Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5540/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI C2, TỶ LỆ 1/500 TẠI Ô ĐẤT CÓ KÝ HIỆU CT2, CCĐV1, CCĐV2 VÀ NODV2

Địa điểm: phường Trần Phú, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PH NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;

Căn cứ Luật Thủ đô số 25/2012/QH13;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về quản lý không gian kiến trúc, cảnh quan đô thị;

Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;

Căn cứ Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của UBND Thành phố ban hành Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội;

Căn cứ Quyết định số 1222/QĐ-UBND ngày 15/3/2010 và số 1223/QĐ-UBND ngày 15/3/2010 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt và ban hành quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị mới C2, tỷ lệ 1/500;

Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 và Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đã được Thủ tướng Chính phủ thông qua tại văn bản số 1945/VPCP-KTN ngày 26/3/2012 của Văn phòng Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 6499/QĐ-UBND ngày 27/11/2015 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị H2-4, tỷ lệ 1/2000;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 5601/TTr-QHKT(P10-P7) ngày 27 tháng 9 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết khu đô thị mới C2, tỷ lệ 1/500 tại các ô đất có ký hiệu CT2, CCĐV1, CCĐV2 và NODV2 với các nội dung chủ yếu sau:

1. Vị trí, phạm vi ranh giới, quy mô nghiên cứu:

a. Vị trí:

Ô đất CT2, CCĐV1, CCĐV2 và NODV2 thuộc khu đô thị mới C2, phường Trần Phú, quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội.

b. Phạm vi, ranh gii:

- Phía Đông Bắc giáp đường quy hoạch có MCN = 30m.

- Phía Tây Bắc giáp đường quy hoạch có MCN = 40m.

- Phía Tây Nam giáp đường quy hoạch có MCN = 30m.

- Phía Đông Nam giáp đường Vành đai 3.

c. Quy mô nghiên cứu:

- Tổng diện tích đất trong phạm vi nghiên cứu: 13.867m2.

2. Nguyên tắc điều chỉnh:

- Không làm thay đổi chức năng sử dụng đất của các ô quy hoạch (đất nhà ở cao tầng, đất nhà ở kết hợp dịch vụ, đất công cộng đơn vị ở) theo quy hoạch chi tiết được duyệt.

- Không làm tăng quy mô dân số của toàn khu đô thị, đảm bảo hệ thống hạ tầng khung khu đô thị theo quy hoạch chi tiết được duyệt.

- Chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, không làm thay đổi định hướng quy hoạch và chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc chính của đồ án quy hoạch phân khu đô thị H2-4, tỷ lệ 1/2000 được duyệt; Tuân thủ chỉ đạo của UBND thành phố tại công văn số 3946/VP-ĐT ngày 18/5/2016.

3. Nội dung điều chỉnh:

3.1. Quy hoạch sử dụng đất và không gian kiến trúc cảnh quan:

Định vị lại vị trí của công trình nhà chung cư cao tầng CT2, nhà ở thấp tầng có dịch vụ bán hàng NODV2 và công trình công cộng đơn vị ở CCĐV1, CCĐV2 trên cơ sở giữ nguyên diện tích đất, diện tích xây dựng, mật độ xây dựng theo quy hoạch được duyệt. Cụ thể:

- Công trình CT2 đề xuất điều chỉnh tầng cao công trình từ 02 tháp cao 28 tầng thành 02 tháp lệch tầng cao 27-30 tầng trên cơ sở cơ bản giữ nguyên tổng diện tích đất để tạo nhịp điệu, không gian kiến trúc trên trục đường vành đai 3 (giữ nguyên quy mô dân số khoảng 1.571 người).

- Công trình công cộng đơn vị ở (ký hiệu CCĐV1, CCĐV2) được gộp thành một ô đất (ký hiệu CCĐV1-2) trên cơ sở giữ nguyên tổng diện tích đất, tăng chiều cao từ 03 lên 04 tầng.

- Chia lại lô đất nhà ở kết hợp dịch vụ (ký hiệu NODV2) với quy mô từng lô nhỏ hơn trên cơ sở cơ bản giữ nguyên tổng diện tích đất, diện tích xây dựng, mật độ xây dựng nhằm tạo ra các sản phẩm nhà ở phù hợp với nhu cầu hiện nay.

Bảng tổng hợp số liệu

Stt

Ký hiệu

Chức năng sử dụng đất

Diện tích đất (m2)

Dân số (người)

Theo QHCT được duyệt

Phương án điều chỉnh

Theo QHCT được duyệt

Phương án điều chỉnh

1

NODV2

Nhà ở thấp tầng có dịch vụ bán hàng

6.886

6.883

34 lô đất (136 người)

55 lô đất (220 người)

2

CT2

Nhà ở cao tầng

5.773

5.776

1.571 người (36m2 sàn/người)

1.571 người (36m2 sàn/người)

3

CCĐV1

Công cộng đơn vị ở

632

1.208
(ký hiệu: CCĐV1-2)

 

 

CCĐV2

Công cộng đơn vị ở

576

 

 

Tổng số

 

 

1.707 người

1.791 người

Ghi chú: Quy mô dân số các ô điều chỉnh trên tăng 84 người so với quy hoạch chi tiết được duyệt. Tuy nhiên tại công trình nhà ở cao tầng có ký hiệu CT1 (đã được Sở Quy hoạch - Kiến trúc chấp thuận tại công văn số 205/QHKT-P2 ngày 20/01/2011) với quy mô dân số 3.248 người (quy hoạch chi tiết được duyệt với quy mô dân số 3.640 người). Như vậy, không làm ảnh hưởng đến quy mô dân số toàn khu đô thị C2 đã được UBND Thành phố phê duyệt.

3.2. Các chỉ tiêu đạt được:

- Ký hiệu ô đất: CT2, NODV2, CCĐV1-2.

- Tổng diện tích đất: 13.867m2.

- Tổng quy mô dân số: 1.791 người.

Bảng tổng hợp các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc

TT

Chức năng sử dụng đất

Ký hiệu ô đất

Theo QHCT được duyệt

Phương án điều chỉnh

Diện tích đất (m2)

Diện tích xây dựng (m2)

Mật độ xây dựng (%)

Tầng cao công trình (tầng)

Diện tích đất (m2)

Diện tích xây dựng (m2)

Mật độ xây dựng (%)

Tầng cao công trình (tầng)

1

Nhà ở cao tầng

CT2

5.773

3.989

69

4-28

5.776

4.002

69,3

4-27-30

2

Nhà ở thấp tầng có dịch vụ bán hàng

NODV2

6.886

3.672

53

4

6.883

4.362

63

4

3

Công cộng đơn vị ở

CCĐV1

632

254

40,2

3

1.208

660

41

4

CCĐV2 (CCĐV1-2)

576

241

41,8

3

 

Tổng

 

13.867

8.156

58,8

3-4-28

13.867

9.024

65,0

4-27-30

3.3. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:

Hệ thống hạ tầng kỹ thuật xung quanh ô đất quy hoạch tuân thủ theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị mới C2, tỷ lệ 1/500 được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 1222/QĐ-UBND ngày 15/3/2010. Điều chỉnh, bổ sung một số tuyến hạ tầng kỹ thuật trong nội bộ ô đất quy hoạch, cụ thể như sau:

a. Quy hoạch giao thông:

- Điều chỉnh vị trí tuyến đường nội bộ B=6m và xây dựng bổ sung vỉa hè kết hợp sân phục vụ nhu cầu của công trình hai bên tuyến đường.

- Bãi đỗ xe:

+ Nhà ở liền kề thấp tầng có dịch vụ bán hàng: tự đảm bảo đủ diện tích đỗ xe cho bản thân công trình. Bố trí dải đỗ xe dọc đường tại các tuyến đường cấp khu vực xung quanh ô quy hoạch phục vụ các hoạt động thương mại của công trình.

+ Nhà chung cư cao tầng, công trình công cộng: cần đảm bảo diện tích đỗ xe đáp ứng nhu cầu bản thân và vãng lai của công trình; nhu cầu đỗ xe công cộng của khu vực, thành phố để cụ thể hóa chủ trương của Thành ủy Hà Nội tại Thông báo số 83-TB/TU ngày 24/3/2016 tại các tầng hầm, tầng trệt hoặc nổi đảm bảo theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.

b. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:

- San nền: Cao độ san nền khu quy hoạch: Hmin=6,45m; Hmax=6,65m.

- Quy hoạch thoát nước mưa: Xây dựng bổ sung các tuyến cống hộp thoát nước mưa riêng kích thước BxH=(0,4x0,6)m dọc theo đường quy hoạch thu nước mưa từ các công trình thoát vào các tuyến cống khu vực kích thước BxH=(0,8x0,8)m - (1,0- 1,0)m bố trí xung quanh khu quy hoạch.

c. Quy hoạch cấp nước:

- Điều chỉnh vị trí, xây dựng bổ sung các tuyến ống cấp nước dịch vụ D50mm-D90mm dọc theo đường quy hoạch đấu nối với các tuyến ống cấp nước phân phối D160mm-D200mm bố trí xung quanh khu quy hoạch để cấp nước cho các công trình.

- Các công trình cao tầng, công trình công cộng: sẽ xây dựng trạm bơm bể chứa riêng trong mỗi công trình (được thiết kế cụ thể theo dự án riêng, phù hợp với mặt bằng bố trí công trình). Bố trí hệ thống chữa cháy riêng cho từng công trình

d. Quy hoạch cấp điện:

- Điều chỉnh vị trí, xây dựng bổ sung các tuyến cáp ngầm trung thế 22 KV; 0,4 KV dọc theo đường quy hoạch; Điều chỉnh vị trí 02 trạm biến áp N22 (1500KVA); N23 (1500KVA) để cấp điện cho các công trình và chiếu sáng đường.

e. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

- Thoát nước thải:

+ Điều chỉnh vị trí, xây dựng bổ sung các tuyến cống thoát nước thải riêng kích thước D250mm dọc theo đường quy hoạch thu gom nước thải của các công trình, thoát vào các tuyến cống thoát nước thải khu vực D315mm bố trí xung quanh khu quy hoạch.

+ Giảm cao độ đáy cống thoát nước thải D315mm bố trí dọc tuyến đường giáp phía Tây Nam khu quy hoạch xuống 0,2m để mạng lưới cống thoát nước thải sau điều chỉnh đấu nối được với hệ thống thoát nước khu vực.

- Quản lý chất thải rắn và vệ sinh môi trường:

+ Đối với khu vực nhà cao tầng và công trình công cộng: xây dựng hệ thống thu gom rác riêng cho từng đơn nguyên.

+ Đối với khu vực nhà thấp tầng: Đặt các thùng rác nhỏ dọc theo các tuyến đường, khu cây xanh để thu gom rác.

+ Bố trí nhà vệ sinh công cộng phục vụ nhu cầu của khu quy hoạch và khu vực lân cận.

f. Đánh giá tác động môi trường:

- Thực hiện dự án phải tuân thủ quy hoạch được duyệt và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về bảo vệ môi trường.

- Phải có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng.

- Nâng cao nhận thức người dân trong việc khai thác sử dụng các hoạt động đô thị theo hướng văn minh hiện đại.

g. Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:

- Chỉ giới đường đỏ được xác định trên cơ sở tọa độ tim đường, mặt cắt ngang điển hình và các yếu tố kỹ thuật khống chế.

- Chỉ giới xây dựng được xác định để đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và kiến trúc cảnh quan; chỉ giới xây dựng cụ thể của từng công trình được xác định theo cấp đường quy hoạch theo quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

- Hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật: Tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn quy phạm ngành và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

4. Các quy định về quản lý theo đồ án quy hoạch:

Các quy định về quản lý xây dựng theo quy hoạch của các ô đất có ký hiệu CT2, CCĐV1, CCĐV2 và NODV2 về chỉ tiêu sử dụng đất, tổ chức không gian theo Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới C2, tỷ lệ 1/500 (ban hành theo Quyết định số 1223/QĐ-UBND ngày 15/3/2010 của UBND Thành phố), được chỉnh sửa phù hợp theo nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết khu đô thị mới C2, tỷ lệ 1/500 tại các ô đất nêu trên.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

- Giao Sở Quy hoạch - Kiến trúc kiểm tra, xác nhận hồ sơ bản vẽ Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới C2, tỷ lệ 1/500 tại các ô đất có ký hiệu CT2, CCĐV1, CCĐV2 và NODV2 phù hợp với Quyết định này. Đồng thời cho phép điều chỉnh những nội dung có liên quan tại Quy hoạch phân khu đô thị H2-4, tỷ lệ lệ 1/2000 phù hợp với nội dung điều chỉnh tại Quyết định này; kết quả điều chỉnh quy hoạch được cập nhật vào Quy hoạch phân khu đô thị H2-4 theo quy định,

- Giao UBND quận Hoàng Mai chủ trì, phối hợp với Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Công ty TNHH Gamuda Land Việt Nam tổ chức công bố công khai đồ án Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới C2, tỷ lệ 1/500 tại các ô đất có ký hiệu CT2, CCĐV1, CCĐV2 và NODV2 để các tổ chức, cơ quan và nhân dân được biết theo quy định.

- Giao chủ tịch UBND quận Hoàng Mai, Chủ tịch UBND phường Trần Phú - quận Hoàng Mai, Sở Xây dựng chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc xây dựng theo quy hoạch; xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Xây dựng, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và môi trường; Tài chính; Chủ tịch UBND quận Hoàng Mai, Chủ tịch UBND phường Trần Phú - quận Hoàng Mai; Giám đốc Công ty TNHH Gamuda Land Việt Nam; Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các PCT UBND Thành phố;
- VPUBND Thành phố: CVP, các PCVP, các phòng CV;
- Lưu VP, SQHKT (35 bản), ĐTC,A2.N

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Chung