BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 553/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 08 tháng 3 năm 2019 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TƯ PHÁP THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 01/01/2019 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM 2019 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2021; NGHỊ QUYẾT SỐ 139/NQ-CP NGÀY 09/11/2018 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CẮT GIẢM CHI PHÍ CHO DOANH NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về tiếp tục những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ Tư pháp thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về tiếp tục những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021; Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ triển khai thực hiện Quyết định này; định kỳ hàng quý, năm có báo cáo gửi Văn phòng Bộ để theo dõi, tổng hợp gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ.
Chánh Văn phòng Bộ có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TƯ PHÁP
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 01/01/2019 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM 2019 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2021; NGHỊ QUYẾT SỐ 139/NQ-CP NGÀY 09/11/2018 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CẮT GIẢM CHI PHÍ CHO DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 553/QĐ-BTP ngày 08/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
1. Mục đích
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ đã được xác định trong Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 (sau đây gọi là Nghị quyết số 02/NQ-CP); Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp (sau đây gọi là Nghị quyết số 139/NQ-CP).
- Tiếp tục bám sát các mục tiêu, chỉ tiêu đã đề ra trong các Nghị quyết số 19/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia nhằm góp phần cải thiện, nâng cao thứ hạng trong các xếp hạng quốc tế về môi trường kinh doanh của Ngân hàng thế giới, về năng lực cạnh tranh của Diễn đàn Kinh tế thế giới, về năng lực đổi mới sáng tạo của Tổ chức Sở hữu Trí tuệ thế giới, về Chính phủ điện tử của Liên hợp quốc.
2. Yêu cầu
Cụ thể hóa đầy đủ các nhiệm vụ của Bộ Tư pháp đã được giao tại Nghị quyết số 02/NQ-CP , Nghị quyết số 139/NQ-CP đảm bảo có trọng tâm, trọng điểm; phân công rõ trách nhiệm, xác định cụ thể lộ trình, bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ của các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp đối với từng nhiệm vụ.
Căn cứ mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu cải thiện các chỉ số về môi trường kinh doanh, năng lực cạnh tranh quốc gia và trách nhiệm của các Bộ, ngành, địa phương đã được xác định tại Nghị quyết số 02/NQ-CP , Nghị quyết số 139/NQ-CP , Bộ Tư pháp tập trung thực hiện các nhiệm vụ được giao chủ trì và phối hợp bảo đảm tiến độ, chất lượng theo yêu cầu.
Các nội dung nhiệm vụ cụ thể; thời hạn thực hiện nhiệm vụ; đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ, các đơn vị phối hợp thực hiện nhiệm vụ và căn cứ xác định nhiệm vụ được xác định tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
1. Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật, Cục Bổ trợ tư pháp, Cục Công nghệ thông tin, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Viện Khoa học pháp lý và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ kịp thời triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã được xác định trong Kế hoạch này đảm bảo tiến độ, chất lượng. Chậm nhất ngày 10 của tháng cuối quý và ngày 10/12 hàng năm, tổng hợp báo cáo, đánh giá tình hình triển khai, kết quả thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP , Nghị quyết số 139/NQ-CP trong quý và cả năm gửi về Văn phòng Bộ.
2. Cục Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí để triển khai thực hiện các nhiệm vụ nêu trong Kế hoạch này theo quy định của pháp luật.
3. Văn phòng Bộ có trách nhiệm:
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch; kiến nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết để bảo đảm Kế hoạch được thực hiện đầy đủ, hiệu quả, đồng bộ và đúng tiến độ.
- Chậm nhất ngày 15 của tháng cuối quý và ngày 15/12 hàng năm tổng hợp, xây dựng Báo cáo của Bộ Tư pháp về tình hình triển khai và kết quả thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP , Nghị quyết số 139/NQ-CP trong quý và cả năm gửi Bộ Kế hoạch - Đầu tư và Văn phòng Chính phủ theo quy định./.
NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 01/01/2019 CỦA CHÍNH PHỦ; NGHỊ QUYẾT SỐ 139/NQ-CP NGÀY 09/11/2018 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 553 /QĐ-BTP ngày 08 /3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
A. NHIỆM VỤ DO BỘ TƯ PHÁP CHỦ TRÌ THỰC HIỆN
STT | Nội dung công việc | Thời hạn thực hiện | Sản phẩm | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Căn cứ xác định nhiệm vụ |
I. Nâng xếp hạng chỉ số Chi phí tuân thủ pháp luật (Chỉ số B1) của các Bộ, ngành, địa phương lên từ 5 - 10 bậc; năm 2019 ít nhất 2 bậc | ||||||
1. | Xây dựng Bộ tài liệu hướng dẫn các Bộ, ngành, địa phương và công khai trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp | Tháng 3/2019 | Tài liệu hướng dẫn, Biểu mẫu báo cáo | Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật | Các đơn vị xây dựng pháp luật, Viện Khoa học pháp lý, Cục Công nghệ thông tin, và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục III.1.b và Mục III.1.c Nghị quyết số 02/NQ-CP |
2. | Tổ chức thực hiện theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc cải thiện, nâng xếp hạng chỉ số B1 tại các Bộ, ngành, địa phương | Thường xuyên | Báo cáo, Thông báo kết luận về theo dõi, đôn đốc, kiểm tra | Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục III.1.b và Mục III.1.c Nghị quyết số 02/NQ-CP |
3. | Tạo lập kênh thông tin cung cấp, cập nhật thông tin phục vụ việc xếp hạng chỉ số B1 | Quý II/2019 | Kênh thông tin cung cấp, cập nhật thông tin phục vụ việc xếp hạng chỉ số được tạo lập | Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật | Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục III.1.b và Mục III.1.c Nghị quyết số 02/NQ-CP |
4. | Đề cao vai trò, trách nhiệm trong quá trình thẩm định các văn bản quy phạm pháp luật về điều kiện kinh doanh để đảm bảo các quy định ban hành mới tuân thủ đúng tinh thần của Luật Đầu tư 2014, không có các yêu cầu không cần thiết, bất hợp lý; kịp thời phát hiện, báo cáo cấp có thẩm quyền để ngăn chặn việc ban hành những quy định không hợp pháp, không cần thiết, không hợp lý hoặc làm tăng chi phí cho doanh nghiệp | Thường xuyên | Báo cáo, Tờ trình, Công văn kiến nghị, đề xuất | Các đơn vị xây dựng pháp luật | Cục Kiểm tra văn bản và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục III.1.a Nghị quyết số 139/NQ-CP và Mục 5 Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 13/7/2018 |
5. | Kết nối với các tổ chức quốc tế phục vụ việc xếp hạng chỉ số B1 | Thường xuyên | Hội nghị, Hội thảo, Chương trình hợp tác | Vụ Hợp tác quốc tế | Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục III.1.b và Mục III.1.c Nghị quyết số 02/NQ-CP |
6. | Tổng hợp kết quả theo dõi chỉ số B1 từ các Bộ, ngành, địa phương gửi Văn phòng Bộ để tổng hợp chung báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP | Trước ngày 10 của tháng cuối quý và trước ngày 10/12 hàng năm | Báo cáo quý, năm | Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật | Văn phòng Bộ và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục III.1.b; Mục III.1.c và Mục IV.1.d Nghị quyết số 02/NQ-CP |
II. Nâng xếp hạng chỉ số Giải quyết tranh chấp hợp đồng (Chỉ số A9) lên 8 - 12 bậc; năm 2019 ít nhất 3 bậc và nâng xếp hạng chỉ số Phá sản doanh nghiệp (Chỉ số A10) lên 10 - 15 bậc; năm 2019 tăng ít nhất 3 bậc | ||||||
* Nâng xếp hạng chỉ số Giải quyết tranh chấp hợp đồng (gọi tắt là A9) lên 8 - 12 bậc; năm 2019 ít nhất 3 bậc | ||||||
7. | Tham mưu cho Thủ tướng Chính phủ có văn bản gửi Chánh án TANDTC đề nghị quan tâm, chỉ đạo thực hiện các nội dung liên quan đến nâng cao chỉ số Giải quyết tranh chấp hợp đồng | Tháng 3/2019 | Công văn đề nghị phối hợp | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Cục Bổ trợ tư pháp và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
|
8. | Tham mưu, đề xuất với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về các nội dung trao đổi, làm việc với TAND liên quan đến nhiệm vụ nâng xếp hạng chỉ số Giải quyết tranh chấp hợp đồng | Theo Chương trình làm việc của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ | Báo cáo đề xuất, các cuộc họp được tổ chức | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Cục Bổ trợ tư pháp và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
|
9. | Tiếp tục hoàn thiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành “Đề án hoàn thiện pháp luật về hợp đồng và giải quyết tranh chấp dân sự bằng phương thức trọng tài thương mại, hòa giải thương mại và phương thức giải quyết tranh chấp khác ngoài tố tụng theo hướng thống nhất, đồng bộ, đảm bảo hiệu lực thực thi và bảo vệ quyền sở hữu tài sản” và tổ chức triển khai thực hiện | Quý I/2019 | Quyết định của TTgCP được ban hành | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Cục Bổ trợ tư pháp và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục III.1.b Nghị quyết số 02/NQ-CP |
10. | Phối hợp với TANDTC (khi được Chính phủ ủy quyền) thực hiện các nhiệm vụ cụ thể liên quan đến giải quyết tranh chấp hợp đồng nhằm góp phần nâng xếp hạng chỉ số này. | Khi được Chính phủ ủy quyền | Báo cáo, Tờ trình, Công văn | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Các đơn vị xây dựng pháp luật, Cục Bổ trợ tư pháp và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục III.1.b Nghị quyết số 02/NQ-CP |
11. | Tham mưu cho Lãnh đạo Bộ thực hiện tốt nhiệm vụ là cơ quan đại diện pháp lý cho Chính phủ trong các vụ kiện đầu tư quốc tế, tranh chấp quốc tế; kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ để có giải pháp xử lý dứt điểm các vụ kiện ra cơ quan tài phán quốc tế, nhất là những vụ việc phức tạp; tham mưu đề xuất với Chính phủ các giải pháp phòng ngừa khiếu kiện, tranh chấp đầu tư quốc tế; nâng cao vai trò và năng lực của cán bộ tư pháp trung ương, địa phương trong xử lý các vấn đề pháp lý liên quan đến đầu tư nước ngoài. | Thường xuyên | Báo cáo, Tờ trình | Vụ Pháp luật quốc tế | Các đơn vị xây dựng pháp luật, Tổng cục THADS và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Công văn số 522/TTg-TH ngày 20/4/2018 |
12. | Phát triển, nâng cao năng lực cho luật sư, công chứng viên, trọng tài viên, hòa giải viên | Thường xuyên | Báo cáo, Công văn, các Hội nghị, Hội thảo, Tọa đàm, Tập huấn | Cục Bổ trợ tư pháp | Học viện Tư pháp và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
|
13. | Tổ chức thi hành nghiêm các bản án, quyết định của Tòa án liên quan đến giải quyết tranh chấp hợp đồng | Thường xuyên | Các Quyết định, bản án được thi hành | Tổng cục Thi hành án dân sự | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
|
* Nâng xếp hạng chỉ số Phá sản doanh nghiệp (gọi tắt là A10) lên 10 - 15 bậc; năm 2019 tăng ít nhất 3 bậc | ||||||
14. | Tham mưu cho Thủ tướng Chính phủ có văn bản gửi Chánh án TANDTC đề nghị quan tâm, chỉ đạo thực hiện các nội dung liên quan đến nâng cao chỉ số Phá sản doanh nghiệp | Tháng 3/2019 | Công văn đề nghị phối hợp | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Cục Bổ trợ tư pháp và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
|
15. | Tham mưu, đề xuất với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về các nội dung trao đổi, làm việc với Tòa án dân nhân tối cao liên quan đến nhiệm vụ nâng xếp hạng chỉ số Phá sản doanh nghiệp | Theo Chương trình làm việc của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ | Báo cáo đề xuất, các cuộc họp được tổ chức | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Cục Bổ trợ tư pháp và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
|
16. | Phối hợp với TANDTC (khi được Chính phủ ủy quyền) thực hiện các nhiệm vụ cụ thể liên quan đến phá sản doanh nghiệp nhằm góp phần nâng xếp hạng chỉ số Phá sản doanh nghiệp | Khi được Chính phủ ủy quyền | Báo cáo, Tờ trình, Công văn | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Các đơn vị xây dựng pháp luật, Cục Bổ trợ tư pháp và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục III.1.b Nghị quyết số 02/NQ-CP |
17. | Tập trung tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn trong thực tiễn công tác thi hành án dân sự và công tác xử lý phá sản có liên quan đến thi hành án dân sự | Thường xuyên | Báo cáo, Tờ trình, Công văn hướng dẫn | Tổng cục Thi hành án dân sự | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục III.5.b Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP |
18. | Tổ chức thi hành nghiêm các bản án, quyết định của Tòa án liên quan đến phá sản doanh nghiệp | Thường xuyên | Các Quyết định, bản án được thi hành | Tổng cục Thi hành án dân sự | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
|
19. | Phát triển, nâng cao năng lực đội ngũ quản tài viên hành nghề quản lý, thanh lý tài sản | Thường xuyên | Báo cáo, Công văn, các Hội nghị, Hội thảo, Tọa đàm, Tập huấn | Cục Bổ trợ tư pháp | Học viện Tư pháp và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
|
III. Tiếp tục bãi bỏ, đơn giản hóa các quy định về điều kiện kinh doanh; thực thi đầy đủ, triệt để những cải cách về điều kiện kinh doanh đã thực hiện trong năm 2018 | ||||||
20. | Báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về kết quả rà soát, bãi bỏ, đơn giản hóa các điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Tư pháp năm 2019 | Tháng 9/2019 | Báo cáo | Cục Bổ trợ tư pháp | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục III.2.a Nghị quyết số 02/NQ-CP |
21. | Hoàn thiện đề nghị xây dựng Luật sửa đổi, bổ sung các Luật quy định về điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp | Theo Chương trình công tác của Chính phủ | Tờ trình | Cục Bổ trợ tư pháp | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục III.2.a Nghị quyết số 02/NQ-CP ; Mục III.1.a Nghị quyết số 139/NQ-CP |
22. | Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị có liên quan thực hiện việc soạn thảo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp | Theo Chương trình công tác của Chính phủ | Báo cáo, Công văn | Cục Bổ trợ tư pháp | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục III.2 Nghị quyết số 02/NQ-CP ; Mục III.1.a Nghị quyết số 139/NQ-CP |
23. | Phối hợp chặt chẽ với đơn vị chức năng của Văn phòng Chính phủ để hoàn thành các thủ tục trình Thủ tướng Chính phủ ký ban hành và tổ chức thực hiện hiệu quả Nghị định về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại | Theo Chương trình công tác của Chính phủ | Nghị định được ký ban hành | Cục Bổ trợ tư pháp | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục III.2 Nghị quyết số 02/NQ-CP ; Mục III.1.a Nghị quyết số 139/NQ-CP |
24. | Chủ trì tổng hợp đề xuất của các Bộ, ngành để báo cáo Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung các Luật quy định về điều kiện kinh doanh, kịp thời đưa vào Chương trình xây dựng Luật năm 2019; theo dõi, đôn đốc các Bộ, cơ quan ngang Bộ soạn thảo văn bản quy định chi tiết thi hành luật, pháp lệnh có liên quan đến đầu tư kinh doanh | Năm 2019 | Báo cáo, Tờ trình | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Cục Bổ trợ tư pháp và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục III.10 Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP; Công văn số 522/TTg-TH ngày 20/4/2018 |
25. | Thực hiện công bố đầy đủ các thủ tục hành chính sau khi cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật để thực thi phương án cắt giảm các điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp | Sau khi văn bản QPPL được ban hành | Văn bản QPPL được công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ | Cục Bổ trợ tư pháp | Văn phòng Bộ, Cục Công nghệ thông thông tin | Mục III.2.a Nghị quyết số 02/NQ-CP |
26. | Bảo đảm về thời hạn cho ý kiến thẩm định (07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được dự thảo văn bản) đối với các văn bản thực thi phương án cải cách hoạt động kiểm tra chuyên ngành và cắt giảm, đơn giản hóa điều kiện kinh doanh của các Bộ, ngành | Thường xuyên | Báo cáo thẩm định | Các đơn vị xây dựng pháp luật | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục 5 Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 13/7/2018 |
27. | Kịp thời phát hiện, xử lý văn bản quy phạm pháp luật của các Bộ, ngành có dấu hiệu trái pháp luật liên quan đến điều kiện đầu tư, kinh doanh | Thường xuyên | Thông báo kết luận, Báo cáo, Công văn | Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục III.2 Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP |
28. | Xây dựng Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chế độ báo cáo trong phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp | Tháng 10/2019 | Thông tư được ban hành | Văn phòng Bộ | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục III.1.a Nghị quyết số 139/NQ-CP |
IV. Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến cấp độ 4 | ||||||
29. | Trên cơ sở đề xuất của các đơn vị thuộc Bộ, rà soát, lựa chọn các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định của pháp luật để đề xuất Lãnh đạo Bộ chỉ đạo việc tăng tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 | Thường xuyên | Báo cáo, đề xuất | Văn phòng Bộ | Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị có liên quan | Mục III.4.a Nghị quyết số 02/NQ-CP |
30. | Xây dựng các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin để cung cấp dịch vụ công mức độ 3, 4 trên cơ sở đề xuất của các đơn vị để tăng tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 (ít nhất 30% số dịch vụ công trực tuyến) trên cơ sở đề xuất của các đơn vị thuộc Bộ | Thường xuyên | Ít nhất 30% số dịch vụ công trực tuyến được thực hiện hoàn toàn trên môi trường mạng | Cục Công nghệ thông tin | Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan | Mục III.4.a Nghị quyết số 02/NQ-CP |
31. | Đẩy mạnh phương thức tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích | Thường xuyên |
| Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Văn phòng Bộ, Cục Công nghệ thông tin | Mục III.4.a Nghị quyết số 02/NQ-CP |
32. | Công bố, công khai cho phép người dân, doanh nghiệp thanh toán phí hoặc lệ phí giải quyết TTHC (nếu có) bằng phương tiện: chuyển khoản online, thẻ ngân hàng | Thường xuyên | Công bố công khai tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Văn phòng Bộ, Cục Công nghệ thông tin | Mục III.4.a Nghị quyết số 02/NQ-CP |
V. Phát triển hệ sinh thái đổi mới sáng tạo, hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo | ||||||
33. | Tiếp tục tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học được giao; đổi mới mạnh mẽ các chương trình khoa học trọng điểm, nghiên cứu cấp Bộ | Hàng năm | Các đề tài, chương trình khoa học | Viện Khoa học pháp lý | Học viện Tư pháp, Tạp chí Dân chủ Pháp luật, Trường Đại học Luật Hà Nội và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục III.5.a Nghị quyết số 02/NQ-CP |
34. | Xây dựng Quyết định ban hành Kế hoạch triển khai công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp năm 2019. Trong đó, tập trung vào các nhiệm vụ: (i) Giải đáp pháp luật cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; (ii) Triển khai Nghị định về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa thay thế Nghị định số 66/2008/NĐ-CP về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp | Thường xuyên | Kế hoạch triển khai công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp năm 2019 | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Ban Quản lý Chương trình 585, Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục II.5 Nghị quyết số 01/NQ-CP |
35. | Tổ chức Tọa đàm, hội nghị đối thoại triển khai Nghị định về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa thay thế Nghị định số 66/2008/NĐ-CP về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp sau khi được Chính phủ ban hành | Quý II-III năm 2019 | Các Tọa đàm, Hội nghị, Báo cáo | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Văn phòng Bộ, Ban Quản lý Chương trình 585 và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục III.2.a Nghị quyết số 139/NQ-CP |
36. | Tiếp nhận kiến nghị của doanh nghiệp để hoàn thiện các quy định của pháp luật liên quan cần sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Bộ Tư pháp hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến các lĩnh vực pháp luật lao động, doanh nghiệp và đầu tư | Thường xuyên | Báo cáotổng hợp kiến nghị của doanh nghiệp | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Văn phòng Bộ, Ban Quản lý Chương trình 585 và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục III.2.a Nghị quyết số 139/NQ-CP |
37. | Thực hiện việc giải đáp pháp luật cho doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của pháp luật | Thường xuyên | Ý kiến giải đáp pháp luật cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Văn phòng Bộ, Ban Quản lý Chương trình 585 và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục III.2.a Nghị quyết số 139/NQ-CP |
38. | Thực hiện công tác truyền thông về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực thuộc phạm vi lĩnh vực | Hàng năm | Thông cáo báo chí, Ấn phẩm báo chí, Tập san, Tin, Bài | Văn phòng Bộ | Cục Công nghệ thông tin, Báo Pháp luật Việt Nam, Tạp chí Dân chủ và Pháp luật, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục II.5 Nghị quyết số 01/NQ-CP |
39. | Tiếp tục tổ chức thành công cuộc thi viết Vinh danh doanh nghiệp, doanh nhân “Thượng tôn pháp luật, phát triển bền vững” lần thứ ba | Tháng 10/2019 | Báo cáo | Báo Pháp luật Việt Nam | Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật, Cục Công nghệ thông tin, Văn phòng Bộ và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục II.5 Nghị quyết số 01/NQ-CP |
B. NHIỆM VỤ DO BỘ TƯ PHÁP PHỐI HỢP CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN
STT | Nội dung công việc | Thời hạn thực hiện | Sản phẩm | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Căn cứ xác định nhiệm vụ |
40. | Phối hợp Bộ Thông tin và Truyền thông hoàn thành xây dựng, cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử giai đoạn 2018 - 2020 theo hướng dẫn chung | Theo Kế hoạch của Bộ Thông tin và Truyền thông | Kế hoạch, Công văn | Cục Công nghệ thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục III.4.b Nghị quyết số 02/NQ-CP |
41. | Phối hợp với Bộ Nội vụ nghiên cứu lồng ghép một số tiêu chí đánh giá, xếp hạng chỉ số B1 vào nội dung chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính | Theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ | Công văn | Văn phòng Bộ | Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luậtvà các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục IV.3 Nghị quyết số 02/NQ-CP |
42. | Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức triển khai Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật nhằm hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận các nguồn lực, góp phần giảm chi phí sản xuất, kinh doanh | Thường xuyên | Báo cáo, Công văn | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Văn phòng Bộ, Ban Quản lý Chương trình 585 và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục III.2.a Nghị quyết số 139/NQ-CP |
- 1 Quyết định 109/QĐ-BCT về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 2 Công văn 10028/VPCP-KSTT năm 2019 về thực hiện giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3 Nghị định 75/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cạnh tranh
- 4 Công văn 7980/VPCP-KSTT năm 2019 về thúc đẩy cải cách, cải thiện môi trường kinh doanh do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 1178/QĐ-BGTVT năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6 Công văn 2989/BGTVT-KHĐT năm 2019 thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7 Quyết định 554/QĐ-BTP về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8 Công văn 1424/BKHĐT-QLKTTW năm 2019 về gửi tài liệu hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 02 về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh và đề nghị gửi Kế hoạch hành động và báo cáo quý về triển khai Nghị quyết do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9 Công văn 1841/VPCP-KSTT năm 2019 về triển khai giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 172/QĐ-BGTVT về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11 Quyết định 51/QĐ-BTTTT về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 12 Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2019 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 13 Nghị quyết 139/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 14 Công văn 3013/BTP-KHTC năm 2018 về kinh phí thực hiện nhiệm vụ tư pháp trong quá trình lập, phân bổ dự toán ngân sách nhà nước do Bộ Tư pháp ban hành
- 15 Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2018 về tăng cường cải cách hoạt động kiểm tra chuyên ngành và cắt giảm, đơn giản hóa điều kiện kinh doanh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Nghị quyết 19-2018/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo do Chính phủ ban hành
- 17 Công văn 522/TTg-TH năm 2018 về yêu cầu các Bộ triển khai ngay nhiệm vụ Chính phủ giao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18 Nghị định 96/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 19 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 20 Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 21 Nghị quyết 19/2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 22 Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2015 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016 do Chính phủ ban hành
- 23 Luật Đầu tư 2014
- 24 Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2014 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia do Chính phủ ban hành
- 25 Luật giám định tư pháp 2012
- 26 Nghị định 66/2008/NĐ-CP về việc hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
- 1 Quyết định 109/QĐ-BCT về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 2 Công văn 10028/VPCP-KSTT năm 2019 về thực hiện giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3 Nghị định 75/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cạnh tranh
- 4 Công văn 7980/VPCP-KSTT năm 2019 về thúc đẩy cải cách, cải thiện môi trường kinh doanh do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 1178/QĐ-BGTVT năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6 Công văn 2989/BGTVT-KHĐT năm 2019 thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7 Quyết định 554/QĐ-BTP về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8 Công văn 1424/BKHĐT-QLKTTW năm 2019 về gửi tài liệu hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 02 về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh và đề nghị gửi Kế hoạch hành động và báo cáo quý về triển khai Nghị quyết do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9 Công văn 1841/VPCP-KSTT năm 2019 về triển khai giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 172/QĐ-BGTVT về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11 Quyết định 51/QĐ-BTTTT về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 12 Công văn 3013/BTP-KHTC năm 2018 về kinh phí thực hiện nhiệm vụ tư pháp trong quá trình lập, phân bổ dự toán ngân sách nhà nước do Bộ Tư pháp ban hành