ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2011/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 28 tháng 10 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Xét đề nghị của: Thủ trưởng các Sở, ban, ngành đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã trong tỉnh và đề nghị của Trưởng ban Thi đua – Khen thưởng tỉnh (tại Tờ trình số 353/TTr-BTĐKT ngày 24 tháng 10 năm 2011),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; các Trường Đại học, Cao đẳng thuộc tỉnh; các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan khác thuộc tỉnh".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 123/2007/QĐ-UBND ngày 22/10/2007 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với các Sở, ban, ngành, các cơ quan Đảng, UBMT Tổ quốc, Đoàn thể cấp tỉnh; các huyện, thành, thị”.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thị hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
XẾP LOẠI THI ĐUA HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH; CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG THUỘC TỈNH; CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ VÀ CÁC CƠ QUAN KHÁC THUỘC TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2011/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
1. Xếp loại thi đua hàng năm đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; các Trường Đại học, Cao đẳng thuộc tỉnh; các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan khác thuộc tỉnh để đánh giá kết quả công tác, mức độ phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ chính trị của các đơn vị, địa phương trong tỉnh.
2. Căn cứ xếp loại thi đua hàng năm để Chủ tịch UBND tỉnh có hình thức khen thưởng và đề nghị cấp thẩm quyền khen thưởng kịp thời cho các đơn vị, địa phương, nhằm động viên những đơn vị, địa phương hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, tạo động lực thúc đẩy mạnh mẽ phong trào thi đua thực hiện thắng lợi các mục tiêu kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Đối tượng, phạm vi áp dụng
1. Đối tượng áp dụng
a) Nhóm các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh (có 19 đơn vị) và nhóm các cơ quan khác thuộc tỉnh (có 04 đơn vị), gồm: Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giao thông Vận tải, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Ngoại vụ, Thanh tra tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Ban Dân tộc, Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam, Đài Phát thanh và truyền hình, Văn phòng Ban chỉ đạo phòng chống tham nhũng tỉnh và Liên minh Hợp tác xã.
b) Nhóm các Trường Đại học, Cao đẳng thuộc UBND tỉnh (có 07 đơn vị), gồm: Trường Đại học Y khoa Vinh, Trường Cao đẳng Sư phạm, Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật, Trường Cao đẳng Văn hóa – Nghệ thuật, Trường Cao đẳng nghề kỹ thuật Việt – Đức, Trường Cao đẳng nghề kỹ thuật Công nghiệp Việt Nam – Hàn Quốc và Trường Cao đẳng nghề Du lịch – Thương mại.
c) Nhóm các huyện, thành phố, thị xã (có 20 đơn vị), gồm: TP. Vinh, TX. Cửa Lò, TX. Thái Hòa, các huyện: Hưng Nguyên, Nam Đàn, Nghi Lộc, Diễn Châu, Yên Thành, Quỳnh Lưu, Anh Sơn, Thanh Chương, Đô Lương, Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, Con Cuông, Tương Dương, Kỳ Sơn, Quế Phong, Quỳ Châu và Quỳ Hợp.
d) Ngoài các nhóm cơ quan trên (từ nhóm a đến nhóm c), các đối tượng khác không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này.
2. Phạm vi áp dụng: Trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Nguyên tắc thi đua và căn cứ đánh giá
1. Đánh giá, xếp loại trên nguyên tắc tự nguyện, tự giác, chính xác, kịp thời công bằng, đoàn kết phối hợp cùng tiến bộ.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét việc đánh giá xếp loại thi đua cho các đơn vị thuộc 4 nhóm đối tượng quy định tại Điều 2.
3. Các căn cứ đánh giá, xếp loại chủ yếu dựa vào mức độ hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch đề ra của các đơn vị và chỉ tiêu, nhiệm vụ của Tỉnh ủy, UBND tỉnh và Nghị quyết HĐND các cấp giao, nội bộ đoàn kết.
4. Không xếp loại đối với đơn vị có kết quả tự chấm và chấm chéo thiếu căn cứ và hồ sơ nộp chậm thời gian quy định.
Điều 4. Bảng tiêu chí tự chấm điểm, xếp loại thi đua
1. Nhóm các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và nhóm các cơ quan khác thuộc tỉnh (phụ lục I);
2. Nhóm các Trường Đại học, Cao đẳng thuộc UBND tỉnh (phụ lục II);
3. Nhóm các huyện, thành phố, thị xã (phụ lục III);
Điều 5. Bảng tiêu chí chấm điểm chéo
1. Nhóm các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và nhóm các cơ quan khác thuộc tỉnh chấm chéo cho các huyện, thành phố, thị xã và ngược lại (phụ lục IV và V);
2. Nhóm các Trường Đại học, Cao đẳng thuộc UBND tỉnh chấm chéo cho các ngành liên quan và ngược lại (phụ lục VI và VII);
1. Thang điểm tối đa cho hệ thống tiêu chí tự chấm và chấm chéo là 100 điểm, trong đó có 10 điểm thưởng và điểm trừ.
2. Điểm thưởng và cách tính điểm
a) Điểm thưởng do vượt kế hoạch thực hiện các chỉ tiêu được giao và thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước đối với lĩnh vực phụ trách: Các nhiệm vụ, chỉ tiêu kế hoạch nếu hoàn thành 100% là đạt điểm chuẩn, cứ vượt 1% được cộng thêm 01 điểm nhưng tổng số điểm thưởng không vượt quá 10% so với điểm chuẩn của nhóm tiêu chí đó.
b) Thưởng điểm mới, nổi bật: Mỗi đơn vị được cộng thêm 1 điểm.
c) Tổng điểm thưởng quy định tại Điểm a, b, Khoản 2, Điều 6 không vượt quá 10 điểm.
3. Điểm trừ và cách tính điểm
a) Không hoàn thành nhiệm vụ, chỉ tiêu kế hoạch, cứ giảm 1% so với chỉ tiêu kế hoạch bị trừ 01 điểm nhưng tổng số điểm trừ không vượt quá 10% so với điểm chuẩn của nhóm tiêu chí đó.
b) Trong năm, đơn vị, Thủ trưởng đơn vị có đơn thư, khiếu nại tố cáo hoặc có vấn đề nổi cộm được cơ quan có thẩm quyền kết luận có vi phạm, tùy vào mức độ sẽ bị trừ từ 1 đến 10 điểm, hoặc hạ một bậc xếp loại.
c) Đơn vị vi phạm các quy định về công tác TĐKT bị trừ 1 điểm.
4. Điểm ưu tiên và cách tính điểm
Đối với các huyện vùng núi cao, vùng khó khăn (Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Quế Phong, Quỳ Châu, Quỳ Hợp), mỗi đơn vị được cộng thêm 3 điểm nhưng không vượt quá tổng 10 điểm kể cả điểm thưởng.
1. Xếp loại thi đua hàng năm được chia thành 5 loại: Xuất sắc, tốt, khá, trung bình và yếu.
Loại Xuất sắc: Từ 90 điểm – 100 điểm và không có tiêu chí nào đạt dưới 85% số điểm tối đa của tiêu chí đó.
Loại Tốt: Từ 80 - 89 điểm và không có tiêu chí nào đạt dưới 80% số điểm tối đa của tiêu chí đó.
Loại Khá: Từ 70 - 79 điểm và không có quá 3 tiêu chí thấp hơn 50% số điểm tối đa của tiêu chí đó.
Loại Trung bình: Từ 50 - 69 điểm.
Loại Yếu: Dưới 50 điểm.
2. Ủy ban nhân tỉnh có thể căn cứ vào kết quả tổng hợp xếp loại cuối cùng và quá trình phấn đấu của đơn vị để xem xét, cân nhắc điều chỉnh xếp loại các đơn vị cho phù hợp.
Điều 8. Quy trình đánh giá, xếp loại
1. Tự đánh giá, xếp loại
Hàng năm đến 31/12, các đơn vị căn cứ vào mức độ hoàn thành nhiệm vụ để tự đánh giá, cho điểm và tự xếp loại đơn vị, địa phương mình theo bảng tiêu chí và thang điểm tại quy định này.
2. Đánh giá, xếp loại chéo
a) Đánh giá, cho điểm và xếp loại chéo được tiến hành độc lập, khách quan giữa các đơn vị với nhau.
b) Nhóm các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và Nhóm các cơ quan khác thuộc tỉnh (gọi tắt là ngành) căn cứ vào tình hình thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ chuyên môn thuộc lĩnh vực ngành quản lý để đánh giá, cho điểm, xếp loại đối với các huyện, thành phố, thị xã (gọi tắt là huyện). Ngược lại, các huyện căn cứ tình hình thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của các lĩnh vực liên quan đến các ngành để đánh giá, cho điểm, xếp loại các ngành.
Hàng năm, các ngành triển khai nhiệm vụ đối với lĩnh vực mình thông qua các phòng chuyên môn thuộc huyện, qua đó xây dựng tiêu chí để chấm điểm cho các huyện đối với lĩnh vực liên quan.
Đối với các huyện thông qua các phòng chuyên môn liên quan đến ngành, xây dựng hệ thống tiêu chí để đánh giá, xếp loại ngành.
c) Nhóm các Trường Đại học, Cao Đẳng thuộc UBND tỉnh (gọi tắt các Trường): Ngành nào quản lý về hoạt động chuyên môn của Trường thì ngành đó đánh giá, chấm điểm và xếp loại cho Trường. Ngược lại, các Trường đánh giá, chấm điểm xếp loại cho ngành liên quan với hoạt động chuyên môn của Trường.
Điều 9. Thẩm định đánh giá, xếp loại thi đua
1. Sau khi nhận hồ sơ xếp loại thi đua hàng năm của các đơn vị, Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tiến hành tổng hợp, thẩm định, lên bảng điểm và dự kiến xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với từng đơn vị.
2. Phương pháp tính điểm, xếp loại cuối cùng ở cấp tỉnh: Ban Thi đua – Khen thưởng tỉnh trên cơ sở Bảng tự chấm điểm, chấm chéo của các đơn vị, kết quả cho ý kiến xếp loại của các cơ quan liên quan, kết quả xếp loại và suy tôn của Khối, Cụm thi đua để tổng hợp lại, tính điểm bình quân chấm chéo sau đó xếp loại, hoàn chỉnh hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh họp xét quyết định.
THỦ TỤC HỒ SƠ VÀ THỜI GIAN XÉT XẾP LOẠI THI ĐUA
1. Báo cáo tổng kết phong trào thi đua và phương hướng nhiệm vụ năm tới kèm Bảng tự đánh giá xếp, loại của đơn vị mình và Bảng chấm chéo cho các đơn vị liên quan (đóng thành quyển hồ sơ).
2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức họp đánh giá, xếp loại thi đua cho các đơn vị, căn cứ kết quả bỏ phiếu xếp loại của các thành viên UBND tỉnh, Ban Thi đua – Khen thưởng tỉnh hoàn chỉnh thủ tục trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định xếp loại và khen thưởng.
Điều 11. Thời gian nộp hồ sơ xếp loại thi đua
Các đơn vị nộp hồ sơ xếp loại thi đua về Ban Thi đua – Khen thưởng tỉnh trước ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo.
Điều 12. Hướng dẫn, triển khai thực hiện
1. Giao các Sở, ban ngành cấp tỉnh phối hợp, thống nhất với các huyện, thành, thị xây dựng hệ thống tiêu chí chấm điểm chéo đối với lĩnh vực liên quan nhau (thang điểm tối đa là 100 điểm).
2. Giao Ban Thi đua – Khen thưởng tỉnh hướng dẫn, đôn đốc và triển khai thực hiện cụ thể; Chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức phổ biến quy định này trên các phương tiện thông tin đại chúng và trang Website của tỉnh.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề cần điều chỉnh, sửa đổi hoặc phát sinh mới, các đơn vị phản ánh về Ban Thi đua – khen thưởng tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định./.
BẢNG TIÊU CHÍ TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI THI ĐUA ĐỐI VỚI NHÓM CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH; NHÓM CƠ QUAN KHÁC THUỘC TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2011/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT | Nhóm tiêu chí | Kết quả thực hiện | Điểm chuẩn | Điểm tự chấm |
I | Thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị được giao |
| 50 |
|
1 | Hoàn thành tốt công tác quản lý Nhà nước |
| 15 |
|
2 | Tham mưu kịp thời, chất lượng có hiệu quả cho Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành các văn bản để chỉ đạo, điều hành. |
| 15 |
|
3 | Các chỉ tiêu, nhiệm vụ do Tỉnh ủy, HĐND tỉnh giao/UBND tỉnh giao:.............. |
| 15 |
|
4 | Thực hiện tốt chương trình ban hành văn bản QPPL của tỉnh |
| 5 |
|
II | Thực hiện tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước |
| 30 |
|
1 | Tổ chức quán triệt và thực hiện tốt chủ trương, của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. |
| 3 |
|
2 | Xây dựng chương trình hành động và thực hiện tốt Luật Phòng chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. |
| 4 |
|
3 | Thực hiện tốt công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông. |
| 4 |
|
4 | Việc thực hiện các nhóm giải pháp chủ yếu theo Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24/02/2011 của CP về kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô và bảo đảm an sinh xã hội. |
| 4 |
|
5 | Việc thực hiện các nhiệm vụ, kế hoạch, Chương trình do các Bộ, ngành TW liên quan triển khai |
| 4 |
|
6 | Thực hiện cải cách hành chính có hiệu quả. |
| 4 |
|
7 | Thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở và công tác tiếp dân; giải quyết tốt đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân |
| 4 |
|
8 | Quan tâm làm tốt công tác Đảng, củng cố các tổ chức đoàn thể, quần chúng. |
| 3 |
|
III | Tổ chức triển khai và thực hiện tốt phong trào thi đua |
| 5 |
|
1 | Các phong trào thi đua điển hình của từng đơn vị |
| 3 |
|
2 | Phong trào thi đua gắn với việc “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” |
| 2 |
|
IV | Tổ chức, triển khai thực hiện tốt công tác TĐKT |
| 5 |
|
1 | Thực hiện tốt Luật TĐKT và các văn bản của Trung ương, tỉnh về công tác Thi đua, Khen thưởng hàng năm |
| 2 |
|
2 | Làm tốt công tác xây dựng, nhân điển hình tiên tiến |
| 2 |
|
3 | Thực tốt chế độ báo cáo, quy trình, thủ tục hồ sơ khen thưởng và thời gian quy định |
| 1 |
|
V | Điểm thưởng, điểm trừ |
| ≤ 10 |
|
1 | Điểm thưởng (không quá 10 điểm) |
|
|
|
2 | Điểm trừ |
|
|
|
* | Tổng cộng: |
| 100 |
|
* | Tự nhận loại: |
|
|
|
BẢNG TIÊU CHÍ TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI THI ĐUA ĐỐI VỚI NHÓM CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG THUỘC TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2011/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT | Nhóm tiêu chí | Kết quả thực hiện | Điểm chuẩn | Điểm tự chấm |
I | Thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị được giao |
| 50 |
|
1 | Thực hiện kế hoạch tuyển sinh đầu vào |
| 15 |
|
2 | Chất lượng đào tạo: - Xếp loại năm học - Số lượng HS, SV đậu tốt nghiệp, tỷ lệ đậu tốt nghiệp - Số HS, SV tốt nghiệp có việc làm (số liệu lấy từ nguồn Sở LĐTB&XH) |
| 15 |
|
3 | Nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, cho đội ngũ giáo viên: - Thực hiện nghiên cứu khoa học - Thực hiện đào tạo nâng cao trình độ (đại học, thạc sĩ, tiến sĩ) - Thi giáo viên giỏi |
| 10 |
|
4 | Chăm lo đời sống cho cán bộ, giáo viên |
| 10 |
|
II | Thực hiện tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước |
| 30 |
|
1 | Tổ chức quán triệt và thực hiện tốt chủ trương, của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
| 3 |
|
2 | Xây dựng chương trình hành động và thực hiện tốt Luật Phòng chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. |
| 4 |
|
3 | Thực hiện tốt công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông. |
| 4 |
|
4 | Việc chấp hành pháp luật về chống các tệ nạn xã hội trong trường học |
| 4 |
|
5 | Việc thực hiện các nhiệm vụ, kế hoạch, Chương trình do các Bộ, ngành TW liên quan triển khai |
| 4 |
|
6 | Thực hiện cải cách hành chính có hiệu quả. |
| 4 |
|
7 | Thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở và công tác tiếp dân; giải quyết tốt đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân. |
| 4 |
|
8 | Quan tâm làm tốt công tác Đảng, củng cố các tổ chức đoàn thể, quần chúng. |
| 3 |
|
III | Tổ chức triển khai và thực hiện tốt phong trào thi đua |
| 5 |
|
1 | Các phong trào thi đua điển hình của từng đơn vị |
| 3 |
|
2 | Phong trào thi đua gắn với việc “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” |
| 2 |
|
IV | Tổ chức, triển khai thực hiện tốt công tác TĐKT |
| 5 |
|
1 | Thực hiện tốt Luật TĐKT và các văn bản của Trung ương, tỉnh về công tác Thi đua, Khen thưởng hàng năm |
| 2 |
|
2 | Làm tốt công tác xây dựng, nhân điển hình tiên tiến |
| 2 |
|
3 | Thực tốt chế độ báo cáo, quy trình, thủ tục hồ sơ khen thưởng và thời gian quy định |
| 1 |
|
V | Điểm thưởng, điểm trừ |
| ≤ 10 |
|
1 | Điểm thưởng (không quá 10 điểm) |
|
|
|
2 | Điểm trừ |
|
|
|
* | Tổng cộng: |
| 100 |
|
* | Tự nhận loại: |
|
|
|
BẢNG TIÊU CHÍ TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI THI ĐUA ĐỐI VỚI NHÓM CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2011/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT | Nhóm tiêu chí | Kết quả thực hiện | Điểm chuẩn | Điểm tự chấm |
I | Thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị được giao |
| 50 |
|
1 | Tốc độ tăng giá trị sản xuất, trong đó: |
| 6 |
|
- | Giá trị sản xuất nông - lâm – ngư nghiệp | Nêu giá trị và % đạt được so KH | 3 |
|
- | Giá trị sản xuất công nghiệp – xây dựng | Nêu giá trị và % đạt được so KH | 3 |
|
- | Thương mại - dịch vụ - du lịch | Nêu giá trị và % đạt được so KH | 3 |
|
2 | Thu ngân sách | Nêu giá trị và % đạt được so KH | 6 |
|
3 | Giảm tỷ lệ hộ nghèo (theo tiêu chí mới) | Tỷ lệ giảm được % | 5 |
|
4 | Số lao động được giải quyết việc làm | Số lượng, tỷ lệ đạt so KH | 5 |
|
5 | Giáo dục và Đào tạo - Chất lượng giáo dục - Số trường chuẩn QG - Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp và lên lớp - Tỷ lệ HS đậu vào các trường ĐH, CĐ và các trường CN |
| 5 |
|
6 | Y tế - Giảm tỷ suất sinh - Giảm tỷ lệ nguời sinh con thứ 3 trở lên - Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng |
| 5 |
|
7 | Quốc phòng - an ninh |
| 5 |
|
8 | Thực hiện Chương trình xõy dựng Nông thôn mới |
| 4 |
|
II | Thực hiện tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước |
| 25 |
|
1 | Tổ chức quán triệt và thực hiện tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
| 4 |
|
2 | Xây dựng chương trình hành động và thực hiện tốt Luật Phòng chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. |
| 4 |
|
3 | Việc thực hiện 6 nhóm giải pháp chủ yếu theo Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24/02/2011 của CP về kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô và bảo đảm an sinh xã hội. |
| 4 |
|
4 | Thực hiện tốt công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông. |
| 4 |
|
5 | Có lĩnh vực làm tốt được Bộ, ngành khen thưởng |
| 2 |
|
6 | Thực hiện cải cách hành chính có hiệu quả. |
| 4 |
|
7 | Giải quyết tốt đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân, thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở và công tác tiếp dân. |
| 3 |
|
III | Tổ chức triển khai và thực hiện tốt phong trào thi đua |
| 5 |
|
1 | Các phong trào thi đua điển hình của từng đơn vị |
| 3 |
|
2 | Phong trào thi đua gắn với việc “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” |
| 2 |
|
IV | Tổ chức, triển khai thực hiện tốt công tác TĐKT |
| 5 |
|
1 | Thực hiện tốt Luật TĐKT và các văn bản của Trung ương, tỉnh về công tác Thi đua, Khen thưởng hàng năm |
| 2 |
|
2 | Làm tốt công tác xây dựng, nhân điển hình tiên tiến |
| 2 |
|
3 | Thực hiện tốt chế độ báo cáo, quy trình, thủ tục hồ sơ khen thưởng và thời gian quy định |
| 1 |
|
V | Điểm thưởng, điểm trừ, điểm ưu tiên |
| ≤ 10 |
|
1 | Điểm thưởng (không quá 10 điểm) |
|
|
|
2 | Điểm trừ |
|
|
|
3 | Điểm ưu tiên (đối với các huyện miền núi) |
| 3 |
|
* | Tổng cộng: |
| 100 |
|
* | Tự nhận loại: |
|
|
|
BẢNG ĐIỂM DÙNG CHO CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH; CƠ QUAN KHÁC THUỘC TỈNH CHẤM CHÉO CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2011/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT | Tên đơn vị | Điểm chuẩn | Điểm chấm chéo cho các huyện, thành phố, thị xã thuộc lĩnh vực ngành quản lý, chỉ đạo | |||||||||||||||||||
Nam Đàn | Hưng Nguyên | Nghi Lộc | TP. Vinh | TX. Cửa Lò | Quỳnh Lưu | Diễn Châu | Yên Thành | Đô Lương | Kỳ Sơn | Tương Dương | Con Cuông | Anh Sơn | Thanh Chương | Quế Phong | Quỳ Châu | Quỳ Hợp | Nghĩa Đàn | Tân Kỳ | TX Thái Hoà | |||
I | Nhóm các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh (19) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Sở Nội vụ | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Sở Tư pháp | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Sở Tài chính | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Sở Công Thương | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Sở NN&PTNT | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Sở Giao Thông vận tải | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Sở Xây dựng | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Sở Thông tin và truyền thông | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Sở Lao động TB và XH | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | Sở Văn hóa, TT&DL | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | Sở Khoa học và CN | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 | Sở Y tế | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 | Thanh tra tỉnh | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 | Văn phòng UBND tỉnh | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 | Sở Ngoại vụ | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 | Ban Dân tộc | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Nhóm CQ khác thuộc tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Ban Quản lý Khu Kinh tế Đông Nam | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Văn phòng Ban chỉ đạo PCTN | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Liên minh Hợp tác xã | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Đài PT-TH (đơn vị sự nghiệp) | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng điểm BQ chấm chéo: | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Xếp loại: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG ĐIỂM DÙNG CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ CHẤM CHÉO CHO CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH VÀ CÁC CƠ QUAN KHÁC THUỘC TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2011/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT | Tên đơn vị | Điểm chấm chéo cho các ngành thuộc lĩnh vực liên quan đến huyện | |||||||||||||||||||
Điểm chuẩn | Sở Nội vụ | Sở Tư pháp | Sở KH-ĐT | Sở Tài chính | Sở Công Thương | Sở NN&PTNT | Sở GT-VT | Sở Xây dựng | Sở TN&MT | Sở TT-TT | Sở LĐ-TBXH | Sở VH TT&DL | Sở KHCN | Sở GD-ĐT | Sở Y tế | Thanh tra tỉnh | VP.UBND tỉnh | Sở Ngoại vụ | Ban Dân tộc | ||
1 | Nam Đàn | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hưng Nguyên | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Nghi Lộc | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Thành phố Vinh | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | TX. Cửa Lò | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Quỳnh Lưu | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Diễn Châu | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Yên Thành | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Đô Lương | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Kỳ Sơn | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Tương Dương | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | Con Cuông | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | Anh Sơn | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 | Thanh Chương | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 | Quế Phong | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 | Quỳ Châu | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 | Quỳ Hợp | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 | Nghĩa Đàn | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 | Tân Kỳ | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 | TX. Thái Hòa | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* | Tổng điểm BQ chấm chéo: | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* | Xếp loại: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT | Tên đơn vị | Điểm chấm chĐo cho các ngành đối với lĩnh vực liờn quan đến huyện | ||||
Điểm chuẩn | Ban QL Khu Kinh tế Đông | Văn phòng Ban CĐ PCTN | Liên minh Hợp tác xã | Đài PT- TH (đơn vị sự nghiệp) | ||
1 | Nam Đàn | 100 |
|
|
|
|
2 | Hưng Nguyên | 100 |
|
|
|
|
3 | Nghi Lộc | 100 |
|
|
|
|
4 | Thành phố Vinh | 100 |
|
|
|
|
5 | TX. Cửa Lò | 100 |
|
|
|
|
6 | Quỳnh Lưu | 100 |
|
|
|
|
7 | Diễn Châu | 100 |
|
|
|
|
8 | Yên Thành | 100 |
|
|
|
|
9 | Đô Lương | 100 |
|
|
|
|
10 | Kỳ Sơn | 100 |
|
|
|
|
11 | Tương Dương | 100 |
|
|
|
|
12 | Con Cuông | 100 |
|
|
|
|
13 | Anh Sơn | 100 |
|
|
|
|
14 | Thanh Chương | 100 |
|
|
|
|
15 | Quế Phong | 100 |
|
|
|
|
16 | Quỳ Châu | 100 |
|
|
|
|
17 | Quỳ Hợp | 100 |
|
|
|
|
18 | Nghĩa Đàn | 100 |
|
|
|
|
19 | Tân Kỳ | 100 |
|
|
|
|
20 | TX. Thái Hòa | 100 |
|
|
|
|
* | Tổng điểm BQ chấm chéo: | 100 |
|
|
|
|
* | Xếp loại: |
|
|
|
|
|
BẢNG ĐIỂM DÙNG CHO CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẢNG THUỘC UBND TỈNH CHẤM CHÉO CHO CÁC NGÀNH LIÊN QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2011/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT | Tên đơn vị | Điểm chuẩn | Điểm chấm chéo đối với lĩnh vực liên quan đến Trường | |||
Sở Y tế | Sở GD-ĐT | Sở LĐTBXH | Sở VHTT&DL | |||
1 | Trường Đại học Y khoa Vinh | 100 |
|
|
|
|
2 | Trường Cao đẳng Sư phạm | 100 |
|
|
|
|
3 | Trường Cao đẳng Kinh tế -Kỹ thuật | 100 |
|
|
|
|
4 | Trường Cao đẳng Văn hóa – Nghệ thuật | 100 |
|
|
|
|
5 | Trường Cao đẳng nghề kỹ thuật Việt – Đức | 100 |
|
|
|
|
6 | Trường Cao đẳng nghề kỹ thuật CN Việt Nam – Hàn Quốc | 100 |
|
|
|
|
7 | Trường Cao đẳng Du lịch – Thương mại | 100 |
|
|
|
|
* | Tổng điểm BQ chấm chéo: |
|
|
|
|
|
| Xếp loại: |
|
|
|
|
|
BẢNG ĐIỂM DÙNG CHO CÁC NGÀNH LIÊN QUAN CHẤM CHÉO CHO CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẢNG THUỘC UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2011/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT | Tên đơn vị | Điểm chuẩn | Điểm chấm chéo đối với lĩnh vực liên quan đến ngành | ||||||
Đại học Y khoa Vinh | Cao đẳng Sư phạm | Cao đẳng KT- KT | Cao đẳng VHNT | Cao đẳng NKT Việt Đức | Cao đẳng nghề KT CN Việt - Hàn | Cao đẳng DL- TM | |||
1 | Sở Y tế | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Sở GD- ĐT | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Sở LĐTBXH | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Sở VH- TT&DL | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
* | Tổng điểm BQ chấm chĐo: |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Xếp loại: |
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 123/2007/QĐ-UBND quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với các sở, ban, ngành, các cơ quan Đảng, UBMT Tổ quốc, đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thành, thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2 Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 3 Quyết định 59/2013/QĐ-UBND Quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với cơ quan Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Đoàn thể cấp tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các huyện, thành phố, thị xã và Trường Đại học, Cao đẳng thuộc tỉnh Nghệ An
- 4 Quyết định 5349/QĐ-UBND năm 2014 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 5 Quyết định 5350/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 6 Quyết định 5350/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 1 Quyết định 8460/QĐ-UBND năm 2014 Quy định tiêu chí đánh giá, chấm điểm và xếp loại thi đua thực hiện Phong trào Ngày Chủ nhật Xanh - Sạch - Đẹp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2 Thông tư 02/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 42/2010/NĐ-CP về Luật thi đua, khen thưởng và Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi do Bộ Nội vụ ban hành
- 3 Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 4 Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 1 Quyết định 123/2007/QĐ-UBND quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với các sở, ban, ngành, các cơ quan Đảng, UBMT Tổ quốc, đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thành, thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2 Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 3 Quyết định 59/2013/QĐ-UBND Quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với cơ quan Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Đoàn thể cấp tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các huyện, thành phố, thị xã và Trường Đại học, Cao đẳng thuộc tỉnh Nghệ An
- 4 Quyết định 5349/QĐ-UBND năm 2014 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 5 Quyết định 5350/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 6 Quyết định 8460/QĐ-UBND năm 2014 Quy định tiêu chí đánh giá, chấm điểm và xếp loại thi đua thực hiện Phong trào Ngày Chủ nhật Xanh - Sạch - Đẹp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng