Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 558/2002/QĐ-NHNN

Hà Nội, ngày 03 tháng 6 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 558/QĐ-NHNN NGÀY 03 THÁNG 6 NĂM 2002 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN TÀI TRỢ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 17/2001/NĐ-CP ngày 4/5/2001 của Chính phủ "về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức";
Căn cứ Hiệp định vay vốn cho dự án tài trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ giữa Quỹ Hợp tác kinh tế hải ngoại Nhật Bản và Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam ký ngày 30/3/1999;
Căn cứ Công văn 979/CP-QHQT ngày 20/8/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc "cơ quan đại diện Chính phủ vay tín dụng OECF cho chương trình tín dụng cho vay lại phát triển công nghiệp vừa và nhỏ";
Căn cứ Quyết định số 248/QĐ-NHNN ngày 29 tháng 3 năm 2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước "Về việc thành lập Ban Quản lý dự án tài trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ";
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và đào tạo và Giám đốc Ban Qủan lý dự án tài trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án tài trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ".

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và đào tạo, Giám đốc Ban Quản lý dự án tài trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Lê Đức Thuý

(Đã ký)

 

QUY CHẾ

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN TÀI TRỢ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 558/QĐ-NHNN ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Thống đốc NHNN)

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều1. Ban Quản lý dự án tài trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ (sau đây gọi là Ban Quản lý dự án) được thành lập theo Quyết định số 248/QĐ-NHNN ngày 29 tháng 3 năm 2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước để giúp Ngân hàng Nhà nước thực hiện Hiệp định vay vốn cho Dự án tài trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ giữa Quỹ hợp tác kinh tế Hải ngoại Nhật Bản và Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Ban Quản lý dự án có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng và thực hiện cơ chế tài chính do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành.

Điều 2. Điều hành Ban Quản lý dự án là Giám đốc; giúp việc Giám đốc có một số Phó Giám đốc.

Chương 2

NHIỆM VỤ CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN

Điều 3. Ban Quản lý dự án có các nhiệm vụ sau đây:

1. Đại diện cho Ngân hàng Nhà nước tham gia các quan hệ pháp luật và trong các quan hệ với các cơ quan quản lý Nhà nước, cơ quan tài trợ Ngân hàng Hợp tác quốc tế Nhật Bản (JBIC), các doanh nghiệp, các cá nhân và tổ chức khác trong và ngoài nước trong phạm vi dự án.

2. Phối hợp với JBIC, các cơ quan liên quan của Việt Nam và các Ngân hàng thực hiện xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện dự án đảm bảo đúng mục tiêu, đối tượng, tiến độ và các cam kết ghi trong Hiệp định vay vốn đã ký và những nội dung của Dự án đã được phê duyệt.

3. Quản lý, điều hành và sử dụng hiệu quả các nguồn lực của Dự án.

4. Tiếp nhận vốn và phối hợp với Bộ Tài chính thực hiện việc trả nợ JBIC.

5. Chuyển vốn vay lại đến các Ngân hàng thực hiện; hướng dẫn các Ngân hàng thực hiện, làm đúng quy trình, thủ tục của JBIC.

6. Phê duyệt các khoản vay trị giá hơn 10 tỷ VND.

7. Theo dõi, giám sát tình hình tài chính và kết quả cho vay của các Ngân hàng thực hiện; kiểm tra giám sát việc sử dụng vốn vay đúng mục đích, đúng quy định của JBIC và Ngân hàng Nhà nước.

8. Thực hiện chế độ báo cáo tiến độ dự án, báo cáo tài chính, thống kê kế toán và kiểm toán theo quy định hiện hành của Nhà nước và quy định của Hiệp định.

9. Chấp hành chế độ thanh tra, kiểm tra của Ngân hàng Nhà nước và cơ quan cấp trên có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

10. Thực hiện nhiệm vụ khác trong khuôn khổ Dự án do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao.

11. Thực hiện nhiệm vụ khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao.

Chương 3

TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ ĐIỀU HÀNH CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN

Điều 4. Ban Quản lý dự án có các đơn vị sau:

1. Bộ phận tổng hợp - Hành chính,

2. Bộ phận thẩm định,,

3. Bộ phận quản lý vốn vay và dịch vụ kỹ thuật,

4. Phòng Kế toán giải ngân.

Nhiệm vụ cụ thể của các đơn vị do Giám đốc Ban quản lý dự án quy định.

Điều 5. Nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc Ban Quản lý dự án:

1. Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm trước Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về mọi mặt công tác của Ban Quản lý dự án.

2. Quyết định chương trình, kế hoạch, biện pháp và tổ chức quản lý thực hiện nhiệm vụ của Ban Quản lý dự án quy định trong Quy chế này.

3. Tổ chức quản lý, phân công nhiệm vụ cho cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị - thực hiện việc đề nghị nâng lương, khen thưởng, kỷ luật, tuyển dụng, đào tạo và các chế độ khác đối với cán bộ theo phân cấp uỷ quyền.

4. Phối hợp với cấp uỷ Đảng, Công đoàn và các đoàn thể quần chúng trong Ban quản lý dự án chỉ đạo công tác chính trị tư tưởng, đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị theo quy định của Nhà nước.

Điều 6. Nhiệm vụ và quyền hạn của Phó Giám đốc Ban Quản lý dự án.

1. Giúp Giám đốc Ban Quản lý dự án chỉ đạo điều hành một số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các lĩnh vực được phân công.

2. Ký thay Giám đốc trên các văn bản thuộc lĩnh vực được phân công.

3. Khi Giám đốc Ban Quản lý dự án vắng mặt, 1 Phó Giám đốc được uỷ quyền (bằng văn bản) thay mặt Ban Quản lý dự án giải quyết các công việc và phải chịu trách nhiệm về các công việc đã giải quyết đồng thời báo cáo khi Giám đốc Ban quản lý dự án có mặt.

4. Tham gia ý kiến với Giám đốc Ban Quản lý dự án về tổ chức và hoạt động của Ban theo nguyên tắc tập trung dân chủ và chế độ Thủ trưởng.

Chương 4

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 7. Việc bổ sung, sửa đổi các điều khoản trong Qui chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.

Bản Quy chế này hết hiệu lực thi hành khi Ban Quản lý dự án ngừng hoạt động.