- 1 Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2012 chấn chỉnh công tác quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động của khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 2889/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Cụm công nghiệp Trị An, xã Trị An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai
- 3 Quyết định 1016/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 36/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5 Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
- 6 Quyết định 27/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7 Quyết định 26/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chí lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 8 Quyết định 48/2021/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 1 Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật Quy hoạch 2017
- 4 Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
- 5 Thông tư 28/2018/TT-BTC về hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Nghị định 66/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
- 8 Thông tư 28/2020/TT-BCT quy định, hướng dẫn thực hiện Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp và Nghị định 66/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/2017/NĐ-CP do Bộ Công thương ban hành
- 9 Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND về Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025
- 10 Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2012 chấn chỉnh công tác quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động của khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 2889/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Cụm công nghiệp Trị An, xã Trị An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai
- 12 Quyết định 1016/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Quyết định 36/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 14 Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
- 15 Quyết định 27/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 16 Quyết định 26/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chí lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 17 Quyết định 48/2021/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 554/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 03 tháng 3 năm 2022 |
PHÊ DUYỆT “CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2021-2025”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về Khuyến công;
Căn cứ Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng kinh phí Khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 28/2020/TT-BCT ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp và Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2021/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 400/TTr-SCT ngày 27 tháng 01 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Chương trình phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025”, với nội dung chính như sau:
Quán triệt quan điểm chỉ đạo, mục tiêu, nhiệm vụ và các giải pháp trong việc phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh. Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tích cực nghiên cứu, chủ động phối hợp triển khai đồng bộ, kịp thời các giải pháp, chính sách, cơ chế nhằm thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ đề ra trong Nghị quyết, Chương trình, Kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện; tham mưu đề xuất cơ chế, giải pháp mới, đáp ứng yêu cầu thực tiễn và phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương.
a) Tạo môi trường thuận lợi để thu hút nhà đầu tư vào đầu tư sản xuất kinh doanh và xây dựng kết cấu hạ tầng, tạo điều kiện phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, góp phần tạo việc làm cho lao động địa phương.
b) Hạn chế tối đa việc bố trí các dự án sản xuất công nghiệp nằm ngoài các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị 07/CT-TTg ngày 02/03/2012 về chấn chỉnh công tác quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động của khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
c) Nâng cao hiệu quả sử dụng đất, góp phần tăng thu ngân sách, phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh.
d) Phát triển các cụm công nghiệp trên cơ sở sử dụng có hiệu quả các lợi thế về tài nguyên, lao động của địa phương, gắn với yêu cầu bảo vệ môi trường sinh thái và phát triển công nghiệp hợp lý, phục vụ nhu cầu của nhà đầu tư.
e) Tổ chức quản lý, đầu tư, phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
f) Hoàn thiện cơ chế chính sách; tháo gỡ khó khăn vướng mắc; đẩy mạnh xúc tiến, thu hút đầu tư phát triển hạ tầng cụm công nghiệp theo quy hoạch đáp ứng yêu cầu cho phát triển sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, bảo vệ môi trường tại các CCN trên địa bàn tỉnh.
3. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
a) Tiếp tục rà soát, đôn đốc đẩy nhanh tiến độ đầu tư đầu tư hạ tầng kỹ thuật 16 cụm công nghiệp (CCN) đã được thành lập. Phấn đấu 100% các cụm công nghiệp được xúc tiến, thu hút đầu tư thành lập mới trong giai đoạn 2022-2025 đối với 6 CCN hiện nay chưa được thành lập.
b) Rà soát các CCN đã phê duyệt quy hoạch chi tiết tiếp tục triển khai thực hiện sau năm 2020 (21 CCN), điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng cho phù hợp với nhu cầu thực tế của các cơ sở sản xuất kinh doanh đầu tư vào CCN. Triển khai thực hiện hoàn thành xây dựng quy hoạch chi tiết trong giai đoạn 2022-2025 đối với CCN chưa thực hiện quy hoạch chi tiết (01 CCN).
c) Phấn đấu 100% CCN đã thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng (BTGPMB), bàn giao một phần (05 CCN), hoặc CCN đang BT, GPMB (08 CCN): xác nhận hoàn thành công tác BTGPMB, giao mặt bằng cho nhà đầu tư trong giai đoạn 2022-2025. Phấn đấu 50% CCN chưa BT, GPMB (5 CCN): xác nhận hoàn thành công tác BTGPMB, giao mặt bằng cho nhà đầu tư trong giai đoạn 2022-2025.
d) Phấn đấu 100% các cụm công nghiệp đã phê duyệt đánh giá tác động môi trường (10 CCN): được xây dựng trạm xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng. Phấn đấu 100% các cụm công nghiệp đã thành lập, chưa phê duyệt đánh giá tác động môi trường (06 CCN): hoàn thành thủ tục đánh giá tác động môi trường (ĐTM) trong giai đoạn 2022-2025. Phấn đấu 50% các cụm công nghiệp chưa thành lập, chưa phê duyệt ĐTM (06 CCN): hoàn thành thủ tục ĐTM sau khi được thành lập trong giai đoạn 2022-2025.
e) Phấn đấu 100% các cụm công nghiệp cơ bản hoàn thành hạ tầng kỹ thuật (04 CCN): được xây dựng trạm xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
f) Phấn đấu 100% các cụm công nghiệp đang xây dựng hạ tầng (05 CCN): cơ bản hoàn thành hạ tầng kỹ thuật trong giai đoạn 2022-2025
g) Phấn đấu khởi công xây dựng 100% các cụm công nghiệp đã có quyết định thành lập (07 CCN), trong đó 50% được đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật trong giai đoạn 2022-2025.
a) Xây dựng phương án phát triển CCN, tích hợp vào quy hoạch tỉnh
Căn cứ Luật quy hoạch số 21/2017/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 24/11/2017 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2019), cụ thể tại điểm d Khoản 2 Điều 27: phương án phát triển các CCN là một trong những nội dung tích hợp vào quy hoạch tỉnh.
Triển khai xây dựng “Phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật phát triển cụm công nghiệp tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050” theo Quyết định số 1016/QĐ-TTg ngày 14/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
b) Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện đồng bộ hệ thống cơ chế quản lý, chính sách phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh
- Nội dung
Triển khai “Quy chế quản lý cụm công nghiệp”, “Bộ tiêu chí lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn” đã được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 26/2021/QĐ-UBND và Quyết định số 27/2021/QĐ-UBND ngày 28/6/2021.
Triển khai thực hiện “Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025” theo Nghị quyết số 11/2021/NQ-HĐND ngày 30/7/2021 của HĐND tỉnh.
Tiếp tục rà soát xây dựng, điều chỉnh, bổ sung Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh, giải quyết các thủ tục triển khai dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật và dự án sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp theo đúng quy định của pháp luật.
Tiếp tục nghiên cứu xây dựng, điều chỉnh, bổ sung cơ chế chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp là chủ đầu tư hạ tầng CCN, doanh nghiệp đăng ký vào đầu tư sản xuất kinh doanh trong các cụm công nghiệp.
- Chủ trì thực hiện: Sở Công Thương.
- Đơn vị phối hợp: các sở, ban, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Giao thông vận tải; Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan.
c) Quản lý các dịch vụ công cộng tiện ích trong cụm công nghiệp
- Nội dung: Triển khai đến Chủ đầu tư hạ tầng CCN về việc xây dựng, ban hành Quy chế cung cấp, quản lý các dịch vụ công cộng tiện ích trong cụm công nghiệp trên cơ sở ý kiến của các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp, không trái quy định của pháp luật (các dịch vụ công cộng, tiện ích chung trong cụm công nghiệp gồm: Bảo vệ, giữ gìn an ninh trật tự; thông tin liên lạc; cấp nước, thoát nước; vệ sinh môi trường, xử lý nước thải, chất thải; phòng cháy, chữa cháy; duy tu, bảo dưỡng, khai thác các công trình hạ tầng kỹ thuật và các dịch vụ tiện ích khác).
- Chủ trì thực hiện: UBND huyện, thành phố (chủ trì); Chủ đầu tư hạ tầng CCN (thực hiện).
- Đơn vị phối hợp: các sở, ban, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Giao thông vận tải; Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan.
d) Đẩy nhanh tiến độ triển khai đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp:
- Về thành lập CCN
Nội dung: Tiếp tục rà soát, đôn đốc đẩy nhanh tiến độ đầu tư đầu tư hạ tầng kỹ thuật CCN 16 CCN đã được thành lập; Xúc tiến, thu hút đầu tư hạ tầng kỹ thuật, sớm thành lập đối với 06 CCN chưa được thành lập tiếp tục triển khai thực hiện sau năm 2020.
Chủ trì thực hiện: Sở Công Thương.
Đơn vị phối hợp: các sở, ban, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Giao thông vận tải; Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan.
(Chi tiết Danh mục CCN đã thành lập/chưa thành lập theo phụ lục đính kèm).
- Về quy hoạch chi tiết xây dựng CCN
Nội dung: Tiếp tục, rà soát, điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng 21 CCN đã được cấp thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chi tiết cho phù hợp với nhu cầu thực tế của các cơ sở sản xuất kinh doanh đầu tư vào CCN; triển khai thực hiện hoàn thành quy hoạch chi tiết xây dựng 01 CCN chưa thực hiện quy hoạch chi tiết, tiếp tục triển khai thực hiện sau năm 2020.
Chủ trì thực hiện: Sở Xây dựng.
Đơn vị phối hợp: các sở, ban, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Tài chính, Giao thông vận tải; Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan.
(Chi tiết Danh mục CCN đã phê duyệt/chưa phê duyệt quy hoạch chi tiết theo phụ lục đính kèm).
- Về công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng
Nội dung: Hoàn thành xác nhận công tác BTGPMB, giao mặt bằng cho nhà đầu tư 17 CCN, gồm 09 CCN đã thực hiện BTGPMB (trong đó có 05 CCN còn vướng một phần diện tích đang tiếp tục BTGPMB) và 8 CCN đang BT, GPMB; Hoàn thành xác nhận công tác BTGPMB một phần hoặc toàn bộ, bàn giao mặt bằng chủ nhà đầu tư 05 CCN chưa BT, GPMB.
Chủ trì thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường (chủ trì hướng dẫn thực hiện), Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (chủ trì thực hiện).
Đơn vị phối hợp: các sở, ban, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công Thương, Tài chính, Giao thông vận tải; Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan.
(Chi tiết Danh mục CCN đã/đang/chưa bồi thường giải phóng mặt bằng theo phụ lục đính kèm).
- Về hạ tầng kỹ thuật môi trường CCN
Nội dung: Hoàn thành xây dựng trạm xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng đối với CCN đã đầu tư hạ tầng và đã phê duyệt ĐTM (10 CCN); Hoàn thành thủ tục ĐTM đối với 06 CCN đã thành lập, chưa phê duyệt ĐTM; Hướng dẫn thực hiện đánh giá tác động môi trường sau thành lập CCN, trình phê duyệt theo quy định đối với 06 CCN chưa thành lập, chưa phê duyệt ĐTM.
Chủ trì thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Đơn vị phối hợp: các sở, ban, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công Thương, Tài chính, Giao thông vận tải; Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan.
(Chi tiết Danh mục CCN đã phê duyệt/chưa phê duyệt đánh giá tác động môi trường theo phụ lục đính kèm).
- Về tiến độ đầu tư xây dựng hạ tầng chung CCN
Hoàn thành xây dựng trạm xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng đối với 04 CCN cơ bản hoàn thành hạ tầng kỹ thuật, gồm: CCN Hố Nai 3, CCN Phú Cường, CCN Gốm Tân Hạnh, CCN Phú Thạnh - Vĩnh Thanh (Đơn vị chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường).
Đôn đốc hoàn thành hạ tầng kỹ thuật 05 CCN đang xây dựng hạ tầng, gồm: CCN VLXD Tân An, CCN Thiện Tân (GĐ1: 48,82 ha), CCN Hưng Lộc, CCN Xuân Hưng, CCN Tam An (Đơn vị chủ trì: UBND các huyện: Vĩnh Cửu, Thống Nhất, Xuân Lộc, Long Thành).
Hoàn thành công tác BT, GPMB một phần hoặc toàn bộ, bàn giao mặt bằng cho nhà đầu tư trong giai đoạn 2022-2025 đối với 05 CCN đang thực hiện BT, GPMB, gồm: CCN Tân An, CCN Long Phước 1, CCN Phước Bình, CCN Quang Trung, CCN Phú Túc và 01 CCN (CCN Long Giao) đang thực hiện đấu giá QSDĐ (Đơn vị chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường: hướng dẫn, UBND cấp huyện: thực hiện).
Hoàn thành thủ tục pháp lý về đầu tư đối với 04 CCN đang thực hiện thủ tục pháp lý về đầu tư, gồm: CCN Thạnh Phú-Thiện Tân, CCN Vĩnh Tân, CCN Hưng Thịnh, CCN Dốc 47 (Đơn vị chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư).
Cập nhật vào “Phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật phát triển cụm công nghiệp tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050” tích hợp vào Quy hoạch tỉnh đối với 05 CCN đề xuất loại bỏ quy hoạch (CCN Thanh Bình, CCN An Viễn, CCN Phước Tân, CCN Bàu Trâm, CCN Phú Thanh) và 01 CCN có doanh nghiệp đề xuất đầu tư (CCN CNHT ôtô Đô Thành), chưa được thành lập, chưa có sự thống nhất giữa Danh mục quy hoạch CCN trong báo cáo điều chỉnh quy hoạch KT- XH tỉnh Đồng Nai với Danh mục quy hoạch CCN trên địa bàn tỉnh Đồng Nai sau rà soát theo Chỉ thị 07/CT-TTg ngày 02/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ (Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương).
Xúc tiến, thu hút đầu tư, sớm thành lập CCN và triển khai các thủ tục pháp lý liên quan đối với 02 CCN chưa mời gọi được nhà đầu tư, gồm: CCN Trị An, CCN Phú Vinh (Đơn vị chủ trì: UBND Vĩnh Cửu, UBND huyện Định Quán).
(Chi tiết tiến độ triển khai đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp tính đến thời điểm hiện nay theo Danh mục - đính kèm phụ lục).
e) Phát triển các CCN chuyên ngành
- Nội dung: Tiếp tục quy hoạch, phát triển cho giai đoạn sau năm 2020 đối với các CCN chuyên ngành trên địa bàn tỉnh đã được quy hoạch giai đoạn 2013-2021, cụ thể:
TT | Tên CCN | Diện tích (ha) | Ngành nghề thu hút đầu tư |
1 | CCN VLXD Tân An | 50 | Chuyên ngành vật liệu xây dựng |
2 | CCN Thiện Tân GĐ1: 48,82 ha | 75 | Chuyên ngành chế biến gỗ |
3 | CCN CNHT cơ khí ôtô | 68 | Cơ khí sản xuất lắp ráp ô tô và công nghiệp hỗ trợ ngành ô tô. |
4 | CCN Hố Nai 3 | 53.08 | Ngành VLXD |
5 | CCN Phú Túc | 50 | Chuyên ngành chế biến NSTP |
6 | CCN Gốm Tân Hạnh | 54.83 | Chuyên ngành gốm sứ mỹ nghệ |
7 | CCN Long Giao | 57.35 | Chuyên ngành chế biến NSTP |
- Đơn vị chủ trì: UBND cấp huyện.
- Đơn vị thực hiện: Chủ đầu tư hạ tầng CCN.
f) Triển khai chính sách hỗ trợ phát triển CCN của địa phương (theo Nghị quyết số 11/2021/NQ-HĐND ngày 30/7/2021 của HĐND tỉnh Đồng Nai)
- Nội dung:
Hỗ trợ công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng CCN: Giai đoạn 2021 - 2025, sẽ xem xét hỗ trợ công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng 03 CCN (CCN Phú Vinh; CCN Trị An; CCN Vĩnh Tân) ứng vốn bồi thường giải phóng mặt bằng theo Nghị quyết số 11/2021/NQ-HĐND ngày 30/7/2021 của HĐND tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì hướng dẫn; Quỹ phát triển đất tỉnh thực hiện).
Hỗ trợ chỉnh trang hạ tầng kỹ thuật chung cụm công nghiệp: Giai đoạn 2021 - 2025, sẽ xem xét hỗ trợ chỉnh trang hạ tầng kỹ thuật chung 02 CCN, cụ thể:
Tên CCN | Dự kiến tiến độ thực hiện | Nội dung thực hiện | Đơn vị chủ trì thực hiện |
l.CCN Thạnh Phú - Thiện Tân (96,65ha) | Năm 2021- Quý II/2022 | Lập dự án đầu tư và phương án huy động các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong CCN, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt | - UBND huyện Vĩnh Cửu: lập hồ sơ. - Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
Quý III/2022 | Hoàn thành thủ tục đánh giá tác động môi trường, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt | - UBND huyện Vĩnh Cửu: lập hồ sơ - Sở Tài nguyên và Môi trường: tổ chức thẩm định và trình phê duyệt | |
Quý IV/2022 | Hoàn thành việc huy động vốn của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong CCN, tương ứng với mức 40% tổng mức vốn đầu tư dự án được duyệt | UBND huyện Vĩnh Cửu | |
Năm 2023 | Lập hồ sơ hỗ trợ lần một với mức kinh phí là 40% tổng mức hỗ trợ (tương ứng 20 tỷ đồng/CCN) sau khi các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong CCN đóng góp lần đầu 40% tổng mức vốn đầu tư dự án được duyệt. | - UBND huyện Vĩnh Cửu: lập hồ sơ - Sở Công Thương: tổ chức thẩm định và đề xuất hỗ trợ | |
Năm 2024 | Hoàn thành việc huy động vốn của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong CCN đối với phần kinh phí đầu tư còn lại theo phương án đã được duyệt | UBND huyện Vĩnh Cửu | |
Năm 2025 | Lập hồ sơ và hỗ trợ lần hai với mức kinh phí là 60% tổng mức hỗ trợ (tương ứng 30 tỷ đồng/CCN) sau khi các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong CCN đóng góp đủ tổng mức vốn đầu tư dự án được duyệt và khối lượng đầu tư đạt ít nhất 20% tổng mức vốn đầu tư dự án được duyệt. | - UBND huyện Vĩnh Cửu: lập hồ sơ - Sở Công Thương: tổ chức thẩm định và đề xuất hỗ trợ | |
CCN Dốc 47 (88,48ha) | Năm 2021 | Hoàn thành việc điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 CCN Dốc 47 | -UBND TP Biên Hòa: lập hồ sơ - Sở Xây dựng: tổ chức thẩm định và trình phê duyệt |
Quý l đến Quý III/2022 | Hoàn thành thủ tục thành lập CCN trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. | UBND TP Biên Hòa: lập hồ sơ - Sở Công Thương: tổ chức thẩm định và trình phê duyệt | |
Quý IV/2022 | Hoàn thành thủ tục đánh giá tác động môi trường, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. | - UBND Tp Biên Hòa: lập hồ sơ - Sở Tài nguyên và Môi trường: tổ chức thẩm định và trình phê duyệt | |
Quý I-II/2023 | UBND thành phố Biên Hòa chủ trì lập dự án đầu tư và phương án huy động các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt | - UBND TP Biên Hòa: lập hồ sơ. - Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lập dự án đầu tư và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. | |
Quý III, IV/2023 | UBND thành phố Biên Hòa hoàn thành việc huy động vốn của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp, tương ứng với mức 40% tổng mức vốn đầu tư dự án được duyệt. | UBND TP Biên Hòa | |
Năm 2024 | Lập hồ sơ và hỗ trợ lần một với mức kinh phí là 40% tổng mức hỗ trợ (tương ứng 20 tỷ đồng/cụm công nghiệp) sau khi các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp đóng góp lần đầu 40% tổng mức vốn đầu tư dự án được duyệt. | -UBND TP Biên Hòa: lập hồ sơ - Sở Công Thương: tổ chức thẩm định và đề xuất hỗ trợ | |
Năm Quý I, năm 2025 | UBND thành phố Biên Hòa hoàn thành việc huy động vốn của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp đối với phần kinh phí đầu tư còn lại theo phương án đã được duyệt. | UBND TP Biên Hòa | |
Quý III, năm 2025 | Lập hồ sơ và hỗ trợ lần hai với mức kinh phí là 60% tổng mức hỗ trợ (tương ứng 30 tỷ đồng/cụm công nghiệp) sau khi các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp đóng góp đủ tổng mức vốn đầu tư dự án được duyệt và khối lượng đầu tư đạt ít nhất 20% tổng mức vốn đầu tư dự án được duyệt”. | - UBND TP Biên Hòa: lập hồ sơ - Sở Công Thương: tổ chức thẩm định và đề xuất hỗ trợ |
Hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp (không áp dụng đối với trường hợp chỉnh trang hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp): dự kiến kế hoạch hỗ trợ 2021 - 2025 như sau:
Năm | Số lượng | Tên CCN |
2022 | 2 | CCN Xuân Hưng - huyện Xuân Lộc; CCN Thiện Tân - huyện Vĩnh Cửu. |
2023 | 2 | CCN Long Giao - huyện Cẩm Mỹ; CCN VLXD Tân An |
2024 | 2 | CCN Tân An - huyện Vĩnh Cửu; CCN Quang Trung - huyện Thống Nhất |
2025 | 2 | CCN Long Phước 1 - huyện Long Thành; CCN Phú Túc - huyện Định Quán |
Ngoài các CCN dự kiến hỗ trợ nêu trên, trong quá trình triển khai thực hiện, trường hợp các CCN đã được quy hoạch trên địa bàn tỉnh đáp ứng điều kiện hỗ trợ theo Nghị quyết số 11/2021/NQ-HĐND tỉnh, thì sẽ tiếp tục xem xét hỗ trợ theo quy định.
Hỗ trợ xây dựng hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường CCN: dự kiến hỗ trợ 01 CCN, cụ thể:
Tên CCN | Dự kiến tiến độ thực hiện | Nội dung thực hiện | Đơn vị chủ trì thực hiện |
CCN Hố Nai 3 | Năm 2022-2013 | Hoàn thành thủ tục đánh giá tác động môi trường CCN và hoàn thành việc lập, phê duyệt quy hoạch hệ thống thu gom nước thải và trạm xử lý nước thải tập trung của CCN theo quy định | UBND huyện Trảng Bom: lập hồ sơ - Sở Tài nguyên và Môi trường: hướng dẫn, tổ chức thẩm định và trình phê duyệt |
Năm 2023-2024 | Lập hồ sơ và hỗ trợ 30% tổng vốn đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường CCN trong tổng mức vốn đầu tư dự án hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường CCN được duyệt, nhưng tối đa không quá 10 tỷ đồng/ CCN. Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ 01 (một) lần | - UBND huyện Trảng Bom: lập hồ sơ - Sở Công Thương: tổ chức thẩm định và đề xuất hỗ trợ |
Nguồn kinh phí hỗ trợ: Từ nguồn ngân sách tỉnh theo quy định tại Nghị quyết số 11/2021/NQ-HĐND ngày 30/7/2021 của HĐND tỉnh Đồng Nai (thông qua bố trí nguồn kinh phí sự nghiệp khuyến công hàng năm, để thực hiện hỗ trợ theo quy định).
- Trong quá trình triển khai thực hiện các chính sách nêu trên, trường hợp các CCN chưa đảm bảo điều kiện hỗ trợ trong năm kế hoạch, sẽ được điều chuyển sang năm tiếp theo khi đảm bảo điều kiện hỗ trợ theo quy định
- Chủ trì thực hiện: Sở Công Thương
- Đơn vị phối hợp:
Các sở, ban, ngành, địa phương: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Giao thông vận tải; Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
g) Triển khai chính sách hỗ trợ phát triển CCN của Trung ương
STT | Nội dung chính sách | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp |
1 | Chính sách ưu đãi đầu tư theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư 2020 | ||
| a) Về ngành nghề ưu đãi đầu tư: Căn cứ Phụ lục II Nghị định số 31/2021/NĐ-CP về danh mục ngành nghề ưu đãi đầu tư, trong đó: - Đầu tư phát triển và vận hành, quản lý công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thuộc ngành nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư (Điểm 6. Mục III. A. Phụ lục II, Nghị định số 31/2021/NĐ-CP). - Xây dựng, phát triển hạ tầng cụm công nghiệp thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư (Điểm 1, Mục III. B, Phụ lục II, Nghị định số 31/2021/NĐ-CP) | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Tài chính, Cục Thuế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan |
| b) Về địa bàn ưu đãi đầu tư: Căn cứ số thứ tự 55 Phụ lục III quy định danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP quy định địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn: “Khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp được thành lập theo quy định của Chính phủ”. | ||
2 | Chính sách miễn tiền thuê đất theo Nghị định 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển CCN | ||
| a) Ưu đãi đầu tư đối với dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp: Dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp được miễn tiền thuê đất 7 năm và hưởng các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật. Trường hợp nhiều mức ưu đãi thì áp dụng mức ưu đãi cao nhất. b) Ưu đãi đầu tư đối với dự án đầu tư kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp: Dự án đầu tư kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp được miễn tiền thuê đất 11 năm, được xem xét vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước với mức không quá 70% tổng mức đầu tư và hưởng các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật. Trường hợp nhiều mức ưu đãi thì áp dụng mức ưu đãi cao nhất. | a) Xem xét miễn tiền thuê đất: Cục thuế tỉnh (hướng dẫn thực hiện). b) Xem xét vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước với mức không quá 70% tổng mức đầu tư: Ngân hàng nhà nước hướng dẫn thực hiện. | Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan. |
3 | Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công | ||
| a) Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng và thu hút đầu tư phát triển cụm công nghiệp. | Sở Công Thương | Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan |
| b) Hỗ trợ tư vấn, lãi suất vốn vay cho các cơ sở công nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời vào các khu, cụm công nghiệp. Hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp. | ||
| c) Trao đổi, học tập kinh nghiệm về khuyến khích phát triển công nghiệp, quản lý cụm công nghiệp. | ||
| d) Xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp |
h) Tổ chức quản lý, phát triển các cụm công nghiệp
- Nội dung
Tổ chức rà soát Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2013-2020, hướng dẫn thực hiện điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cụm công nghiệp; lập phương án phát triển cụm công nghiệp để tích hợp vào Quy hoạch tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Tổ chức thực hiện quy hoạch, quy định, quy chế, các chính sách, chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Phát triển, mở rộng, thành lập mới cụm công nghiệp: Đẩy mạnh các hoạt động quảng bá, xúc tiến đầu tư; tổ chức thẩm định, thành lập mới các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Thường xuyên nắm bắt, đánh giá tình hình quản lý, phát triển cụm công nghiệp; kịp thời giải quyết các khó khăn, vướng mắc, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý, đầu tư phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Rà soát các văn bản quy định hiện hành, trình các cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Một số hoạt động phát triển cụm công nghiệp:
Tổ chức hội nghị, hội thảo triển khai các quy định, chính sách đầu tư phát triển cụm công nghiệp, phối hợp xúc tiến đầu tư; thông tin tuyên truyền pháp luật, chính sách về cụm công nghiệp.
Xây dựng, biên soạn in ấn, xuất bản tài liệu về quy trình "Đầu tư phát triển cụm công nghiệp"; cơ chế quản lý, chính sách phát triển CCN, phục vụ công tác tuyên truyền, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, pháp luật, chính sách về cụm công nghiệp;
Khảo sát, học tập kinh nghiệm mô hình quản lý, phát triển cụm công nghiệp, liên kết phát triển công nghiệp hỗ trợ, đánh giá, xây dựng chính sách, mô hình quản lý, kinh nghiệm phát triển cụm công nghiệp ở trong và ngoài nước; Điều tra, khảo sát năng lực sản xuất của các doanh nghiệp đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp.
Tổ chức hoạt động xúc tiến đầu tư; điều tra, khảo sát các tổ chức, cá nhân có nhu cầu di dời, đầu tư vào cụm công nghiệp; lập, thẩm định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp; lập quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp; hỗ trợ thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến cụm công nghiệp.
Xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện các hoạt động phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn hàng năm, gửi Sở Tài chính tổng hợp vào dự toán ngân sách địa phương và trình UBND tỉnh quyết định. Chủ trì phối hợp với các ngành, địa phương tổ chức triển khai Kế hoạch sau khi được phê duyệt.
- Nguồn kinh phí: Ngân sách địa phương đảm bảo nguồn kinh phí hoạt động phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Điều 30 Nghị định 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý phát triển cụm công nghiệp.
- Chủ trì thực hiện: Sở Công Thương
- Đơn vị phối hợp: các sở, ban, ngành: Tài Chính; Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Giao thông vận tải; Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan.
i) Công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm
- Nội dung:
Tăng cường tổ chức các hoạt động thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm trong quản lý hoạt động các cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố, tập trung vào các vi phạm về đầu tư, xây dựng, đất đai và môi trường...; Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có).
Quản lý, theo dõi việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được phê duyệt; đề xuất xử lý các vi phạm (nếu có).
- Chủ trì thực hiện: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Đơn vị phối hợp các sở, ban, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công Thương và các đơn vị liên quan.
j) Chế độ báo cáo, thống kê
- Báo cáo theo danh mục các biểu báo cáo về cụm công nghiệp (Kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BCT ngày 16/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 68/2017/NĐ-CP và Nghị định số 66/2020/NĐ-CP.
- Báo cáo về tình hình giao dịch bất động sản đối với các dự án hạ tầng kỹ thuật CCN (kèm theo Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 48/QĐ-UBND ngày 03/11/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai).
- Báo cáo tình hình phát triển hạ tầng CCN trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (theo Quyết định 36/2020/QĐ-UBND ngày 31/8/2020 của UBND tỉnh Ban hành Quy định về chế độ báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê phục vụ mục tiêu quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai).
- Báo cáo thống kê tỷ lệ lấp đầy CCN; kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và năng lực sản xuất một số sản phẩm của các dự án thứ cấp hoạt động sản xuất kinh doanh trong CCN.
Biểu | Nội dung | Thời gian báo cáo | Đơn vị gửi báo cáo | Đơn vị nhận báo cáo |
Biểu 1 | Thống kê tỷ lệ lấp đầy CCN | Trước ngày 10 tháng 6 và 10 tháng 12 hàng năm | Phòng Kinh tế/KT- HT các huyện, TP - Chủ đầu tư hạ tầng CCN | UBND huyện, TP; Sở Công Thương |
Biểu 2 | Báo cáo đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các dự án thứ cấp hoạt động sản xuất kinh doanh trong CCN | |||
Biểu 3 | Báo cáo năng lực sản xuất một số sản phẩm của các dự án thứ cấp hoạt động sản xuất kinh doanh trong CCN |
1. Sở Công Thương: đôn đốc, theo dõi và tổng hợp nội dung báo cáo của các sở ngành, địa phương, báo cáo gửi về UBND tỉnh theo thời gian quy định, đề xuất UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo, giải quyết các khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, tạo mặt bằng sản xuất, đáp ứng nhu cầu thu hút, di dời các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác vào đầu tư sản xuất kinh doanh.
2. Các sở ngành, địa phương, đơn vị liên quan:
a) Có trách nhiệm triển khai những nhiệm vụ theo được phân công tại Chương trình này, đảm bảo tiến độ thực hiện.
b) Báo cáo kết quả triển khai thực hiện định kỳ hàng năm 2 lần (trước ngày 10 tháng 6 và ngày 10 tháng 12 hàng năm) theo quy định tại Quyết định số 36/2020/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2020 của UBND tỉnh ban hành Quy định về chế độ báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê phục vụ mục tiêu quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, gửi về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài Chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền thông, Cục thuế tỉnh, Quỹ phát triển đất tỉnh, Ngân hàng nhà nước tỉnh; UBND các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hoà, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ đầu tư hạ tầng các CCN, các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trong CCN chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh Chương trình, đề nghị các Sở, ngành, địa phương, đơn vị phản ánh về Sở Công Thương để kịp thời tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo xử lý.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CCN QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2013-2020 ĐÃ THÀNH LẬP/CHƯA THÀNH LẬP
STT | Tên CCN | Diện tích (ha) | Số Quyết định thành lập |
| TỔNG (27 CCN) | 1510.5 |
|
I | 19 CCN đã được thành lập | 1040.6 |
|
I.1 | 16 CCN đã được thành lập, tiếp tục triển khai sau năm 2020 | 932.7 |
|
1 | CCN Thạnh Phú-Thiện Tân | 96.65 | 399/QĐ-UBND ngày 03/2/2016 |
2 | CCN VLXD Tân An | 50 | 3406/QĐ-UBND ngày 19/12/2011 |
3 | CCN Thiện Tân (GĐ1: 48,82 ha) | 75 | 3042/QĐ-UBND ngày 06/10/2015 |
4 | CCN Tân An | 48.82 | 3071/QĐ-UBND ngày 27/9/2019 |
5 | CCN Vĩnh Tân | 49.81 | 3739/QĐ-UBND ngày 24/10/2017 |
6 | CCN Tam An | 49.9 | 2719/QĐ-UBND ngày 10/9/2015 |
7 | CCN Long Phước 1 | 74.99 | 1047/QĐ-UBND ngày 08/4/2016 |
8 | CCN Phước Bình | 75 | 379/QĐ-UBND ngày 30/01/2019 |
9 | CCN Hố Nai 3 | 53.08 | 281/QĐ-UBND ngày 23/1/2017 |
10 | CCN Hưng Thịnh | 35 | 3579/QĐ-UBND ngày 11/10/2017 |
11 | CCN Hưng Lộc | 41.86 | 4155/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 |
12 | CCN Quang Trung | 79.87 | 2068/QĐ-UBND ngày 23/7/2015 |
13 | CCN Phú Cường | 44.46 | 1013/QĐ-UBND ngày 12/4/2012 |
14 | CCN Gốm Tân Hạnh | 54 83 | 2491/QĐ-UBND ngày 08/8/2016 |
15 | CCN Phú Thạnh - Vĩnh Thanh | 87.31 | 3485/QĐ-UBND ngày 25/10/2016 |
16 | CCN Xuân Hưng | 16.12 | 1957/QĐ-UBND ngày 11/6/2018; 4573/QĐ-UBND ngày 25/12/2018 |
I.2 | 03 CCN đã thành lập nhưng bị bãi bỏ QĐ thành lập | 107.87 |
|
I.2.1 | 01 CCN đã thành lập nhưng bị bãi bỏ QĐTL, tiếp tục triển khai sau năm 2020 | 48.8 |
|
1 | CCN Trị An | 48.8 | QĐ 1721 /QĐ-UBND ngày 28/5/2020 bãi bỏ QĐ 2889/QĐ-UBND ngày 8/9/2016 |
I.2.2 | 02 CCN đã TL nhưng bị bãi bỏ QĐTL, dự kiến bãi bỏ quy hoạch sau năm 2020 | 59.07 |
|
1 | CCN Bàu Trâm | 29.07 | QĐ 1890/QĐ-UBND ngày 03/6/2021 bãi bỏ QĐ 449/QĐ-UBND ngày 17/02/2020. UBND Tp Loang Khánh đang đề xuất loại bỏ quy hoạch CCN |
2 | CCN Phú Thanh | 30 | QĐ 1890/QĐ-UBND ngày 03/6/2021 bãi bỏ QĐ 449/QĐ-UBND ngày 17/02/2020. UBND huyện Tân Phú đang đề xuất loại bỏ quy hoạch CCN |
II | 08 CCN chưa thành lập | 469.97 |
|
II. 1 | 05 CCN chưa thành lập, tiếp tục triển khai sau năm 2020 | 299.14 |
|
1 | CCN Dốc 47 | 88.48 |
|
2 | CCN Long Giao | 57.35 |
|
3 | CCN Phú Túc | 50 |
|
4 | CCN CNHT ôtô Đô Thành | 68 |
|
5 | CCN Phú Vinh | 35.31 |
|
II.2 | 03 CCN chưa thành lập, dự kiến loại bỏ quy hoạch sau năm 2020 | 170.83 |
|
3 | CCN Thanh Bình | 48.75 |
|
4 | CCN An Viễn | 50 |
|
5 | CCN Phước Tân | 72.08 |
|
DANH MỤC CCN QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2013-2020 ĐÃ /CHƯA PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH XÂY DỰNG CHI TIẾT
STT | Tên CCN | Diện tích (ha) | Số Quyết định phê duyệt QHCT |
| TỔNG (27 CCN) | 1510.54 |
|
I | 24 CCN đã phê duyệt QHCT | 1340.46 |
|
I.1 | 21 CCN đã phê duyệt QHCT, tiếp tục triển khai thực hiện sau năm 2020 | 1212.64 |
|
1 | CCN Thạnh Phú-Thiện Tân | 96.65 | 3265/QĐ.CT.UBT ngày 03/4/2006; |
2 | CCN VLXD Tân An | 50 | 400/QĐ-UBND ngày 22/02/2011 (1/500) |
3 | CCN Thiện Tân (GĐ1: 48,82ha) | 75 | 1573/QĐ-UBND ngày 15/6/2015 (1/500) |
4 | CCN Tân An | 48.82 | 428/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 (1/500) |
5 | CCN Vĩnh Tân | 49.81 | 217/QĐ-UBND ngày 30/1/2009 (1/2000) |
6 | CCN Trị An | 48.8 | 1196/QĐ-UBND ngày 14/4/2008; QĐ điều chỉnh 3660/QĐ-UBND ngày 10/11/2008 (1/500) |
7 | CCN Tam An | 49.9 | 3468/QĐ-UBND ngày 29/10/2014 (1/500) |
8 | CCN Long Phước 1 | 74.99 | 5167/QĐ-UBND ngày 22/10/2004 4219/QĐ-UBND ngày 24/11/2017 |
9 | CCN Phước Bình | 75 | 49/QĐ-UBND ngày 04/01/2013 (1/2.000) |
10 | CCN Hố Nai 3 | 53.08 | 53/QĐ.CT.UBT ngày 04/01/2008; |
3996/QĐ-UBND ngày 18/12/2014 (điều chỉnh cục bộ) | |||
11 | CCN Hưng Thịnh | 35 | 939/QĐ-UBND ngày 19/4/2010 |
12 | CCN Hưng Lộc | 41.86 | 2358/QĐ-UBND ngày 23/7/2008 |
13 | CCN Quang Trung | 79.87 | 2317/QĐ-UBND ngày 22/7/2008 (1/2000) |
14 | CCN Phú Cường | 44.46 | 954/QĐ-UBND ngày 07/4/2012 |
15 | CCN Phú Túc | 50 | 3211/QĐ-UBND ngày 01/12/2011 |
16 | CCN Phú Vinh | 35.31 | 2065/QĐ-UBND ngày 09/7/2007 |
17 | CCN Gốm Tân Hạnh | 54.83 | 2503/QĐ.CT.UBT ngày 22/7/2012 |
18 | CCN Dốc 47 | 88.48 | 56/QĐ.CT.UBT ngày 10/01/2005 (1/2000) |
4088/QĐ-UBND ngày 14/11/2017 (1/500) | |||
19 | CCN Phú Thạnh - Vĩnh Thanh | 87.31 | 2282/QĐ-UBND ngày 02/8/2005 |
20 | CCN Xuân Hưng | 16.12 | 1759/QĐ.CT.UBT ngày 17/6/2003 |
21 | CCN Long Giao | 57.35 | 1755/QĐ-UBND ngày 20/6/2007 (1/2000) |
I.2 | 03 CCN đã phê duyệt QHCT, dự kiến loại bỏ quy hoạch sau năm 2020 | 127.82 |
|
22 | CCN Thanh Bình | 48.75 | 3850/QĐ-UBND ngày 18/11/2008 |
23 | CCN An Viễn | 50 | 2387/QĐ.CT.UBND ngày 01/7/2005 |
24 | CCN Bàu Trâm | 29.07 | 2900/QĐ-UBND ngày 08/9/2008 |
II | 03 CCN chưa thực hiện QHCT | 170.08 |
|
II.1 | 01 CCN chưa thực hiện QHCT, dự kiến tiếp tục triển khai sau năm 2020 | 68 |
|
1 | CCN CNHT ôtô Đô Thành | 68 |
|
II.2 | 02 CCN chưa thực hiện QHCT, dự kiến loại bỏ quy hoạch sau năm 2020 | 102.08 |
|
2 | CCN Phú Thanh | 30 | CCN dự kiến loại bỏ quy hoạch |
3 | CCN Phước Tân | 72.08 | CCN dự kiến loại bỏ quy hoạch |
DANH MỤC CCN QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2013-2020 ĐÃ/ĐANG/CHƯA BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
TT | Tên CCN | Diện tích (ha) | 9 CCN đã BT, GPMB | 5 CCN đang BT, GPMB | 5 CCN chưa BT, GPMB | 8 CCN không BT, GPMB | Tổng diện tích (ha) | |
Đã BT, GPMB | 05 CCN còn vướng một phần diện tích đang tiếp tục BT, GPMB | |||||||
1 | CCN Hưng Lộc | 41.86 | 10 | 31.86 |
|
|
| 41.86 |
2 | CCN Xuân Hưng | 16.12 | 13.94 | 2.18 |
|
|
| 16.12 |
3 | CCN Thiện Tân (GĐ1: 48,82 ha) | 75 | 40.46 | 8.36 |
| 26.18 |
| 75 |
4 | CCN Phú Cường | 44.46 | 44.46 |
|
|
|
| 44.46 |
5 | CCN Tam An | 49.9 | 47.27 | 2.63 |
|
|
| 49.9 |
6 | CCN VLXD Tân An | 50 | 47.56 | 2.44 |
|
|
| 50 |
7 | CCN Hố Nai 3 | 53.08 | 53.08 |
|
|
|
| 53.08 |
8 | CCN Gốm Tân Hạnh | 54.83 | 54.83 |
|
|
|
| 54.83 |
9 | CCN Long Giao | 57.35 | 57.35 |
|
|
|
| 57.35 |
10 | CCN Tân An | 48.82 |
|
| 48.82 |
|
| 48.82 |
11 | CCN Phú Túc | 50 |
|
| 50 |
|
| 50 |
12 | CCN Long Phước 1 | 74.99 |
|
| 74.99 |
|
| 74.99 |
13 | CCN Phước Bình | 75 |
|
| 75 |
|
| 75 |
14 | CCN Quang Trung | 79.87 |
|
| 79.87 |
|
| 79.87 |
15 | CCN Hưng Thịnh | 35 |
|
|
| 35 |
| 35 |
16 | CCN Phú Vinh | 35.31 |
|
|
| 35.31 |
| 35.31 |
17 | CCN Trị An | 48.8 |
|
|
| 48.8 |
| 48.8 |
18 | CCN Vĩnh Tân | 49.81 |
|
|
| 49.81 |
| 49.81 |
19 | CCN CNHT ôtô Đô Thành | 68 |
|
|
| 68 |
| 68 |
20 | CCN Bàu Trâm | 29.07 |
|
|
|
| 29.07 | 29.07 |
21 | CCN Phú Thanh | 30 |
|
|
|
| 30 | 30 |
22 | CCN Thanh Bình | 48.75 |
|
|
|
| 48.75 | 48.75 |
23 | CCN An Viễn | 50 |
|
|
|
| 50 | 50 |
24 | CCN Phước Tân | 72.08 |
|
|
|
| 72.08 | 72.08 |
25 | CCN Dốc 47 | 88.48 |
|
|
|
| 75 | 75 |
26 | CCN Phú Thạnh - Vĩnh Thanh | 87.31 |
|
|
|
| 87.31 | 87.31 |
27 | CCN Thạnh Phú- Thiện Tân | 96.65 |
|
|
|
| 96.65 | 96.65 |
| TỔNG 27 CCN | 1510.5 | 368.95 | 47.47 | 328.68 | 263.1 | 488.86 | 1497.06 |
| Số lượng |
|
|
|
|
|
| 27 |
DANH MỤC CCN QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2013-2020 ĐÃ/CHƯA PHÊ DUYỆT ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
STT | Tên CCN | Diện tích (ha) | Số Quyết định phê duyệt ĐTM |
| TỔNG 27 CCN | 1510.54 |
|
I | 10 CCN đã phê duyệt ĐTM, tiếp tục triển khai sau năm 2020 | 574.34 |
|
1 | CCN VLXD Tân An | 50 | 1352/QĐ-UBND ngày 03/6/2011 |
2 | CCN Thiện Tân (GĐ1: 48,82 ha) | 75 | 1800/QĐ-BTNMT ngày 27/7/2017 |
3 | CCN Tam An | 49.9 | 3934/QĐ-UBND ngày 24/11/2008 |
4 | CCN Long Phước 1 | 74.99 | 532/QĐ-UBND ngày 02/4/2008 |
5 | CCN Quang Trung | 79.87 | 4536/QĐ-UBND ngày 30/12/2008 |
6 | CCN Phú Cường | 44.46 | 222/QĐ-UBND ngày 16/01/2012 |
7 | CCN Gốm Tân Hạnh | 54.83 | 1382/QĐ.CT.UBT ngày 12/5/2003 |
8 | CCN Phú Thạnh - Vĩnh Thanh | 87.31 | 833/QĐ-UBND ngày 09/4/2007 |
9 | CCN Xuân Hưng | 16.12 | 1296/QĐ-UBND ngày 02/5/2019 |
10 | CCN Hưng Lộc | 41.86 | 3477/QĐ-UBND ngày 03/10/2018 |
II | 17 CCN chưa phê duyệt ĐTM | 936.2 |
|
II.1 | 06 CCN đã thành lập, chưa phê duyệt ĐTM, tiếp tục triển khai sau năm 2020 | 358.36 |
|
1 | CCN Thạnh Phú-Thiện Tân | 96.65 |
|
2 | CCN Tân An | 48.82 |
|
3 | CCN Vĩnh Tân | 49.81 |
|
4 | CCN Phước Bình | 75 |
|
5 | CCN Hố Nai 3 | 53.08 |
|
6 | CCN Hưng Thịnh | 35 |
|
II.2 | 11 CCN chưa thành lập, chưa phê duyệt ĐTM | 577.84 |
|
II.2.1 | 06 CCN chưa TL, chưa phê duyệt ĐTM, tiếp tục triển khai sau năm 2020 | 347.94 |
|
1 | CCN Trị An | 48.8 | 2357/QĐ-UBND ngày 18/8/2008 |
2 | CCN CNHT ôtô Đô Thành | 68 |
|
3 | CCN Phú Túc | 50 |
|
4 | CCN Phú Vinh | 35.31 |
|
5 | CCN Dốc 47 | 88.48 |
|
6 | CCN Long Giao | 57.35 |
|
II.2.2 | 05 CCN chưa TL, chưa phê duyệt ĐTM, dự kiến bỏ quy hoạch sau năm 2020 | 229.9 |
|
1 | CCN Phước Tân | 72.08 |
|
2 | CCN Bàu Trâm | 29.07 |
|
3 | CCN Phú Thanh | 30 |
|
4 | CCN Thanh Bình | 48.75 |
|
5 | CCN An Viễn | 50 |
|
DANH MỤC CCN QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2013-2020 TRIỂN KHAI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
(Tính đến thời điểm hiện nay)
TT | Tên CCN | Diện tích (ha) | 04 CCN đã hoàn chỉnh hạ tầng | 05 CCN đang xây dựng hạ tầng | 05 CCN đang thực hiện BT, GPMB | 04 CCN đang thực hiện thủ tục pháp lý về đầu tư | 05 CCN đề xuất loại bỏ quy hoạch | 01 CCN đang thực hiện đấu giá QSDĐ | 01 CCN có doanh nghiệp đề xuất đầu tư | 02 CCN chưa mời gọi được nhà đầu tư |
| Tổng | 1,510.54 | 4 | 4 | 5 | 5 | 5 | 1 | 1 | 2 |
1 | CCN Hố Nai 3 | 53.08 | x |
|
|
|
|
|
|
|
2 | CCN Phú Cường | 44.46 | x |
|
|
|
|
|
|
|
3 | CCN Gốm Tân Hạnh | 54.83 | x |
|
|
|
|
|
|
|
4 | CCN Phú Thạnh - Vĩnh Thanh | 87.31 | x |
|
|
|
|
|
|
|
5 | CCN VLXD Tân An | 50 |
| x |
|
|
|
|
|
|
6 | CCN Thiện Tân (GĐ1: 48,82 ha) | 75 |
| x |
|
|
|
|
|
|
7 | CCN Hưng Lộc | 41.86 |
| x |
|
|
|
|
|
|
8 | CCN Xuân Hưng | 16.12 |
| x |
|
|
|
|
|
|
9 | CCN Tam An | 49.9 |
| x |
|
|
|
|
|
|
10 | CCN Tân An | 48.82 |
|
| x |
|
|
|
|
|
11 | CCN Long Phước 1 | 74.99 |
|
| x |
|
|
|
|
|
12 | CCN Phước Bình | 75 |
|
| x |
|
|
|
|
|
13 | CCN Quang Trung | 79.87 |
|
| x |
|
|
|
|
|
14 | CCN Phú Túc | 50 |
|
| x |
|
|
|
|
|
15 | CCN Thạnh Phú- Thiện Tân | 96.65 |
|
|
| x |
|
|
|
|
16 | CCN Vĩnh Tân | 49.81 |
|
|
| x |
|
|
|
|
17 | CCN Hưng Thịnh | 35 |
|
|
| x |
|
|
|
|
18 | CCN Dốc 47 | 88.48 |
|
|
| x |
|
|
|
|
19 | CCN Thanh Bình | 48.75 |
|
|
|
| x |
|
|
|
20 | CCN An Viễn | 50 |
|
|
|
| x |
|
|
|
21 | CCN Phước Tân | 72.08 |
|
|
|
| x |
|
|
|
22 | CCN Bàu Trâm | 29.07 |
|
|
|
| x |
|
|
|
23 | CCN Phú Thanh | 30 |
|
|
|
| x |
|
|
|
24 | CCN Long Giao | 57.35 |
|
|
|
|
| x |
|
|
25 | CCN CNHT ôtô Đô Thành | 68 |
|
|
|
|
|
| x |
|
26 | CCN Trị An | 48.8 |
|
|
|
|
|
|
| x |
27 | CCN Phú Vinh | 35.31 |
|
|
|
|
|
|
| x |
DANH MỤC CÁC BIỂU BÁO CÁO VỀ CỤM CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BCT ngày 16/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 68/2017/NĐ-CP và Nghị định số 66/2020/NĐ-CP)
Biểu số 1.1. Tình hình hoạt động của dự án đầu tư trong cụm công nghiệp
Đơn vị gửi báo cáo: Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp
Dự án/ngành nghề kinh doanh: ………………………………………………………………
Đơn vị nhận báo cáo: Cơ quan Thống kê cấp huyện, Phòng quản lý chuyên môn công thương cấp huyện
Kỳ báo cáo: 6 tháng, năm
(Thời hạn gửi báo cáo: Báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 20 tháng 6 hàng năm; Báo cáo năm gửi trước ngày 20 tháng 12 hàng năm)
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Số lượng | Ghi chú |
1 | Doanh thu của dự án trong kỳ báo cáo | Tỷ đồng |
|
|
2 | Số nộp Ngân sách nhà nước của dự án trong kỳ báo cáo | Tỷ đồng |
|
|
3 | Lao động đang làm việc thường xuyên tại dự án trong kỳ báo cáo | Người |
|
|
4 | Thu nhập bình quân người lao động của dự án trong kỳ báo cáo | Triệu đồng/người/ tháng |
|
|
| ….,ngày ...tháng ...năm... |
Biểu số 1.2. Tình hình hoạt động của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
Đơn vị gửi báo cáo: Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
Đơn vị nhận báo cáo: Cơ quan Thống kê cấp huyện, Phòng chuyên môn quản lý công thương cấp huyện, Sở Công Thương
Kỳ báo cáo: 6 tháng, năm
(Thời hạn gửi báo cáo: Báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 20 tháng 6 hàng năm; Báo cáo năm gửi trước ngày 20 tháng 12 hàng năm)
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Số lượng | Ghi chú |
1 | Tổng mức đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật theo dự án đã được duyệt | Tỷ đồng |
|
|
2 | Tổng vốn đã đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật | Tỷ đồng |
|
|
3 | Diện tích đất công nghiệp của dự án đã xây dựng hạ tầng kỹ thuật (đủ điều kiện cho thuê) | ha |
|
|
4 | Diện tích đất công nghiệp dự án đã cho thuê | ha |
|
|
5 | Số dự án/doanh nghiệp đã thuê đất hoạt động trong cụm công nghiệp | DA/DN |
|
|
6 | Doanh thu của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong kỳ báo cáo | Tỷ đồng |
|
|
7 | Lao động làm việc thường xuyên tại dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật | Người |
|
|
8 | Số nộp Ngân sách nhà nước của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong kỳ báo cáo | Tỷ đồng |
|
|
9 | Thu nhập bình quân người lao động của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong kỳ báo cáo | Triệu đồng/người /tháng |
|
|
10 | Số công trình xử lý nước thải chung của cụm công nghiệp đã đi vào hoạt động thường xuyên | Công trình |
|
|
| …,ngày ...tháng ...năm... |
Biểu số 1.3. Tổng hợp tình hình cụm công nghiệp trên địa bàn cấp huyện
Đơn vị gửi báo cáo: Phòng chuyên môn quản lý công thương cấp huyện
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện
Kỳ báo cáo: 6 tháng, năm.
(Thời hạn gửi báo cáo: Báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 25 tháng 6 hàng năm; Báo cáo năm gửi trước ngày 25 tháng 12 hàng năm)
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Số lượng (Luỹ kế đến thời điểm báo cáo) | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
I | Phương án phát triển cụm công nghiệp |
|
|
|
1 | Số lượng cụm công nghiệp theo phương án phát triển cụm công nghiệp | Cụm |
|
|
2 | Tổng diện tích cụm công nghiệp theo phương án phát triển cụm công nghiệp | ha |
|
|
3 | Số lượng cụm công nghiệp bổ sung phương án phát triển trong kỳ báo cáo | Cụm |
|
|
4 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp bổ sung phương án phát triển cụm công nghiệp trong kỳ báo cáo | ha |
|
|
5 | Số lượng cụm công nghiệp rút ra khỏi phương án phát triển cụm công nghiệp trong kỳ báo cáo | Cụm |
|
|
6 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp rút ra khỏi phương án phát triển cụm công nghiệp trong kỳ báo cáo | ha |
|
|
7 | Số lượng cụm công nghiệp điều chỉnh diện tích trong kỳ báo cáo | Cụm |
|
|
8 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp sau điều chỉnh phương án phát triển trong kỳ báo cáo | ha |
|
|
II | Thành lập, đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp |
|
|
|
9 | Tổng số lượng cụm công nghiệp đã thành lập | Cụm |
|
|
10 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp đã thành lập | ha |
|
|
11 | Số lượng cụm công nghiệp thành lập trong kỳ báo cáo | Cụm |
|
|
12 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp đã thành lập trong kỳ báo cáo | Cụm |
|
|
13 | Số lượng cụm công nghiệp do doanh nghiệp làm chủ đầu tư hạ tầng | Cụm |
|
|
14 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp do doanh nghiệp làm chủ đầu tư hạ tầng | ha |
|
|
15 | Số lượng cụm công nghiệp do Trung tâm phát triển cụm công nghiệp cấp huyện làm chủ đầu tư hạ tầng | Cụm |
|
|
16 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp do Trung tâm phát triển cụm công nghiệp cấp huyện làm chủ đầu tư hạ tầng | Ha |
|
|
17 | Số lượng cụm công nghiệp do Ban quản lý cụm công nghiệp cấp huyện làm chủ đầu tư hạ tầng | Cụm |
|
|
18 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp do Ban quản lý cụm công nghiệp cấp huyện làm chủ đầu tư hạ tầng | ha |
|
|
19 | Số lượng cụm công nghiệp do đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Công Thương làm chủ đầu tư hạ tầng | Cụm |
|
|
20 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp do đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Công Thương làm chủ đầu tư hạ tầng | ha |
|
|
21 | Số lượng cụm công nghiệp Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp công lập khác làm chủ đầu tư hạ tầng | Cụm |
|
|
22 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp do Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp công lập khác làm chủ đầu tư hạ tầng | ha |
|
|
23 | Số lượng cụm công nghiệp đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết | Cụm |
|
|
24 | Tống diện tích các cụm công nghiệp đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết | ha |
|
|
25 | Số lượng cụm công nghiệp đã được phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng | Cụm |
|
|
26 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp đã được phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng | ha |
|
|
27 | Tổng vốn đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật của các cụm công nghiệp (tính theo dự án được phê duyệt) | Tỷ đồng |
|
|
28 | Tổng vốn đã đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật của các cụm công nghiệp | Tỷ đồng |
|
|
III | Hoạt động của các cụm công nghiệp |
|
|
|
29 | Số lượng cụm công nghiệp đi vào hoạt động | Cụm |
|
|
30 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp đi vào hoạt động | ha |
|
|
31 | Tổng diện tích đất công nghiệp của các cụm công nghiệp đi vào hoạt động (tính theo quy hoạch chi tiết đã được duyệt) | ha |
|
|
32 | Tổng diện tích đất công nghiệp đã cho thuê tại các cụm công nghiệp | ha |
|
|
33 | Tỷ lệ lấp đầy bình quân của các cụm công nghiệp đi vào hoạt động | % |
|
|
34 | Tổng số dự án đầu tư trong các cụm công nghiệp | Dự án |
|
|
35 | Tổng số vốn đăng ký của các dự án đầu tư trong các cụm công nghiệp | Tỷ đồng |
|
|
36 | Tổng số người lao động làm việc trong các cụm công nghiệp | Người |
|
|
37 | Nộp ngân sách nhà nước của các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trong các cụm công nghiệp trong kỳ báo cáo | Tỷ đồng |
|
|
38 | Số cụm công nghiệp có công trình xử lý nước thải chung đã đi vào hoạt động | Cụm |
|
|
| ....,ngày... tháng... năm... |
Biểu số 1.4. Tổng hợp tình hình cụm công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh
Đơn vị gửi báo cáo: Sở Công Thương
Đơn vị nhận báo cáo: Cục Công Thương địa phương; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Kỳ báo cáo: 6 tháng, năm.
(Thời hạn gửi báo cáo: Báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 30 tháng 6 hàng năm; Báo cáo năm gửi trước ngày 31 tháng 12 hàng năm)
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Số lượng (lũy kế đến thời điểm báo cáo) | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
I | Phương án phát triển cụm công nghiệp |
|
|
|
1 | Số lượng cụm công nghiệp theo phương án phát triển cụm công nghiệp | Cụm |
|
|
2 | Tổng diện tích cụm công nghiệp theo phương án phát triển cụm công nghiệp | ha |
|
|
3 | Số lượng cụm công nghiệp bổ sung phương án phát triển cụm công nghiệp trong kỳ báo cáo | Cụm |
|
|
4 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp bổ sung phương án phát triển cụm công nghiệp trong kỳ báo cáo | ha |
|
|
5 | Số lượng cụm công nghiệp rút ra khỏi phương án phát triển cụm công nghiệp trong kỳ báo cáo | Cụm |
|
|
6 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp rút ra khỏi phương án phát triển cụm công nghiệp trong kỳ báo cáo | ha |
|
|
7 | Số lượng cụm công nghiệp điều chỉnh diện tích trong kỳ báo cáo | Cụm |
|
|
8 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp sau điều chỉnh phương án phát triển trong kỳ báo cáo | ha |
|
|
II | Thành lập, đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp |
|
|
|
9 | Số lượng cụm công nghiệp đã thành lập | Cụm |
|
|
10 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp đã thành lập | ha |
|
|
11 | Số lượng cụm công nghiệp thành lập trong kỳ báo cáo | Cụm |
|
|
12 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp đã thành lập trong kỳ báo cáo | Cụm |
|
|
13 | Tổng số lượng cụm công nghiệp do doanh nghiệp làm chủ đầu tư hạ tầng | Cụm |
|
|
14 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp do doanh nghiệp làm chủ đầu tư hạ tầng | ha |
|
|
15 | Số lượng cụm công nghiệp do Trung tâm phát triển cụm công nghiệp cấp huyện làm chủ đầu tư hạ tầng | Cụm |
|
|
16 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp do Trung tâm phát triển cụm công nghiệp cấp huyện làm chủ đầu tư hạ tầng | ha |
|
|
17 | Số lượng cụm công nghiệp do Ban quản lý cụm công nghiệp cấp huyện làm chủ đầu tư hạ tầng | Cụm |
|
|
18 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp do Ban quản lý cụm công nghiệp cấp huyện làm chủ đầu tư hạ tầng | ha |
|
|
19 | Số lượng cụm công nghiệp do đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Công Thương làm chủ đầu tư hạ tầng | Cụm |
|
|
20 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp do đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Công Thương làm chủ đầu tư hạ tầng | ha |
|
|
21 | Số lượng cụm công nghiệp Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp công lập khác làm chủ đầu tư hạ tầng | Cụm |
|
|
22 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp do Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp công lập khác làm chủ đầu tư hạ tầng | ha |
|
|
23 | Số lượng cụm công nghiệp đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết | Cụm |
|
|
24 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết | ha |
|
|
25 | Số lượng cụm công nghiệp đã được phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng | Cụm |
|
|
26 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp đã được phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng | ha |
|
|
27 | Tổng vốn đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật của các cụm công nghiệp (tính theo dự án được phê duyệt) | Tỷ đồng |
|
|
28 | Tổng vốn đã đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật của các cụm công nghiệp | Tỷ đồng |
|
|
III | Hoạt động của các cụm công nghiệp |
|
|
|
29 | Số lượng các cụm công nghiệp đi vào hoạt động | Cụm |
|
|
30 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp đi vào hoạt động | ha |
|
|
31 | Tổng diện tích đất công nghiệp của các cụm công nghiệp đi vào hoạt động (tính theo quy hoạch chi tiết đã được duyệt) | ha |
|
|
32 | Tổng diện tích đất công nghiệp đã cho thuê tại các cụm công nghiệp | ha |
|
|
33 | Tỷ lệ lấp đầy bình quân của các cụm công nghiệp đi vào hoạt động | % |
|
|
34 | Tổng số dự án đầu tư trong các cụm công nghiệp | Dự án |
|
|
35 | Tổng số vốn đăng ký của các dự án đầu tư trong các cụm công nghiệp | Tỷ đồng |
|
|
36 | Tổng số người lao động làm việc trong các cụm công nghiệp | Người |
|
|
37 | Nộp ngân sách nhà nước của các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trong các cụm công nghiệp trong kỳ báo cáo | Tỷ đồng |
|
|
38 | Số cụm công nghiệp có công trình xử lý nước thải chung đã đi vào hoạt động | Cụm |
|
|
| ….,ngày... tháng... năm... |
Biểu 1: THỐNG KÊ TỶ LỆ LẤP ĐẦY CCN
Tính đến ngày .... tháng ... năm ….
(Kèm theo Văn bản số:…….. /UBND-KT ngày…..tháng…..năm…..của UBND huyện, TP………… )
TT | Tên CCN | Diện tích (ha) | DT đất dành cho thuê | Số DA | LĐ (người) | DT cho thuê (ha) | Tỷ lệ lấp đầy (%) |
| TỔNG 27 CCN |
|
|
|
|
|
|
I | 15 CCN đã có DN đăng ký đầu tư vào CCN | 871.669 | 566.84 | 190 | 23463 | 356.983 | 62.98 |
1 | CCN Gốm Tân Hạnh | 54.83 | 31.42 | 33 | 629 | 26.38 | 83.96 |
2 | CCN Phú Thạnh - Vĩnh Thanh | 87.31 | 59.89 | 32 | 2,159 | 59.89 | 100.00 |
3 | CCN Hố Nai 3 | 53.08 | 35.37 | 24 | 850 | 35.37 | 100.00 |
4 | CCN Phú Cường | 44.459 | 26.89 | 6 | 4,253 | 20.07 | 74.65 |
5 | CCN VLXD Tân An | 50 | 30.90 | 14 | 1,500 | 30.32 | 98.12 |
6 | CCN Thạnh Phú-Thiện Tân | 96.65 | 76.75 | 42 | 9,318 | 73.35 | 95.57 |
7 | CCN Dốc 47 | 88.48 | 63.88 | 27 | 3,000 | 58.85 | 92.13 |
8 | CCN Tân An | 48.82 | 30.44 | 3 | 910 | 14.03 | 46.09 |
9 | CCN Phước Bình | 75 | 52.48 | 3 | 200 | 16.50 | 31.44 |
10 | CCN Trị An | 48.8 | 28.11 | 1 | 202 | 3.00 | 10.67 |
11 | CCN CNHT ôtô Đô Thành | 68 | 40.80 | 1 | 192 | 18.20 | 44.61 |
12 | CCN Hưng Lộc | 41.86 | 23.23 | 1 | 250 | 0.50 | 2.15 |
13 | CCN Phú Túc | 50 | 30.00 | 1 |
| 0.26 | 0.87 |
14 | CCN Phú Vinh | 35.31 | 20.34 | 1 |
|
| - |
15 | CCN Bàu Trâm | 29.07 | 16.36 | 1 |
| 0.27 | 1.65 |
II | 11 CCN chưa thu hút dự án thứ cấp | 638.87 | 377.71 |
|
|
|
|
16 | CCN Tam An | 49.9 | 30.41 |
|
|
|
|
17 | CCN Thiện Tân (GĐ1: 48,82 ha) | 75 | 32.42 |
|
|
|
|
18 | CCN Vĩnh Tân | 49.81 | 30.00 |
|
|
|
|
19 | CCN Long Phước 1 | 74.99 | 49.05 |
|
|
|
|
20 | CCN Hưng Thịnh | 35 | 24.46 |
|
|
|
|
21 | CCN Thanh Bình | 48.75 | 29.34 |
|
|
|
|
22 | CCN An Viễn | 50 | 30.00 |
|
|
|
|
23 | CCN Quang Trung | 79.87 | 48.54 |
|
|
|
|
24 | CCN Phước Tân | 72.08 | 43.25 |
|
|
|
|
25 | CCN Xuân Hưng | 16.12 | 12.50 |
|
|
|
|
26 | CCN Long Giao | 57.35 | 29.73 |
|
|
|
|
27 | CCN Phú Thanh | 30 | 18.00 |
|
|
|
|
| TỔNG | 1510.539 | 944.549 | 190 | 23463 | 356.983 |
|
| Tỷ lệ lấp đầy/15 CCN |
|
|
|
| 62.98 |
|
| Tỷ lệ lấp đầy/27 CCN |
|
|
|
| 37.79 |
|
Biểu 2: BÁO CÁO, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG CCN
1. Tên doanh nghiệp/cơ sở kinh tế: …………………….…………………….…………………
2. Địa chỉ doanh nghiệp/cơ sở kinh tế: ………………….………………….….……………….
3. Loại hình doanh nghiệp: ………………….……………….…………………….…………….
4. Ngành hoạt động sản xuất kinh doanh chính:.………………………………………………
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Thực hiện năm trước liền kề | Ước thực hiện năm hiện tại | Kế hoạch năm tiếp theo liền kề | Tăng trưởng (%) | Ghi chú | |
Năm hiện tại/năm trước liền kề | Năm kế hoạch liền kề/năm hiện tại | |||||||
1 | Diện tích đất dự án | m2 |
|
|
|
|
|
|
2 | Diện tích nhà xưởng | m2 |
|
|
|
|
|
|
3 | Tổng vốn đầu tư | Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
| Vốn cố định |
|
|
|
|
|
|
|
| Vốn lưu động |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Giá trị sản xuất công nghiệp (GTSXCN) | Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
| GTSXCN (theo giá cố định 2010) |
|
|
|
|
|
|
|
| GTSXCN (giá thực tế) |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Doanh thu của dự án trong kỳ báo cáo, trong đó: | Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
5.1 | Kim ngạch xuất khẩu: | USD |
|
|
|
|
|
|
a) | Sản phẩm xuất khẩu, gồm: | SP |
|
|
|
|
|
|
| - … |
|
|
|
|
|
|
|
b) | Thị trường xuất khẩu, gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
| - … |
|
|
|
|
|
|
|
5.2 | Kim ngạch nhập khẩu | USD |
|
|
|
|
|
|
a) | Sản phẩm nhập khẩu, gồm: | SP |
|
|
|
|
|
|
| - … |
|
|
|
|
|
|
|
b) | Thị trưởng nhập khẩu, gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
| - … |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Lao động đang làm việc thường xuyên tại dự án trong kỳ báo cáo | Người |
|
|
|
|
|
|
| - Trên đại học |
|
|
|
|
|
|
|
| - Đại học |
|
|
|
|
|
|
|
| - Cao đẳng |
|
|
|
|
|
|
|
| - Công nhân kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
| - Khác: |
|
|
|
|
|
|
|
7 | Thu nhập bình quân người lao động của dự án trong kỳ báo cáo | Tr đồng/ người/tháng |
|
|
|
|
|
|
8 | Thiết bị công nghệ (tự đánh giá): |
|
|
|
|
|
|
|
| - Tiên tiến |
|
|
|
|
|
|
|
| - Trung bình |
|
|
|
|
|
|
|
| - Lạc hậu |
|
|
|
|
|
|
|
9 | Nguồn cung cấp nguyên liệu: |
|
|
|
|
|
|
|
9.1 | Trong nước: |
|
|
|
|
|
|
|
| - Tên nguyên liệu: |
|
|
|
|
|
|
|
| - … |
|
|
|
|
|
|
|
9.2 | Nước ngoài: |
|
|
|
|
|
|
|
a) | - Tên thị trường nhập khẩu nguyên liệu (chiếm tỷ trọng cao nhất) |
|
|
|
|
|
|
|
| - Tên nguyên liệu: |
|
|
|
|
|
|
|
b) | - Tên thị trường nhập khẩu nguyên liệu (chiếm tỷ trọng cao thứ hai) |
|
|
|
|
|
|
|
| - Tên nguyên liệu: |
|
|
|
|
|
|
|
c) | … |
|
|
|
|
|
|
|
10 | Hệ thống quản lý chất lượng, tiêu chuẩn... hiện tại (ISO, HACCP...): |
|
|
|
|
|
|
|
| -… |
|
|
|
|
|
|
|
11 | Số nộp Ngân sách nhà nước của dự án trong kỳ báo cáo (thuế và các khoản nộp NS) | Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
| -… |
|
|
|
|
|
|
|
12 | Khó khăn, vướng mắc: |
|
|
|
|
|
|
|
| -… |
|
|
|
|
|
|
|
13 | Đề xuất, kiến nghị (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
| -… |
|
|
|
|
|
|
|
Người trả lời phiếu | ......., ngày ….tháng …năm 202... |
Biểu 3: BÁO CÁO, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC SẢN XUẤT MỘT SỐ SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG CCN
1. Tên doanh nghiệp/cơ sở kinh tế: …………………….…………………….……………….
2. Địa chỉ doanh nghiệp/cơ sở kinh tế: ………………….…………………….………………
3. Loại hình doanh nghiệp: ………………….…………………….…………………….……..
4. Ngành hoạt động sản xuất kinh doanh chính: …………………………………………….
Tên sản phẩm | Mã sản phẩm | Đơn vị tính sản phẩm | Năng lực sản xuất hiện có đến 31 tháng 12 năm trước liền kề | Dự kiến năng lực sản xuất hiện có đến 31 tháng 12 năm hiện tại | Dự kiến năng lực sản xuất hiện có đến 31 tháng 12 năm kế hoạch liền kề | ||||||
Giá trị đầu tư (Tỷ đồng) | Năng lực sản xuất theo thiết kế (Sản phẩm) | Sản lượng sản xuất thực tế (Sản phẩm) | Giá trị đầu tư (Tỷ đồng) | Năng lực sản xuất theo thiết kế (Sản phẩm) | Sản lượng sản xuất thực tế (Sản phẩm) | Giá trị đầu tư (Tỷ đồng) | Năng lực sản xuất theo thiết kế (Sản phẩm) | Sản lượng sản xuất thực tế (Sản phẩm) | |||
A | B | c | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú : .……………………..……………………..………………………………………..……
..……………………..……………………..……………………..……………………..……………
..……………………..……………………..……………………..……………………..……………
Người trả lời phiếu | ……..., ngày……. tháng ....năm 202.... |
BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN HẠ TẦNG KỸ THUẬT CCN
(Kèm theo Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 48/QĐ-UBND ngày 03/11/2021 của UBND tỉnh)
Đơn vị báo cáo (chủ đầu tư)
Địa chỉ, điện thoại: ………………………
Nơi nhận báo cáo: P.KT/KT-HT huyện/TP, UBND huyện/TP, Sở Công Thương, Sở Xây dựng
BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
(Biểu mẫu đối với các dự án hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp)
Kỳ báo cáo: Tháng năm
TT | Tên dự án | Địa điểm | Số hiệu thửa đất | Diện tích đất được duyệt (ha) | Trong tháng báo cáo | Lũy kế tính đến hết tháng báo cáo | |||
Diện tích mặt bằng đã xây dựng xong hạ tầng kỹ thuật (ha) | Diện tích mặt bằng đã cho thuê (ha) | Giá cho thuê trung bình (triệu đồng/ha) | Diện tích mặt bằng đã xây dựng xong hạ tầng kỹ thuật (ha) | Diện tích mặt bằng đã cho thuê (ha) | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
1 | Quận/huyện: ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
… | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | Ngày ……tháng ……..năm .... |
Đơn vị báo cáo (chủ đầu tư)
Địa chỉ, điện thoại: ………………………
Nơi nhận báo cáo: P.KT/KT-HT huyện/TP, UBND huyện/TP, Sở Công Thương, Sở Xây dựng
BÁO CÁO CỦA CHỦ ĐẦU TƯ VỀ THÔNG TIN CỦA DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN
(Biểu mẫu đối với các dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, cụm công nghiệp)
Thời điểm báo cáo: Tháng.... năm....
TT | Tên dự án | Địa điểm | Số hiệu thửa đất | Các thông tin theo quyết định phê duyệt | Thời hạn sử dụng đất (năm) | Cơ cấu sử dụng đất theo quy hoạch | Cơ cấu nguồn vốn (đối với các dự án có vốn đầu tư nước ngoài) | ||||||||||
Số văn bản, ngày ban hành | Cơ quan phê duyệt | Tổng mức đầu tư (tỷ đồng) | Trong đó | Tiến độ dự án được duyệt (từ... đến...) | Tổng diện tích đất theo quy hoạch (ha) | Trong đó | Vốn điều lệ đăng ký (tỷ đồng) | Trong đó | |||||||||
Vốn của chủ đầu tư (tỷ đồng) | Vốn huy động, vốn vay (tỷ đồng) | Diện tích mặt bằng xây dựng nhà xưởng (ha) | Diện tích xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật (ha) | Diện tích đất xây dựng nhà ở công nhân (ha) | Vốn trong nước (tỷ đồng) | Vốn nước ngoài (tỷ đồng) | |||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | ( 12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) |
1 | Quận/huyện ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | Ngày ……tháng ……..năm .... |
Ghi chú:
- Cột (13): Diện tích đất dược cho thuê làm nhà xưởng.
- Cột (14): Diện tích đất xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình khác như nhà điều hành, xử lý nước thải, trạm điện, đường giao thông...
Đơn vị báo cáo (chủ đầu tư)
Địa chỉ, điện thoại: ………………………
Nơi nhận báo cáo: P.KT/KT-HT huyện/TP, UBND huyện/TP, Sở Công Thương, Sở Xây dựng
BÁO CÁO CỦA CHỦ ĐẦU TƯ VỀ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN
(Biểu mẫu đối với các dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, cụm công nghiệp)
Kỳ báo cáo : Quý………. năm…………...
TT | Tên dự án | Địa điểm | Số hiệu thửa đất | Tổng mức đầu tư (tỷ đồng) | Ước tính tổng chi phí đã thực hiện (tỷ đồng) | Tổng diện tích đất theo quy hoạch (ha) | Về giải phóng mặt bằng | Về xây dựng hạ tầng kỹ thuật | Về xây dựng nhà ở công nhân (nếu có) | ||||||||
Diện tích đã giải phóng mặt bằng (ha) | Ước tính chi phí đã thực hiện (tỷ đồng) | Thời điểm khởi công (tháng /năm) | Diện tích đất đã hoàn thành xây dựng hạ tầng kỹ thuật (ha) | Diện tích đất chưa hoàn thành xây dựng hạ tầng kỹ thuật (ha) | Ước tính chi phí đã thực hiện (tỷ đồng) | Theo thiết kế | Thực tế thực hiện | Ước tính chi phí đã thực hiện (tỷ đồng) | |||||||||
Diện tích sàn (m2) | Tổng mức đầu tư- (tỷ đồng) | Diện tích sàn hoàn thành xây thô (m2) | Diện tích sàn đã hoàn thành (m2) | ||||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) |
I | Quận/huyện:... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | Ngày ……tháng ……..năm .... |
Ghi chú:
- Thời điểm báo cáo lần đầu: Trong quý bắt đầu thực hiện giải phóng mặt bằng.
- Số liệu báo cáo là số liệu tổng hợp tính đến hết quý báo cáo.
- 1 Quyết định 478/QĐ-UBND năm 2021 về điều chỉnh Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Ninh Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 2 Quyết định 1213/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án “Phát triển Khu kinh tế, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025, có tính đến năm 2030”
- 3 Quyết định 4180/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án Bố trí quỹ đất để hình thành, phát triển cụm công nghiệp; khu chế biến nông, lâm, thủy, hải sản tập trung cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bình Định giai đoạn 2020-2025
- 4 Kế hoạch 85/KH-UBND về quản lý, đầu tư phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2022
- 5 Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình về phát triển khu, cụm công nghiệp tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025
- 6 Quyết định 619/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Phương án phát triển cụm công nghiệp tỉnh Hậu Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050