ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 555/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 05 tháng 04 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG LỘ TRÌNH ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ NĂM 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Quyết định số 1964/QĐ-UBND ngày 07/10/2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc phê duyệt chương trình Đổi mới công nghệ thành phố Hải Phòng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 20/TTr-KHCN ngày 09/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng Lộ trình đổi mới công nghệ năm 2016 (có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thành viên Ban Chỉ đạo chương trình Đổi mới công nghệ thành phố Hải Phòng đến năm 2020, Thủ trưởng các ngành, đơn vị, doanh nghiệp liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
KẾ HOẠCH
HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG LỘ TRÌNH ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 555/QĐ-UBND ngày 05/04/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng Lộ trình đổi mới công nghệ năm 2016 theo chương trình Đổi mới công nghệ thành phố Hải Phòng đến năm 2020.
2. Yêu cầu:
- Hỗ trợ, tư vấn, định hướng cho doanh nghiệp xây dựng và thực hiện Lộ trình đổi mới công nghệ theo nguyên tắc: Lộ trình đổi mới công nghệ là công cụ liên kết giữa sản phẩm, công nghệ và thị trường. Các doanh nghiệp được tư vấn xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ phải xuất phát từ nhu cầu thực tế và có nguồn lực để đổi mới công nghệ.
- Năm 2016 hoàn thành việc hỗ trợ xây dựng lộ trình Đổi mới công nghệ cho 05 doanh nghiệp:
TT | Doanh nghiệp | Lĩnh vực |
1 | Công ty Cổ phần Sivico | Sản xuất sơn giao thông nhiệt dẻo phản quang |
2 | Công ty Cổ phần Đồ hộp Hạ Long | Chế biến thực phẩm |
3 | Công ty Cổ phần Giống gia cầm Lượng Huệ | Sản xuất giống gia cầm, thịt gà sạch, trứng gà sạch, chế biến thực phẩm |
4 | Công ty TNHH Chế biến thủy sản - XNK Việt Trường | Chế biến thủy sản xuất khẩu |
5 | Công ty Cổ phần Bia Hà Nội - Hải Phong | Sản phẩm bia |
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Ký hợp đồng hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng Lộ trình đổi mới công nghệ.
2. Ký hợp đồng tư vấn các doanh nghiệp xây dựng Lộ trình đổi mới công nghệ.
3. Khảo sát, đánh giá, tư vấn xây dựng Lộ trình đổi mới công nghệ cho các doanh nghiệp
4. Tổ chức đánh giá, nghiệm thu Lộ trình đổi mới công nghệ của 05 doanh nghiệp.
5. Tổng kết, đánh giá thực hiện kế hoạch hỗ trợ.
III. THỜI GIAN, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
Số TT | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp |
1 | Ký hợp đồng hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng Lộ trình đổi mới công nghệ. | Tháng 3/2016 | Sở Khoa học và Công nghệ | Doanh nghiệp tham gia |
2 | Ký hợp đồng tư vấn các doanh nghiệp xây dựng Lộ trình đổi mới công nghệ. | Tháng 3/2016 | Doanh nghiệp tham gia | Sàn Giao dịch Công nghệ và Thiết bị Hải Phòng |
3 | Khảo sát, đánh giá, tư vấn xây dựng Lộ trình đổi mới công nghệ cho các doanh nghiệp. | Tháng 3/20167/2016 | Sàn Giao dịch Công nghệ và Thiết bị Hải Phòng | Doanh nghiệp tham gia |
4 | Tổ chức đánh giá, nghiệm thu Lộ trình đổi mới công nghệ của 05 doanh nghiệp. | Tháng 8/2016 | Hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp thành phố | Sàn Giao dịch Công nghệ và Thiết bị Hải Phòng; Doanh nghiệp tham gia |
5 | Tổng kết, đánh giá thực hiện kế hoạch | Tháng 8/2016- 12/2016 | Ban Chỉ đạo chương trình Đổi mới công nghệ thành phố Hải Phòng đến năm 2020 | Sở Khoa học và Công nghệ; Sàn Giao dịch Công nghệ và Thiết bị Hải Phòng; Doanh nghiệp tham gia |
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Theo Công văn số 515/STC-VX ngày 05/5/2014 của Sở Tài chính về việc thẩm định tài chính đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ, chi phí hỗ trợ xây dựng Lộ trình đổi mới công nghệ áp dụng cho 01 doanh nghiệp là 80.000 000 đồng.
- Tổng kinh phí hỗ trợ 05 doanh nghiệp:
05 doanh nghiệp x 80.000.000đ/doanh nghiệp = 400.000.000 đồng.
(Bằng chữ: Bốn trăm triệu đồng chẵn)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo chương trình Đổi mới công nghệ thành phố Hải Phòng đến năm 2020
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ để triển khai những nội dung kế hoạch có liên quan.
- Tham gia các hội đồng tư vấn, đánh giá, nghiệm thu.
2. Sở Khoa học và Công nghệ
- Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch.
- Ký hợp đồng hỗ trợ xây dựng Lộ trình đổi mới công nghệ với các doanh nghiệp.
3. Sàn Giao dịch Công nghệ và Thiết bị Hải Phòng
- Ký hợp đồng tư vấn xây dựng Lộ trình đổi mới công nghệ với các doanh nghiệp.
- Khảo sát, đánh giá, tư vấn xây dựng Lộ trình đổi mới công nghệ cho các doanh nghiệp.
4. Các doanh nghiệp
Phối hợp với Sàn Giao dịch Công nghệ và Thiết bị Hải Phòng triển khai xây dựng Lộ trình đổi mới công nghệ và tổ chức thực hiện Lộ trình./.
- 1 Nghị quyết 194/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2 Quyết định 494/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban Hỗ trợ Doanh nghiệp tỉnh An Giang và Tổ Giúp việc
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Quyết định 06/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị, chuyển giao công nghệ và xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 17/2010/QĐ-UBND
- 5 Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 6 Quyết định 63/2014/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và đổi mới công nghệ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Long An
- 7 Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 1 Nghị quyết 194/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2 Quyết định 494/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban Hỗ trợ Doanh nghiệp tỉnh An Giang và Tổ Giúp việc
- 3 Quyết định 06/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị, chuyển giao công nghệ và xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 17/2010/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5 Quyết định 63/2014/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và đổi mới công nghệ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Long An