- 1 Quyết định 1264/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục 01 thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre
- 2 Quyết định 3812/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ; lĩnh vực Quy chế thi, tuyển sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Bình
- 3 Quyết định 2369/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo/Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 555/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 05 tháng 03 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4932/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 14/TTr-SGD&ĐT ngày 21 tháng 02 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 04 thủ tục hành chính (cấp tỉnh: 02 TTHC; cấp huyện: 02 TTHC) lĩnh vực hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, bãi bỏ 04 thủ tục hành chính (TTHC số thứ tự 77, 78 thủ tục hành chính cấp tỉnh; TTHC số thứ tự 34, 35 thủ tục hành chính cấp huyện) được công bố tại Quyết định số 766/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục 122 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG CHỨNG CHỈ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 555/QĐ-UBND ngày 05 tháng 03 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (02 TTHC)
STT | Tên thủ tục hành chính | Cách thức thực hiện | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
1 | Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến | - Ngay trong ngày cơ quan, cơ sở giáo dục tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều. Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan, cơ sở giáo dục nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến; - Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu cấp bản sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội dung văn bằng, chứng chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn cấp bản sao được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc hoặc dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu cấp bản sao. | - Địa điểm: Bộ phận “Một cửa” của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lào Cai. - Địa chỉ: Tầng 1, Khối IV, Đường 30/4, phường Bắc Lệnh, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai. | Lệ phí cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao. | Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT ngày 29/11/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân. |
2 | Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Địa điểm: Bộ phận “Một cửa” của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lào Cai. - Địa chỉ: Tầng 1, Khối IV, Đường 30/4, phường Bắc Lệnh, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai | Không | Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT ngày 29/11/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân. |
Ghi chú:
Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được tích hợp (tổng hợp) với nội dung Quyết định số 4932/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN (02 TTHC)
STT | Tên thủ tục hành chính | Cách thức thực hiện | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
1 | Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến | - Ngay trong ngày cơ quan, cơ sở giáo dục tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều. Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan, cơ sở giáo dục nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến; - Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu cấp bản sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội dung văn bằng, chứng chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn cấp bản sao được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc hoặc dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu cấp bản sao. | Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện | Lệ phí cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao. | Thông tư số 21/2019/TT- BGDĐT ngày 29/11/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân. |
2 | Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện | Không | Thông tư số 21/2019/TT- BGDĐT ngày 29/11/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân. |
Ghi chú:
Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được tích hợp (tổng hợp) với nội dung Quyết định số 4932/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
III. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT | Tên thủ tục hành chính | Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính | Ghi chú |
Thủ tục hành chính cấp tỉnh (02 TTHC) | |||
1 | Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc | Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT ngày 29/11/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân. | TTHC số thứ tự 77, 78 thủ tục hành chính cấp tỉnh được công bố tại Quyết định số 766/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục 122 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lào Cai. |
2 | Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ | ||
Thủ tục hành chính cấp huyện (02 TTHC) | |||
1 | Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc | Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT ngày 29/11/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân. | TTHC số thứ tự 34, 35 thủ tục hành chính cấp huyện) được công bố tại Quyết định số 766/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục 122 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lào Cai. |
2 | Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ |
- 1 Quyết định 1264/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục 01 thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre
- 2 Quyết định 3812/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ; lĩnh vực Quy chế thi, tuyển sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Bình
- 3 Quyết định 2369/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo/Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa