ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 558/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 14 tháng 3 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Điện lực số 24/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư số 30/2013/TT-BCT ngày 14 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công thương Quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 17/TTr-SCT ngày 08 tháng 3 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh sách khách hàng sử dụng điện quan trọng và khách hàng sử dụng điện được ưu tiên trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2016 (có phụ lục chi tiết kèm theo).
1. Sở Công Thương
- Chỉ đạo Công ty Điện lực Sơn La tổ chức thực hiện cấp điện theo danh sách khách hàng được phê duyệt tại Quyết định này.
- Tổ chức giám sát việc triển khai thực hiện cung cấp điện của Công ty Điện lực Sơn La theo danh sách khách hàng được phê duyệt tại Quyết định này.
2. Công ty Điện lực Sơn La
- Xây dựng kế hoạch cung cấp điện theo công suất được phân bổ khi hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn năm 2016, trong đó đảm bảo ưu tiên cung cấp điện đối với danh sách khách hàng được phê duyệt tại Quyết định này, đặc biệt các sự kiện chính trị - xã hội quan trọng diễn ra trong năm 2016.
- Thực hiện công bố công khai danh sách khách hàng được phê duyệt tại Quyết định này.
- Tổ chức triển khai thực hiện việc cung cấp điện theo danh sách khách hàng được phê duyệt tại Quyết định này.
- Trong trường hợp xảy ra sự cố hệ thống lưới điện; có nguy cơ gây mất an toàn nghiêm trọng cho người, thiết bị và hệ thống điện phải thực hiện đúng nội dung, trình tự quy định tại Thông tư số 30/2013/TT-BCT ngày 14 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công thương.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Giám đốc Công ty Điện lực Sơn La; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG ĐIỆN QUAN TRỌNG NĂM 2016 TỈNH SƠN LA THUỘC DIỆN ĐƯỢC CẤP ĐIỆN KHÔNG PHẢI HẠN CHẾ CÔNG SUẤT SỬ DỤNG KHI HỆ THỐNG ĐIỆN THIẾU NGUỒN
(Kèm theo Quyết định số 558/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2016 của UBND tỉnh Sơn La)
STT | Khách hàng | P sử dụng (kW) | TBA cấp điện | Đường dây cấp điện | |||
Bình thường | Cao điểm | Thấp điểm | K/h không lắp 3 giá | ||||
| Toàn tỉnh | 1.642 | 1.063 | 1.279 | 5.242 |
|
|
I | Thành phố Sơn La | 385 | 138 | 335 | 1.633 | E 17.2 |
|
1 | Tỉnh ủy |
|
|
| 130 | 35/0,4 kV | Lộ 374 |
2 | Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
|
| 120 | 22/0,4 kV | Lộ 476 |
3 | Thành ủy - UBND Thành phố |
|
|
| 95 | 10/0,4 kV | Lộ 972 |
4 | Công an tỉnh |
|
|
| 120 | 22/0,4 kV | Lộ 476 |
5 | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
|
|
| 90 | 22/0,4 kV | Lộ 478 |
6 | Bộ Chỉ huy bộ đội Biên phòng tỉnh Sơn La |
|
|
| 270 | 22/0,4 kV | Lộ 476 |
7 | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Sơn La |
|
|
| 75 | 22/0,4 kV | Lộ 478 |
8 | Đài Phát thanh và Truyền hình Thành phố Sơn La |
|
|
| 35 | 22/0,4 kV | Lộ 476 |
9 | Công an thành phố Sơn La |
|
|
| 35 | 22/0,4 kV | Lộ 476 |
10 | Ban Chỉ huy Quân sự thành phố Sơn La |
|
|
| 40 | 10/0,4 kV | Lộ 972 |
11 | Bệnh viện Đa khoa Tỉnh |
|
|
| 120 | 35/0,4 kV | Lộ 374 |
|
|
| 100 | 10/0,4 kV | Lộ 972 | ||
12 | Viện Quân Y 6 |
|
|
| 55 | 35/0,4kV | Lộ 374 |
13 | Bệnh viện điều dưỡng phục hồi chức năng |
|
|
| 60 | 10/0,4 kV | Lộ 972 |
14 | Bệnh viện y học cổ truyền |
|
|
| 160 | 10/0,4 kV | Lộ 972 |
15 | Ban bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh |
|
|
| 38 | 10/0,4 kV | Lộ 972 |
16 | Báo Sơn La |
|
|
| 10 | 22/0,4 kV | Lộ 476 |
17 | Đài tiếng nói Việt Nam thường trú tại Sơn La |
|
|
| 80 | 22/0,4 kV | Lộ 478 |
18 | Bưu điện tỉnh | 35 | 28 | 30 |
| 22/0,4 kV | Lộ 476 |
19 | Trung tâm viễn thông thành phố | 90 | 55 | 45 |
| 22/0,4 kV | Lộ 476 |
20 | Chi nhánh cấp nước TP | 260 | 55 | 260 |
| 10/0,4 kV | Lộ 972 |
21 | Tòa nhà Vietel Sơn La | 200 | 160 | 130 |
| 22/0,4kV | Lộ 476 |
II | Huyện Mai Sơn | 270 | 197 | 85 | 445 | E 17.2 |
|
22 | Huyện ủy - UBND huyện |
|
|
| 110 | 6/0,4 kV | Lộ 672 |
23 | Công an huyện |
|
|
| 38 | 6/0,4 kV | Lộ 671 |
24 | Ban Chỉ huy Quân sự huyện |
|
|
| 37 | 6/0,4 kV | Lộ 671 |
25 | Bệnh viện đa khoa huyện |
|
|
| 120 | 6/0,4 kV | Lộ 671 |
26 | Đài Phát thanh và Truyền hình huyện |
|
|
| 35 | 6/0,4 kV | Lộ 672 |
27 | Bưu điện huyện Mai Sơn |
|
|
| 20 | 6/0,4 kV | Lộ 671 |
28 | Trung tâm viễn thông Mai Sơn | 20 | 17 | 15 |
| 6,3/0,4 kV | Lộ 672 |
29 | Chi nhánh cấp nước MS | 250 | 180 | 70 |
| 35/0,4 kV | Lộ 378 |
30 | Ra đa 37 |
|
|
| 40 | 35/0,4 kV | Lộ 378 |
31 | Bệnh viện chống Lao và bệnh Phổi |
|
|
| 45 | 0,4 kV | Lộ 378 |
III | Huyện Yên châu | 57 | 25 | 52 | 292 | E 17.1 |
|
32 | Huyện ủy - UBND huyện |
|
|
| 90 | 35/0,4 kV | Lộ 376 |
33 | Công an huyện |
|
|
| 40 | 35/0,4 kV | Lộ 376 |
34 | Ban Chỉ huy Quân sự huyện |
|
|
| 37 | 35/0,4 kV | Lộ 376 |
35 | Bệnh viện huyện |
|
|
| 70 | 35/0,4 kV | Lộ 376 |
36 | Đài Phát thanh và Truyền hình huyện |
|
|
| 35 | 35/0,4 kV | Lộ 376 |
37 | Bưu điện huyện Yên Châu |
|
|
| 20 | 35/0,4 kV | Lộ 376 |
38 | Trung tâm viễn thông Yên Châu | 22 | 20 | 17 |
| 35/0,4 kV | Lộ 376 |
39 | Chi nhánh cấp nước Yên Châu | 35 | 5 | 35 |
| 35/0,4 kV | Lộ 376 |
IV | Huyện Mộc Châu | 445 | 640 | 333 | 402 | E 17.1 |
|
40 | Huyện ủy - UBND huyện MC |
|
|
| 140 | 22/0,4 kV | Lộ 474 |
41 | Công an huyện MC |
|
|
| 40 | 22/0,4 kV | Lộ 474 |
42 | Ban Chỉ huy Quân sự huyện |
|
|
| 37 | 22/0,4 kV | Lộ 474 |
43 | Bệnh viện đa khoa huyện MC |
|
|
| 70 | 22/0,4 kV | Lộ 474 |
44 | Bệnh viện đa khoa khu vực Thảo Nguyên |
|
|
| 60 | 22/0,4 kV | Lộ 474 |
45 | Đài Phát thanh và Truyền hình huyện |
|
|
| 35 | 22/0,4 kV | Lộ 474 |
46 | Bưu điện huyện MC |
|
|
| 20 | 22/0,4 kV | Lộ 474 |
47 | Trung tâm viễn thông Mộc Châu | 35 | 20 | 18 |
| 22/0,4 kV | Lộ 474 |
48 | Chi nhánh cấp nước Mộc Châu | 45 | 5 | 45 |
| 22/0,4 kV | Lộ 474 |
49 | Nhà máy nước khu Nông trường | 45 | 5 | 45 |
| 22/0,4 kV | Lộ 478 |
50 | Ra đa 35 | 20 | 10 | 25 |
| 22/0,4 kV | Lộ 476 |
51 | Điện lực Hủa Phăn (Lào) | 300 | 600 | 200 |
| 35kV | Lộ 372 |
V | Huyện Phù Yên | 100 | 15 | 97 | 285 | E 17.5 |
|
52 | Huyện ủy - UBND huyện |
|
|
| 90 | 10/0,4 kV | Lộ 972 |
53 | Công an huyện |
|
|
| 35 | 10/0,4 kV | Lộ 972 |
54 | Ban Chỉ huy Quân sự huyện |
|
|
| 35 | 10/0,4 kV | Lộ 972 |
55 | Bệnh viện đa khoa huyện |
|
|
| 70 | 10/0,4 kV | Lộ 972 |
56 | Đài Phát thanh và Truyền hình huyện |
|
|
| 35 | 10/0,4 kV | Lộ 972 |
57 | Bưu điện huyện |
|
|
| 20 | 10/0,4 kV | Lộ 972 |
58 | Trung tâm viễn thông Phù Yên | 15 | 10 | 12 |
| 10/0,4 kV | Lộ 972 |
59 | Chi nhánh cấp nước Phù Yên | 85 | 5 | 85 |
| 10/0,4 kV | Lộ 972 |
VI | Huyện Bắc Yên | 18 | 5 | 18 | 315 | E 17.5 |
|
60 | Huyện ủy - UBND huyện Bắc Yên |
|
|
| 80 | 35/0,4 kV | Lộ 373 |
61 | Công an huyện Bắc Yên |
|
|
| 40 | 35/0,4 kV | Lộ 373 |
62 | Ban Chỉ huy Quân sự huyện |
|
|
| 40 | 35/0,4 kV | Lộ 373 |
63 | Bệnh viện đa khoa huyện Bắc Yên |
|
|
| 85 | 35/0,4 kV | Lộ 373 |
64 | Đài Phát thanh và Truyền hình huyện |
|
|
| 35 | 35/0,4 kV | Lộ 373 |
65 | Bưu điện huyện Bắc Yên |
|
|
| 20 | 35/0,4 kV | Lộ 373 |
66 | Trung tâm viễn thông Bắc Yên |
|
|
| 15 | 35/0,4 kV | Lộ 374 |
67 | Chi nhánh cấp nước Bắc Yên | 18 | 5 | 18 |
| 35/0,4 kV | Lộ 373 |
VII | Huyện Quỳnh nhai | 32 | 8 | 24 | 280 | E 17.4 |
|
68 | VP HĐND và UBND huyện Quỳnh Nhai |
|
|
| 90 | 35/0,4 kV | Lộ 373 |
69 | Công an huyện Quỳnh Nhai |
|
|
| 35 | 35/0,4 kV | Lộ 373 |
70 | Ban Chỉ huy Quân sự huyện Quỳnh Nhai |
|
|
| 35 | 35/0,4 kV | Lộ 373 |
71 | Bệnh viện Đa Khoa huyện Quỳnh Nhai |
|
|
| 65 | 35/0,4 kV | Lộ 373 |
72 | Đài Truyền Thanh - Truyền hình huyện Quỳnh Nhai |
|
|
| 35 | 35/0,4 kV | Lộ 373 |
73 | Bưu điện huyện Quỳnh Nhai |
|
|
| 20 | 35/0,4 kV | Lộ 373 |
74 | Trung tâm viễn thông Quỳnh Nhai | 15 | 5 | 7 |
| 35/0,4 kV | Lộ 374 |
75 | Chi nhánh cấp nước Quỳnh Nhai | 17 | 3 | 17 |
| 35/0,4 kV | Lộ 373 |
VIII | Huyện Thuận Châu | 85 | 5 | 85 | 325 | E 17.4 |
|
76 | Huyện ủy - UBND huyện |
|
|
| 85 | 35/0,4 kV | Lộ 373 |
77 | Công an huyện |
|
|
| 30 | 35/0,4 kV | Lộ 373 |
78 | Ban Chỉ huy Quân sự huyện |
|
|
| 30 | 35/0,4 kV | Lộ 373 |
79 | Bệnh viện huyện |
|
|
| 45 | 35/0,4 kV | Lộ 373 |
80 | Đài Phát thanh và Truyền hình huyện |
|
|
| 25 | 35/0,4 kV | Lộ 373 |
81 | Trạm phát sóng FM |
|
|
| 55 | 35/0,4 kV | Lộ 373 |
82 | Bưu điện huyện |
|
|
| 20 | 35/0,4 kV | Lộ 373 |
83 | Trung tâm viễn thông Thuận Châu |
|
|
| 35 | 35/0,4 kV | Lộ 373 |
84 | Chi nhánh cấp nước Thuận Châu | 85 | 5 | 85 |
| 35/0,4 kV | Lộ 373 |
IX | Sông Mã | 90 | 5 | 90 | 405 | E 17.30 |
|
85 | Huyện ủy - UBND huyện |
|
|
| 90 | 35/0,4 kV | Lộ 373 |
86 | Công an huyện Sông Mã |
|
|
| 30 | 35/0,4 kV | Lộ 373 |
87 | Ban Chỉ huy Quân sự huyện |
|
|
| 30 | 35/0,4 kV | Lộ 373 |
88 | Bệnh viện đa khoa huyện |
|
|
| 185 | 35/0,4 kV | Lộ 373 |
89 | Đài Phát thanh và Truyền hình huyện S.Mã |
|
|
| 25 | 35/0,4 kV | Lộ 373 |
90 | Bưu điện huyện Sông Mã |
|
|
| 20 | 35/0,4 kV | Lộ 373 |
91 | Trung tâm viễn thông Sông Mã |
|
|
| 25 | 35/0,4 kV | Lộ 373 |
92 | Chi nhánh cấp nước Sông Mã | 90 | 5 | 90 |
| 35/0,4 kV | Lộ 373 |
X | Sốp Cộp | 85 | 5 | 85 | 300 | E 17.30 |
|
93 | Huyện ủy - UBND huyện |
|
|
| 65 | 35/0,4 kV | Lộ 371 |
94 | Công an huyện |
|
|
| 35 | 35/0,4 kV | Lộ 371 |
95 | Ban Chỉ huy Quân sự huyện |
|
|
| 35 | 35/0,4 kV | Lộ 371 |
96 | Đoàn kinh tế quốc phòng 326 |
|
|
| 40 | 35/0,4 kV | Lộ 371 |
97 | Bệnh viện đa khoa huyện |
|
|
| 55 | 35/0,4 kV | Lộ 371 |
98 | Đài Phát thanh và Truyền hình huyện S.Cộp |
|
|
| 35 | 35/0,4 kV | Lộ 371 |
99 | Bưu điện huyện |
|
|
| 20 | 35/0,4 kV | Lộ 371 |
100 | Trung tâm viễn thông Sốp Cộp |
|
|
| 15 | 35/0,4 kV | Lộ 371 |
101 | Chi nhánh cấp nước Sốp Cộp | 85 | 5 | 85 |
| 35/0,4 kV | Lộ 371 |
XI | Huyện Mường La | 30 | 5 | 30 | 360 | E 17.3 |
|
102 | Huyện ủy - UBND huyện |
|
|
| 100 | 35/0,4 kV | Lộ 377 |
103 | Công an huyện |
|
|
| 35 | 35/0,4 kV | Lộ 377 |
104 | Ban Chỉ huy Quân sự huyện |
|
|
| 35 | 35/0,4 kV | Lộ 377 |
105 | Bệnh viện huyện |
|
|
| 65 | 35/0,4 kV | Lộ 377 |
106 | Đài Phát thanh và Truyền hình huyện |
|
|
| 45 | 35/0,4 kV | Lộ 377 |
107 | Bưu điện huyện |
|
|
| 20 | 35/0,4 kV | Lộ 377 |
108 | Trung tâm viễn thông Mường La |
|
|
| 60 | 35/0,4 kV | Lộ 377 |
109 | Chi nhánh cấp nước Mường La | 30 | 5 | 30 |
| 35/0,4 kV | Lộ 377 |
XII | Huyện Vân Hồ | 45 | 15 | 45 | 200 | E 17.3 |
|
110 | Huyện ủy - UBND huyện |
|
|
| 50 | 35/0,4 kV | Lộ 476 |
111 | Công an huyện |
|
|
| 30 | 35/0,4 kV | Lộ 476 |
112 | Ban Chỉ huy Quân sự huyện |
|
|
| 25 | 35/0,4 kV | Lộ 476 |
113 | Bệnh viện huyện |
|
|
| 45 | 35/0,4 kV | Lộ 476 |
114 | Đài Phát thanh và Truyền hình huyện |
|
|
| 15 | 35/0,4 kV | Lộ 476 |
115 | Bưu điện huyện |
|
|
| 20 | 35/0,4 kV | Lộ 476 |
116 | Trung tâm viễn thông Vân Hồ |
|
|
| 15 | 35/0,4 kV | Lộ 476 |
117 | Chi nhánh cấp nước Vân Hồ | 45 | 15 | 45 |
| 35/0,4 kV | Lộ 476 |
DANH SÁCH KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG ĐIỆN ƯU TIÊN NĂM 2016 TỈNH SƠN LA THUỘC DIỆN ĐƯỢC ƯU TIÊN CẤP ĐIỆN KHI HỆ THỐNG THIẾU NGUỒN ĐIỆN NHƯNG PHẢI HẠN CHẾ CÔNG SUẤT SỬ DỤNG TƯƠNG ỨNG VỚI VIỆC CUNG CẤP ĐIỆN BỊ THIẾU HỤT SO VỚI NHU CẦU SỬ DỤNG ĐIỆN Ở CÁC MỨC 90%, 80%, 70%. VỚI MỨC THIẾU HỤT DƯỚI 70% THÌ SẼ KHÔNG ĐƯỢC ƯU TIÊN
(Kèm theo Quyết định số 558/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2016 của UBND tỉnh Sơn La)
STT | Khách hàng | P sử dụng (kW) | TBA cấp điện | Đường dây cấp điện | |||
Bình thường | Cao điểm | Thấp điểm | K/h không lắp 3 giá | ||||
| Toàn tỉnh | 15.214 | 5.965 | 15.004 | 1.320 |
|
|
I | Thành phố Sơn La | 970 | 170 | 970 | 1.320 | E 17.2 |
|
1 | Nhà máy gạch Tuynel Sơn Hưng Trung | 470 | 85 | 470 |
| 35/0,4 kV | Lộ 372 |
2 | Nhà máy gạch Tuynel Sơn La | 500 | 85 | 500 |
| 35/0,4 kV | Lộ 372 |
3 | Trường Chính trị tỉnh |
|
|
| 250 | 22/0,4 kV | Lộ 478 |
4 | Trường Đại học Tây Bắc |
|
|
| 620 | 35/0,4kV | Lộ 374 |
5 | Trường Cao đẳng Y Sơn La |
|
|
| 100 | 10/0,4 kV | Lộ 972 |
6 | Trường Cao đẳng Sơn La |
|
|
| 350 | 22/0,4 kV | Lộ 478 |
II | Huyện Mai Sơn | 2.380 | 735 | 2.380 |
| E 17.2 |
|
8 | Công ty CP xi măng Mai Sơn | 950 | 140 | 950 |
| 35/0,4 kV | Lộ 378 |
9 | Công ty CP gạch ngói Chiềng Mung | 470 | 50 | 470 |
| 35/0,4 kV | Lộ 382 |
10 | Công ty CP mía đường Sơn La | 250 | 45 | 250 |
| 35/0,4kV | Lộ 378 |
11 | NM tinh bột sắn Fococev | 710 | 500 | 710 |
| 35/0,4kV | Lộ 378 |
III | Huyện Mộc Châu | 4.524 | 1.260 | 4.524 |
| E 17.1 |
|
12 | Nhà máy sữa UHT | 580 | 320 | 580 |
| 22/0,4 kV | Lộ 478 |
13 | Nhà máy sữa UHT - TBA 400 | 330 | 110 | 330 |
| 22/0,4 kV | Lộ 478 |
14 | Nhà máy chè đen | 160 | 30 | 160 |
| 22/0,4 kV | Lộ 478 |
15 | Nhà máy chè Đài loan | 80 | 20 | 80 |
| 22/0,4 kV | Lộ 476 |
16 | Nhà máy gạch Tuynel Mộc Châu | 260 | 75 | 260 |
| 35/0,4 kV | Lộ 372 |
17 | Công ty CP khoáng sản Tây Bắc (Nhà máy luyện Kim loại màu) | 1.450 | 250 | 1.450 |
| 35/0,4 kV | Lộ 374 |
18 | Công ty CPĐT khoáng sản Phương Bắc (Mỏ Hua Păng Mộc Châu) | 500 | 100 | 500 |
| 35/0,4 | Lộ 374 |
19 | Công ty Cổ phần chè Cờ Đỏ | 250 | 60 | 250 |
| 22/0.4kV | Lộ 476 |
20 | Công ty Cổ phần chè Chiềng Ve | 70 | 30 | 70 |
| 35/0.4kV | Lộ 372 |
21 | DN tư nhân chè Mộc Sương | 160 | 60 | 160 |
| 22/0.4kV | Lộ 476 |
22 | Trạm Trại bò Mẫu | 260 | 130 | 260 |
| 22/0.4kV | Lộ 476 |
23 | Nhà máy sản xuất tre công nghiệp | 360 | 65 | 360 |
| 22/0,4kV | Lộ 476 |
24 | Công ty TNHH Chung Đức | 63,7 | 10 | 63,7 |
| 22/0,4kV | Lộ 474 |
IV | Huyện Phù Yên | 720 | 310 | 510 |
| E17.5 |
|
25 | Nhà máy gạch Huy Thượng | 500 | 90 | 500 |
| 35/0,4kV | Lộ 375 |
26 | Công ty Cổ phần giầy Ngọc Hà | 220 | 220 | 10 |
| 35/0,4kV | Lộ 375 |
V | Huyện Sông Mã | 460 | 90 | 460 |
| E 17.30 |
|
27 | Nhà máy gạch Tuynel Sông Mã | 460 | 90 | 460 |
| 35/0,4 kV | Lộ 373 |
VI | Huyện Mường La | 1.200 | 700 | 1.200 |
| E 17.3 |
|
28 | BQL Khu công trường xây dựng Nhà máy thủy điện Sơn La; Công trường xây dựng Nhà máy thủy điện Huổi Quảng. | 1.200 | 700 | 1.200 |
| 35/6 kV | Lộ: 373; |
VII | Huyện Thuận Châu | 460 | 100 | 460 |
| E 17.4 |
|
29 | Nhà máy gạch Tuynel Thuận Châu | 460 | 100 | 460 |
| 35/0,4 kV | Lộ 373 |
VIII | Huyện Bắc Yên | 3500 | 2000 | 3500 |
| E 17.5 |
|
30 | Mỏ NIKEN Bản Phúc | 3500 | 2000 | 3500 |
| 35/0,4 kV | Lộ 373 |
VIII | Huyện Vân Hồ | 1.000 | 600 | 1.000 |
| E 17.1 |
|
31 | Công ty CP Khoáng Sản Tây Bắc (Mỏ than Suối Bàng 2 (Vân Hồ) | 1.000 | 600 | 1.000 |
|
| Lộ 374 |
- 1 Quyết định 2879/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt danh sách khách hàng sử dụng điện quan trọng, ưu tiên cung cấp điện năm 2017 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2 Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về hoạt động điện lực và sử dụng điện trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3 Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4 Quyết định 53/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Thông tư 30/2013/TT-BCT quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 7 Nghị định 137/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực và Luật điện lực sửa đổi
- 8 Luật điện lực sửa đổi 2012
- 9 Luật Điện Lực 2004
- 1 Quyết định 53/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2 Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về hoạt động điện lực và sử dụng điện trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4 Quyết định 2879/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt danh sách khách hàng sử dụng điện quan trọng, ưu tiên cung cấp điện năm 2017 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng