ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5513/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Văn bản số 1101/BKHĐT-TH ngày 02/3/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn phê duyệt chủ trương và quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công;
Căn cứ các văn bản của UBND Thành phố: Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 21/5/2012 ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng đối với các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội; văn bản số 2334/UBND-KH&ĐT ngày 10/4/2015 về việc thực hiện quy định của pháp luật về đầu tư và xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội; văn bản số 6820/UBND-KH&ĐT ngày 28/9/2015 về việc lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án theo quy định Luật Đầu tư công; văn bản số 6113/UBND-KH&ĐT ngày 31/8/2015 về việc giao nhiệm vụ lập đề xuất chủ trương đầu tư Gia cố kè chống sạt lở bờ hữu sông Hồng thuộc địa bàn xã Chu Minh, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội;
Xét Tờ trình số 194/TTr-SNN ngày 15/9/2015 của Sở Nông nghiệp và PTNT đề nghị phê duyệt chủ trương đầu tư, Báo cáo số 975/BC-KH&ĐT ngày 15/10/2015 của Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo thẩm định đề xuất chủ trương đầu tư dự án Gia cố kè chống sạt lở bờ hữu sông Hồng thuộc địa bàn xã Chu Minh, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Gia cố kè chống sạt lở bờ hữu sông Hồng thuộc địa bàn xã Chu Minh, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên dự án: Gia cố kè chống sạt lở bờ hữu sông Hồng thuộc địa bàn xã Chu Minh, huyện Ba Vì;
2. Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội;
3. Địa điểm xây dựng: Huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội;
4. Mục tiêu đầu tư: Đảm bảo ổn định tuyến kè, chống sạt lở bờ sông, đảm bảo an toàn đê điều, phòng chống lụt bão, đảm bảo an toàn tính mạng và tài sản nhân dân trong khu vực; tạo cảnh quan môi trường; đảm bảo an toàn thoát lũ theo quy hoạch phòng chống lũ được duyệt.
5. Quy mô đầu tư:
- Xây dựng kè lát mái và bù hộ chân những vị trí lăng thể đá bị xói lở với chiều dài khoảng 1.750m tương ứng từ K21+500-K22+800 và từ K23+000-K23+450 đê hữu Hồng.
6. Hình thức đầu tư: Cải tạo và xây dựng mới.
7. Tổng mức đầu tư dự kiến: 50.000 triệu đồng.
8. Nguồn vốn đầu tư thực hiện dự án: Ngân sách Thành phố.
9. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2016-2020.
10. Nội dung công tác chuẩn bị đầu tư:
- Thu thập tài liệu dân sinh, kinh tế xã hội khu vực; tài liệu khí tượng, thủy văn;
- Khảo sát hiện trạng và thu thập các tài liệu liên quan đến công tác quản lý công trình;
- Điều tra dân sinh kinh tế, điều kiện tự nhiên, xã hội trong khu vực nghiên cứu
- Khảo sát địa hình, địa chất các hạng mục công trình cải tạo, sửa chữa;
- Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi; thiết kế cơ sở; tổng mức đầu tư;
- Đo vẽ bản đồ hiện trạng tỷ lệ 1/500 phục vụ xin cấp chỉ giới đường đỏ.
- Thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500 phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư - Đo vẽ bản đồ hiện trạng phục vụ cấp chỉ giới đường đỏ và cắm mốc chỉ giới GPMB;
- Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM).
- Trình Thẩm định và phê duyệt dự án và các công tác khác đủ điều kiện để lập và trình thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định.
11. Kinh phí chuẩn bị đầu tư (khái toán): 1.400 triệu đồng (Bằng chữ: Một tỷ, bốn trăm triệu đồng)
12. Nguồn vốn thực hiện chuẩn bị đầu tư: Ngân sách Thành phố.
13. Thời gian thực hiện chuẩn bị đầu tư: Năm 2016.
1. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và PTNT và các đơn vị tư vấn có liên quan:
- Lập, trình thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ, dự toán chuẩn bị đầu tư đảm bảo chính xác, tiết kiệm (lưu ý tận dụng các hồ sơ, tài liệu của dự án kè cũ đã thực hiện); hoàn thành các thủ tục lựa chọn đơn vị tư vấn khảo sát, lập dự án đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật về đấu thầu; triển khai thực hiện, hoàn thành công tác chuẩn bị đầu tư dự án đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng và tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về quản lý đầu tư và xây dựng.
- Nghiên cứu, tính toán nhiều phương án thiết kế để phân tích, lựa chọn phương án thiết kế cơ sở đảm bảo: Tối ưu về kinh tế, kỹ thuật trên tất cả các mặt (hình thức, quy mô, kết cấu, biện pháp thi công công trình); Phù hợp với quy hoạch (hoặc định hướng quy hoạch có liên quan); khớp nối đồng bộ với các hệ thống hạ tầng trong khu vực; tính an toàn, bền vững của công trình trên cơ sở tối ưu về kinh tế, kỹ thuật trên tất cả các mặt (số lượng, hình thức, quy mô, kết cấu, biện pháp thi công công trình, biện pháp trung chuyển/vận chuyển vật liệu thi công, vật liệu thải, đất/bùn thải...); đầu tư tiết kiệm, hiệu quả cao, không để xảy ra trùng lặp giữa các dự án và lãng phí, thất thoát vốn đầu tư.
+ Đối với công tác thi công: Tính toán thi công bằng máy cho các hạng mục của dự án nhằm đẩy nhanh tiến độ; đảm bảo chất lượng, kỹ thuật công trình, tiết kiệm kinh phí đầu tư, giảm ô nhiễm môi trường và các tác động tiêu cực khác tới đời sống dân sinh khu vực.
+ Đối với việc vận chuyển, trung chuyển vật liệu thi công, vật liệu thải, đất thải, bùn thải: Khảo sát, tính toán, xác định phương thức, cự ly, số lần đảm bảo tối ưu về kinh tế, kỹ thuật, tiết kiệm cao nhất thời gian, chi phí, giảm thiểu thấp độ ô nhiễm môi trường và các tác động tiêu cực khác tới đời sống dân sinh khu vực.
+ Xây dựng tiến độ thi công, biện pháp thi công tối ưu cho tất cả các hạng mục của dự án, đảm bảo, đẩy nhanh tiến độ thi công và hoàn thành dự án phục vụ tốt sản xuất nông nghiệp và dân sinh kinh tế trong khu vực.
- Lập hồ sơ xin ý kiến thỏa thuận bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về: Quy hoạch, nhiệm vụ và các chỉ tiêu thiết kế, phương án kỹ thuật và quy mô dự án; sự khớp nối phù hợp với hệ thống hạ tầng trong và ngoài khu vực, đảm bảo không trùng lặp với các dự án khác nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng công trình và hiệu quả đầu tư.
2. UBND Thành phố ủy quyền cho Sở Nông nghiệp và PTNT thực hiện phê duyệt nhiệm vụ, dự toán chuẩn bị đầu tư theo quy định của Luật Xây dựng và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về quản lý đầu tư và xây dựng.
3. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị liên quan căn cứ theo chức năng nhiệm vụ được giao: kiểm tra, hướng dẫn, phối hợp cùng Chủ đầu tư trong quá trình triển khai dự án; giải quyết các thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi giúp Chủ đầu tư hoàn thành dự án đảm bảo đúng mục tiêu, tiến độ, chất lượng công trình của UBND Thành phố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và PTNT; Giám đốc Kho Bạc Nhà nước Hà Nội; Chủ tịch UBND huyện Ba Vì, và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1006/QĐ-UBND-HC năm 2016 công bố tình trạng khẩn cấp sạt lở bờ sông Tiền khu vực chợ Bình Thành, huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp
- 2 Quyết định 6425/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Xử lý cấp bách khắc phục sự cố sạt đê hữu sông Lương từ sau cầu Hòa Hạ tới đập Mai Trang thuộc thôn Hòa Hạ, xã Bạch Hạ, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 5621/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Xử lý cấp bách chống sạt lở bờ hữu sông Đáy từ thôn Hà Đoạn đến cầu Việt Nhật xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội
- 4 Công văn 5235/UBND-DT năm 2015 thực hiện thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư và lập, thẩm định, quyết định dự án theo quy định của Luật Đầu tư công do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 6 Công văn 2334/UBND-KH&ĐT năm 2015 thực hiện quy định của pháp luật về đầu tư và xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7 Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 8 Công văn 1101/BKHĐT-TH năm 2015 hướng dẫn phê duyệt chủ trương và quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9 Luật Đầu tư công 2014
- 10 Luật Xây dựng 2014
- 11 Công văn 6511/UBND-VX năm 2013 chủ trương đầu tư dự án hệ thống cung cấp dịch vụ Internet không dây tại thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
- 12 Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý đầu tư và xây dựng dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 13 Công văn số 421/UBND-CN của UBND tỉnh Quảng Ngãi về chủ trương chuẩn bị đầu tư dự án Trung tâm sát hạch lái xe tỉnh Quảng Ngãi
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Công văn số 421/UBND-CN của UBND tỉnh Quảng Ngãi về chủ trương chuẩn bị đầu tư dự án Trung tâm sát hạch lái xe tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Công văn 6511/UBND-VX năm 2013 chủ trương đầu tư dự án hệ thống cung cấp dịch vụ Internet không dây tại thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
- 3 Công văn 5235/UBND-DT năm 2015 thực hiện thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư và lập, thẩm định, quyết định dự án theo quy định của Luật Đầu tư công do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Quyết định 6425/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Xử lý cấp bách khắc phục sự cố sạt đê hữu sông Lương từ sau cầu Hòa Hạ tới đập Mai Trang thuộc thôn Hòa Hạ, xã Bạch Hạ, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội
- 5 Quyết định 5621/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Xử lý cấp bách chống sạt lở bờ hữu sông Đáy từ thôn Hà Đoạn đến cầu Việt Nhật xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội
- 6 Quyết định 1006/QĐ-UBND-HC năm 2016 công bố tình trạng khẩn cấp sạt lở bờ sông Tiền khu vực chợ Bình Thành, huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp
- 7 Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang