND năm 2019 về thay thế Phụ lục 1 và 3c kèm theo Quyết định 1281/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thanh huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận
- 2 Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
- 3 Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Nghị quyết 146/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 33/2010/NQ-HĐND về Quy định chức danh, số lượng, hệ số phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố và sinh hoạt phí đối với một số chức danh cán bộ cơ sở do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 6 Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 7 Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 8 Quyết định 1261/QĐ-UBND năm 2013 về sửa đổi Quy định về đánh giá kết quả hoạt động triển khai ứng dụng công khai công nghệ thông tin trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Bình Thuận và thay thế Phụ lục kèm theo Quyết định 393/QĐ-UBND
- 9 Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 10 Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 11 Công văn 224/HĐND năm 2011 về việc thay thế Phụ lục kèm theo Nghị quyết 04/2011/NQ-HĐND do tỉnh Bình Phước ban hành
- 12 Nghị quyết 33/2010/NQ-HĐND về quy định chức danh, số lượng, hệ số phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố và sinh hoạt phí đối với một số chức danh cán bộ cơ sở do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 13 Luật viên chức 2010
- 14 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 1 Công văn 224/HĐND năm 2011 về việc thay thế Phụ lục kèm theo Nghị quyết 04/2011/NQ-HĐND do tỉnh Bình Phước ban hành
- 2 Quyết định 1261/QĐ-UBND năm 2013 về sửa đổi Quy định về đánh giá kết quả hoạt động triển khai ứng dụng công khai công nghệ thông tin trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Bình Thuận và thay thế Phụ lục kèm theo Quyết định 393/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 1614/QĐ-UBND năm 2019 về thay thế Phụ lục 1 và 3c kèm theo Quyết định 1281/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thanh huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận