ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2013/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 12 năm 2013 |
VỀ GIAO CHỈ TIÊU DỰ TOÁN THU - CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 2337/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 2986/QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân thành phố Khóa VIII, tại kỳ họp thứ 12 về dự toán và phân bổ ngân sách thành phố năm 2014;
Xét đề xuất của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 12694/STC-NS ngày 10 tháng 12 năm 2013 về trình giao dự toán thu chi ngân sách thành phố năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Giao cho cơ quan thu, các Sở, cơ quan ngang Sở và Ủy ban nhân dân các quận - huyện chỉ tiêu về dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2014 ban hành kèm theo Quyết định này, như sau:
1.1. Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn: 226.300 tỷ đồng.
Trong đó:
- Thu ngân sách nhà nước phần nội địa:
+ Chỉ tiêu pháp lệnh: 124.200 tỷ đồng.
+ Chỉ tiêu phấn đấu: tăng tối thiểu 5% so chỉ tiêu pháp lệnh.
- Thu từ dầu thô: 27.300 tỷ đồng.
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 74.800 tỷ đồng.
1.2. Thu quản lý qua ngân sách nhà nước: 2.040 tỷ đồng, bao gồm:
- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 1.750 tỷ đồng.
- Thu từ phí bảo vệ môi trường đối với nước thải: 290 tỷ đồng.
1.3. Tổng chi ngân sách địa phương: 41.979,337 tỷ đồng.
Trong đó: chi thường xuyên 29.500 tỷ đồng.
1.4. Số bổ sung cân đối từ ngân sách thành phố cho ngân sách từng quận - huyện.
(Các phụ lục đính kèm).
Điều 2. Căn cứ dự toán ngân sách năm 2014 được giao, các sở, ban - ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện, các cơ quan, đơn vị tiếp tục thực hiện cơ chế tạo nguồn để thực hiện cải cách tiền lương trong năm 2014 như sau:
+ Sử dụng 10% tiết kiệm chi thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương).
+ Sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2014 của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp có thu. Riêng đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành y tế, sử dụng tối thiểu 35% số thu để lại theo chế độ (sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền, hóa chất, vật tư thay thế, vật tư tiêu hao, kinh phí chi trả phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật nếu đã kết cấu trong giá dịch vụ, khám chữa bệnh).
+ Sử dụng 50% nguồn tăng thu ngân sách địa phương (bao gồm cả dự toán và trong tổ chức thực hiện).
Điều 3. Quy định điều tiết khoản thu phạt vi phạm hành chính giữa các cấp ngân sách địa phương:
Căn cứ tỷ lệ % trung ương điều tiết cho ngân sách thành phố từ nguồn thu phạt vi phạm hành chính trong tất cả các lĩnh vực, tỷ lệ phân chia cho các cấp ngân sách (thành phố, quận - huyện, phường - xã, thị trấn) như sau:
- Ngân sách cấp thành phố hưởng 100% nguồn thu được điều tiết đối với các khoản thu phạt vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố quyết định xử phạt; các Sở ban ngành trực thuộc thành phố quyết định xử phạt; các đơn vị trung ương đóng trên địa bàn quyết định xử phạt.
- Ngân sách quận - huyện hưởng 100% nguồn thu được điều tiết đối với các khoản thu phạt vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân quận - huyện quyết định xử phạt.
- Ngân sách phường - xã, thị trấn hưởng 100% nguồn thu được điều tiết đối với các khoản thu phạt vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân phường, xã - thị trấn quyết định xử phạt.
4.1. Các cơ quan nhà nước, đơn vị dự toán cấp I khi tiến hành phân bổ và giao dự toán chi cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc phải khớp đúng dự toán được Ủy ban nhân dân thành phố giao cả về tổng mức và chi tiết theo từng lĩnh vực chi, phân bổ dự toán chi phải đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức, đúng thủ tục theo quy định của pháp luật.
4.2. Ủy ban nhân dân quận - huyện quyết định cụ thể dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phân bổ ngân sách cấp quận - huyện; giao dự toán thu - chi ngân sách cho các cơ quan đơn vị cùng cấp và dự toán thu - chi ngân sách cho cấp dưới trên cơ sở chỉ tiêu, nhiệm vụ thu chi ngân sách được giao, trước ngày 20 tháng 12 năm 2013. Ủy ban nhân dân quận - huyện có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố và Sở Tài chính kết quả quyết định và giao dự toán ngân sách năm 2014 cho các đơn vị trực thuộc chậm nhất là 05 ngày sau khi quyết định phân bổ dự toán.
4.3. Ủy ban nhân dân xã, thị trấn căn cứ Quyết định của Ủy ban nhân dân huyện về giao dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2014, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu - chi ngân sách và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp xã, thị trấn; Ủy ban nhân dân phường căn cứ Quyết định của Ủy ban nhân dân quận về giao dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2014 để phân bổ ngân sách cấp mình trước ngày 31 tháng 12 năm 2013.
4.4. Các cơ quan nhà nước, đơn vị dự toán cấp I, các cấp chính quyền quận - huyện, phường - xã, thị trấn phải thực hiện công tác phân bổ, giao dự toán ngân sách theo đúng các nguyên tắc, nội dung do Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước quy định; đảm bảo đến ngày 01 tháng 01 năm 2014, đơn vị sử dụng ngân sách và Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch nhận được dự toán ngân sách của đơn vị sử dụng ngân sách.
Trong trường hợp sau ngày 31 tháng 12 năm 2013, đơn vị dự toán cấp I phân bổ chưa hết dự toán được giao, cơ quan tài chính có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh giảm dự toán chi của đơn vị để điều chuyển cho cơ quan, đơn vị khác hoặc bổ sung dự phòng ngân sách theo quy định của Chính phủ. Các nhiệm vụ mà tại thời điểm phân bổ, giao dự toán chưa xác định rõ đơn vị thực hiện được phân bổ chậm, song đơn vị dự toán cấp I phải báo cáo và được cơ quan tài chính cùng cấp chấp nhận cho phân bổ chậm, thời gian chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm 2014.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quận - huyện, phường - xã, thị trấn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố trong việc đảm bảo thực hiện đúng chỉ tiêu được giao.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế thành phố, Cục trưởng Cục Hải quan thành phố, Giám đốc Kho bạc nhà nước thành phố, Tổng Giám đốc Công ty TNHH một thành viên xổ số Kiến thiết thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng cơ quan ngang Sở và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận-huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2013)
Đơn vị: triệu đồng
Phần thu | Thực hiện năm 2012 | Dự toán năm 2013 | Ước thực hiện năm 2013 | Dự toán năm 2014 | So sánh | Phần chi | Thực hiện năm 2012 | Dự toán năm 2013 | Ước thực hiện năm 2013 | Dự toán năm 2014 | So sánh | ||||||
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 3/1 | 3/2 | 4/2 | 4/3 | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 3/1 | 3/2 | 4/2 | 4/3 |
I. Tổng thu cân đối NSNN không tính ghi thu ghi chi | 212.063.911 | 236.830.000 | 229.514.000 | 226.300.000 | 108,23 | 96,91 | 95,55 | 98,60 | Tổng chi ngân sách địa phương không tính ghi thu ghi chi | 45.654.100 | 43.384.110 | 46.574.217 | 41.979.337 | 102,02 | 107,35 | 96,76 | 90,13 |
1. Thu nội địa | 109.426.655 | 134.080.000 | 125.514.000 | 124.200.000 | 114,70 | 93,61 | 92,63 | 98,95 | I. Chi ngân sách cân đối địa phương | 44.314.467 | 41.980.210 | 46.574.217 | 40.657.260 | 105,10 | 110,94 | 96,85 | 67,30 |
2. Thu từ dầu thô | 34.260.163 | 22.700.000 | 32.000.000 | 27.300.000 | 93,40 | 140,97 | 120,26 | 85,31 | 1. Chi đầu tư phát triển | 19.590.142 | 12.978.810 | 20.413.494 | 11.145.860 | 104,20 | 157,28 | 85,88 | 54,60 |
3. Thu từ xuất nhập khẩu | 67.810.173 | 80.050.000 | 72.000.000 | 74.800.000 | 106,18 | 89,94 | 93,44 | 103,89 | Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Thu ngân sách địa phương (không tính ghi thu ghi chi, thu chuyển nguồn) | 57.705.674 | 43.384.110 | 59.684.519 | 41.979.337 | 103,43 | 137,57 | 96,76 | 70,34 | - Chi trả vốn và lãi vay | 1.208.866 | 3.390.000 | 1.449.250 | 3.373.000 | 119,89 | 42,75 | 99,50 | 232,74 |
1. Thu NS địa phương hưởng theo phân cấp | 38.835.758 | 38.681.380 | 39.573.353 | 37.758.780 | 101,90 | 102,31 | 97,61 | 95,41 | - Chi đầu tư phát triển | 18.381.276 | 9.588.810 | 18.964.244 | 7.772.860 | 103,17 | 197,77 | 81,06 | 40,99 |
- Các khoản NSĐP hưởng 100% | 18.451.608 | 12.047.150 | 17.011.634 | 13.359.690 | 92,20 | 141,21 | 110,90 | 78,53 | 2. Chi thường xuyên | 24.712.925 | 28.190.000 | 26.149.323 | 29.500.000 | 105,81 | 92,76 | 104,65 | 112,81 |
- Các khoản thu phân chia NSĐP hưởng theo tỷ lệ (%) | 20.384.149 | 26.634.230 | 22.561.719 | 24.399.090 | 110,68 | 84,71 | 91,61 | 108,14 | Trong đó dự phòng ngân sách | 0 | 1.091.249 | 0 | 789.354 |
|
| 72,33 |
|
2. Bổ sung từ NSTW | 2.335.553 | 1.403.900 | 1.409.121 | 1.322.077 | 60,33 | 100,37 | 94,17 | 93,82 | 3. Chi tạo nguồn cải cách tiền lương | 0 | 800.000 | 0 | 0 |
|
| 0,00 |
|
3. Bổ sung từ nguồn CCTL năm trước chuyển sang |
| 1.768.430 | 1.768.430 | 858.480 |
|
|
|
| 4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 11.400 | 11.400 | 11.400 | 11.400 | 100,00 | 100,00 | 100,00 | 100,00 |
4. Thu tiền huy động đầu tư theo khoản 3 điều 8 Luật NSNN | 6.010.000 |
| 3.000.000 |
|
|
|
|
| II. Chi từ nguồn bổ sung của NSTW | 1.339.633 | 1.403.900 | 1.409.121 | 1.322.077 | 105,19 | 100,37 | 94,17 | 93,82 |
5. Thu kết dư | 8.429.215 |
| 11.881.377 |
| 140,95 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Thu viện trợ | 566.920 |
| 77.238 |
| 13,62 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Các khoản thu để lại quản lý qua ngân sách | 1.528.228 | 1.530.400 | 1.975.000 | 2.040.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2013)
Đơn vị: Triệu đồng
NỘI DUNG | TH 2012 | NĂM 2013 | DỰ TOÁN 2014 | So sánh | |||||
DT giao đầu năm | DT phấn đấu | ƯTH 2013 | ƯTH/DT phấn đấu | UTH/CK | DT2014/ DT 2013 phấn đấu | DT2014/ ƯTH2013 | |||
1 | 2 | 3 |
| 4 | 5 |
|
|
|
|
TỔNG THU CÂN ĐỐI NSNN (không tính ghi thu ghi chi) | 212.063.911 | 236.830.000 | 229.514.000 | 229.514.000 | 226.300.000 | 100,00 | 106,23 | 98,60 | 98,60 |
Tổng thu cân đối NSNN (không tính ghi thu ghi chi và dầu thô) | 177.803.748 | 214.130.000 | 197.514.000 | 197.514.000 | 199.000.000 | 100,00 | 111,09 | 100,75 | 100,75 |
109.426.655 | 134.080.000 | 125.514.000 | 125.514.000 | 124.200.000 | 100,00 | 114.70 | 98,95 | 98,95 | |
1. Thu từ khu vực kinh tế | 72.388.497 | 96.126.000 | 90.088.180 | 90.088.180 | 87.195.000 | 100,00 | 124,45 | 96,79 | 96,79 |
1.1/ Thu từ các DNNN do TW quản lý | 11.731.082 | 15.900.000 | 20.361.456 | 20.361.456 | 14.350.000 | 100,00 | 173,57 | 70,48 | 70,48 |
Thuế GTGT | 5.264.557 | 7.365.000 | 5.850.292 | 5.850.292 | 6.058.000 | 100,00 | 111,13 | 103,55 | 103,55 |
Thuế TNDN | 2.767.425 | 4.120.000 | 4.163.666 | 4.163.666 | 3.850.000 | 100,00 | 150,45 | 92,47 | 92,47 |
Trong đó: hạch toán toàn ngành | 56.102 | 350.000 | 205.000 | 205.000 | 205.000 | 100,00 | 365,41 | 100,00 | 100,00 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa | 3.652.141 | 4.200.000 | 4.331.487 | 4.331.487 | 4.407.000 | 100,00 | 118,60 | 101,74 | 101,74 |
Thuế môn bài | 2.610 | 2.450 | 2.715 | 2.715 | 2.690 | 100,00 | 104,02 | 99,08 | 99,08 |
Thuế tài nguyên | 760 | 1.000 | 631 | 631 | 800 | 100,00 | 83,03 | 126,78 | 126,78 |
Thu sử dụng vốn | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
Thu hồi vốn và thu khác (051.04) | 43.589 | 211.550 | 6.012.665 | 6.012.665 | 31.510 | 100,00 | 13.794,00 | 0,52 | 0,52 |
1.2/ Thu từ các DNNN do địa phương quản lý | 9.043.864 | 10.400.000 | 10.684.954 | 10.684.954 | 9.600.000 | 100,00 | 118,15 | 89,85 | 89,85 |
Thuế GTGT | 2.771.641 | 3.380.000 | 2.759.927 | 2.759.927 | 3.200.000 | 100,00 | 99,58 | 115,95 | 115,95 |
Thuế TNDN | 3.195.802 | 3.747.000 | 3.297.004 | 3.297.004 | 3.119.000 | 100,00 | 103,17 | 94,60 | 94,60 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa | 2.827.538 | 3.050.000 | 3.055.078 | 3.055.078 | 3.230.000 | 100,00 | 108,05 | 105,73 | 105,73 |
Thuế môn bài | 3.713 | 3.100 | 3.685 | 3.685 | 3.620 | 100,00 | 99,25 | 98,24 | 98,24 |
Thu sử dụng vốn | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
Thuế tài nguyên | 15.936 | 19.000 | 15.545 | 15.545 | 17.000 | 100,00 | 97,55 | 109,36 | 109,36 |
Thu sự nghiệp |
| 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
Thu nhập sau thuế thu nhập | 5.288 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
Thu hồi vốn và thu khác (051.04) | 223.946 | 200.900 | 1.553.715 | 1.553.715 | 30.380 | 100,00 | 693,79 | 1,96 | 1,96 |
1.3/ Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 25.099.007 | 34.326.000 | 29.526.913 | 29.526.913 | 33.745.000 | 100,00 | 117,64 | 114,29 | 114,29 |
Thuế GTGT | 7.196.550 | 9.680.000 | 8.465.138 | 8.465.138 | 9.524.000 | 100,00 | 117,63 | 112,51 | 112,51 |
Thuế TNDN | 11.727.900 | 15.576.000 | 14.170.201 | 14.170.201 | 16.280.000 | 100,00 | 120,82 | 114,89 | 114,89 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa | 5.006.680 | 6.400.000 | 5.607.386 | 5.607.386 | 5.960.000 | 100,00 | 112,00 | 106,29 | 106,29 |
Thu từ khí thiên nhiên | 629.421 | 2.300.000 | 812.270 | 812.270 | 1.550.000 | 100,00 | 129,05 | 190,82 | 190,82 |
Thuế chuyển thu nhập |
| 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
Thuế môn bài | 8.037 | 7.700 | 8.554 | 8.554 | 8.600 | 100,00 | 106,43 | 100,54 | 100,54 |
Thuế tài nguyên | 13.082 | 2.000 | 2.085 | 2.085 | 1.600 | 100,00 | 15,94 | 76,74 | 76,74 |
Tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển | 210.981 | 20.000 | 141.665 | 141.665 | 160.000 | 100,00 | 67,15 | 112,94 | 112,94 |
Các khoản thu khác (051.04) | 306.356 | 340.300 | 319.614 | 319.614 | 260.800 | 100,00 | 104,33 | 81,60 | 81,60 |
1.4. Thu từ khu vực CTN, dịch vụ ngoài quốc doanh | 26.514.544 | 35.500.000 | 29.514.857 | 29.514.857 | 29.500.000 | 100,00 | 111,32 | 99,95 | 99,95 |
Thuế GTGT | 12.536.491 | 17.853.000 | 14.724.721 | 14.724.721 | 15.440.000 | 100,00 | 117,45 | 104,86 | 104,86 |
Thuế TNDN | 12.659.311 | 16.500.000 | 13.471.011 | 13.471.011 | 12.800.000 | 100,00 | 106,41 | 95,02 | 95,02 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa | 434.746 | 530.000 | 452.784 | 452.784 | 520.000 | 100,00 | 104,15 | 114,85 | 114,85 |
Thu sử dụng vốn | 271 |
|
| 0 |
|
|
|
|
|
Thuế môn bài | 361.712 | 325.000 | 361.302 | 361.302 | 350.000 | 100,00 | 99,89 | 96,87 | 96,87 |
Thuế tài nguyên | 3.136 | 1.500 | 4.408 | 4.408 | 6.000 | 100,00 | 140,56 | 136,12 | 136,12 |
Thu khác ngoài quốc doanh | 518.877 | 290.500 | 500.631 | 500.631 | 384.000 | 100,00 | 96,48 | 76,70 | 76,70 |
2. Thu từ hoạt động khác | 37.038.158 | 37.954.000 | 35.425.820 | 35.425.820 | 37.005.000 | 100,00 | 95,65 | 104,46 | 104,46 |
2.1 Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 129.674 | 220.000 | 165.405 | 165.405 | 165.000 | 100,00 | 127,55 | 99,76 | 99,76 |
2.2 Thuế nông nghiệp | 4.260 | 0 | 351 | 351 | 0 | 100,00 | 8,24 | 0,00 | 0,00 |
2.3 Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao | 16.844.768 | 22.650.000 | 17.386.886 | 17.386.886 | 20.900.000 | 100,00 | 103,22 | 120,21 | 120,21 |
2.4 Thuế bảo vệ môi trường | 2.631.290 | 2.750.000 | 1.863.850 | 1.863.850 | 2.300.000 | 100,00 | 70,83 | 123,40 | 123,40 |
2.3 Thu phí, lệ phí | 1.132.839 | 1.500.000 | 2.008.048 | 2.008.048 | 1.150.000 | 100,00 | 177,26 | 57,27 | 57,27 |
2.6 Thu khác ngân sách (kể cả thu tại xã) | 2.117.725 | 1.242.000 | 1.680.246 | 1.680.246 | 1.940.000 | 100,00 | 79,34 | 115,46 | 115,46 |
2.7 Thu tiền sử dụng đất | 9.921.832 | 5.380.000 | 7.602.003 | 7.602.003 | 6.200.000 | 100,00 | 76,62 | 81,56 | 81,56 |
2.8 Thuế chuyển quyền sử dụng đất | 278 | 0 | 21 | 21 | 0 | 100,00 |
| 0,00 |
|
2.9 Thu tiền bán nhà ở thuộc SHNN | 210.372 | 100.000 | 455.928 | 455.928 | 50.000 | 100,00 | 216,72 | 10,97 | 10,97 |
2.10 Lệ phí trước bạ | 2.701.203 | 2.888.000 | 2.962.892 | 2.962.892 | 3.100.000 | 100,00 | 109,69 | 104,63 | 104,63 |
2.11 Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước | 1.343.917 | 1.224.000 | 1.300.190 | 1.300.190 | 1.200.000 | 100,00 | 96,75 | 92,29 | 92,29 |
II. Thuế XK, thuế NK, thuế TTĐB, thuế VAT hàng NK do Hải quan thu | 67.810.173 | 80.050.000 | 72.000.000 | 72.000.000 | 74.800.000 | 100,00 | 106,18 | 103,89 | 103,89 |
+ Thuế XK, NK, TTĐB và thuế BVMT hàng hóa nhập khẩu | 22.369.304 | 25.561.000 | 21.600.000 | 21.600.000 | 21.400.000 | 100,00 | 96,56 | 99,07 | 99,07 |
Chi tiêu Ủy ban nhân dân Thành phố giao
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2013)
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu | DỰ TOÁN THU | |
Chỉ tiêu pháp lệnh | Chỉ tiêu phấn đấu | |
Tổng số | 151.500.000 (*) |
|
1. Thu ngân sách nhà nước phần nội địa | 124.200.000 | Tăng tối thiểu 5% so chỉ tiêu pháp lệnh |
2. Thu từ dầu thô | 27.300.000 |
|
(*) Cục Thuế có trách nhiệm phân bổ các chỉ tiêu trên cho các đơn vị trực thuộc.
Đơn vị: CỤC HẢI QUAN THÀNH PHỐ
Chỉ tiêu Ủy ban nhân dân Thành phố giao
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2013)
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu | DỰ TOÁN THU
|
Tổng số | 74.800.000 |
1. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế BVMT hàng hóa nhập khẩu | 21.400.000 |
2. Thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu | 53.400.000 |
Đơn vị: CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT THÀNH PHỐ
Chi tiêu Ủy ban nhân dân Thành phố giao
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2013)
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu | DỰ TOÁN THU |
Tổng số thu từ hoạt động xổ số kiến thiết | 1.750.000 |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2013)
Đơn vị: triệu đồng
NỘI DUNG CÁC KHOẢN CHI | THỰC HIỆN 2012 | DỰ TOÁN 2013 | ƯTH 2013 | So sánh (%) | DỰ TOÁN 2014 | So sánh (%) | ||
So DT | So CK | So DT 2013 | So ƯTH 2013 | |||||
A |
| 1 | 3 | 3/1 | 3/CK | 4 | 4/1 | 4/3 |
TỔNG CHI NS ĐỊA PHƯƠNG (không tính GTGC) | 45.654.100 | 43.384.110 | 46.574.217 | 107,35 | 102,02 | 41.979.337 | 96,76 | 90,13 |
A. Chi cân đối ngân sách | 44.314.467 | 41.980.210 | 46.574.217 | 110,94 | 105,10 | 40.657.260 | 96,85 | 87,30 |
I/ Chi Đầu tư phát triển | 19.590.142 | 12.978.810 | 20.413.494 | 157,28 | 104,20 | 11.145.860 | 85,88 | 54,60 |
- Chi trả vốn và lãi vay | 1.208.866 | 3.390.000 | 1.449.250 | 42,75 | 119,89 | 3.373.000 | 99,50 | 232,74 |
- Chi đầu tư phát triển | 18.381.276 | 9.588.810 | 18.964.244 | 197,77 | 103,17 | 7.772.860 | 81,06 | 40,99 |
II/ Chi Thường xuyên | 24.712.925 | 28.190.000 | 26.149.323 | 92,76 | 105,81 | 29.500.000 | 104,65 | 112,81 |
1. Chi trợ giá: | 1.661.953 | 1.470.000 | 1.300.000 | 88,44 | 78,22 | 1.337.000 | 90,95 | 102,85 |
2. Chi sự nghiệp kinh tế | 3.962.336 | 4.394.776 | 3.968.997 | 90,31 | 100,17 | 4.080.293 | 92,84 | 102,80 |
- SN Nông lâm thủy lợi | 204.375 | 283.438 | 268.878 | 94,86 | 131,56 | 337.926 | 119,22 | 125,68 |
- Duy tu giao thông | 2.447.952 | 2.534.944 | 2.151.535 | 84,88 | 87,89 | 1.662.335 | 65,58 | 77,26 |
- SN Kiến thiết thị chính | 799.452 | 881.862 | 846.079 | 95,94 | 105,83 | 1.357.283 | 153,91 | 160,42 |
- Sự nghiệp kinh tế khác | 510.557 | 694.532 | 702.505 | 101,15 | 137,60 | 722.749 | 104,06 | 102,88 |
3. SN môi trường | 2.100.831 | 2.305.753 | 2.409.129 | 104,48 | 114,68 | 2.300.780 | 99,78 | 95,50 |
4. SN nghiên cứu khoa học | 201.994 | 348.624 | 279.485 | 80,17 | 138,36 | 294.373 | 84,44 | 105,33 |
5. SN giáo dục và đào tạo | 6.870.487 | 7.958.198 | 7.617.797 | 95,72 | 110,88 | 8.296.178 | 104,25 | 108,91 |
- Sự nghiệp Giáo dục | 6.095.772 | 6.888.947 | 6.710.357 | 97,41 | 110,08 | 7.363.034 | 106,88 | 109,73 |
- Sự nghiệp Đào tạo | 774.715 | 1.069.251 | 907.440 | 84,87 | 117,13 | 933.144 | 87,27 | 102,83 |
6. Chi sự nghiệp y tế | 2.710.704 | 3.002.213 | 2.941.556 | 97,98 | 108,52 | 3.269.684 | 108,91 | 111,15 |
7. SN Văn hóa thông tin | 322.404 | 310.620 | 304.693 | 98,09 | 94,51 | 352.239 | 113,40 | 115,60 |
8. SN Truyền thanh | 31.635 | 26.947 | 29.551 | 109,66 | 93,41 | 29.742 | 110,37 | 100,65 |
9. SN Thể dục Thể thao | 217.310 | 259.627 | 391.107 | 150,64 | 179,98 | 465.957 | 179,47 | 119,14 |
10. Chi đảm bảo xã hội | 1.320.652 | 1.364.122 | 1.405.284 | 103,02 | 106,41 | 1.693.241 | 124,13 | 120,49 |
11. Chi quản lý hành chính | 3.842.402 | 4.171.110 | 3.968.291 | 95,14 | 103,28 | 4.608.384 | 110.48 | 116.13 |
- Chi Quản lý nhà nước | 2.709.927 | 2.874.117 | 2.713.601 | 94,42 | 100,14 | 3.219.710 | 112,02 | 118,65 |
- Chi BS hoạt động của Đảng | 555.896 | 836.212 | 813.531 | 97,29 | 146,35 | 776.805 | 92,90 | 95,49 |
- Chi hoạt động đoàn thể | 576.579 | 460.781 | 441.159 | 95,74 | 76,51 | 611.869 | 132,79 | 138,70 |
12. Chi Khác | 1.470.217 | 1.486.761 | 1.533.433 | 103,14 | 104,30 | 1.982.775 | 133,36 | 129,30 |
- An ninh quốc phòng | 760.932 | 798.475 | 845.610 | 105,90 | 111,13 | 1.033.035 | 129,38 | 122,16 |
- Chi Khác | 709.285 | 688.286 | 687.823 | 99,93 | 96,97 | 949.740 | 137,99 | 138,08 |
13. Chi từ dự bị phí |
| 1.091.249 |
|
|
| 789.354 | 72,33 |
|
III/ Chi nguồn TH CC tiền lương |
| 800.000 |
|
|
|
| 0,00 |
|
IV/ Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 11.400 | 11.400 | 11.400 | 100,00 | 100,00 | 11.400 | 100,00 | 100,00 |
B. Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu của ngân sách trung ương | 1.339.633 | 1.403.900 | 1.409.121 |
|
| 1.322.077 | 94,17 | 93,82 |
c. Bổ sung NS cấp dưới (không cộng tổng số) | 9.855.072 | 7.707.376 | 9.212.180 |
|
| 8.873.762 |
|
|
DỰ TOÁN CHI TỪ NGÂN SÁCH NĂM 2014 CHO CÁC ĐƠN VỊ DO THÀNH PHỐ QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2013)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Dự toán năm 2013 | Dự toán năm 2014 | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| Tổng cộng: | 13.756.130 | 14.167.439 |
|
1 | Văn phòng đoàn đại biểu quốc hội & Hội đồng nhân dân thành phố | 16.190 | 18.899 |
|
2 | Văn phòng Tiếp công dân TP | 4.269 | 5.950 |
|
3 | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | 72.207 | 75.244 |
|
| Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | 66.964 | 72.745 |
|
| Ban chỉ đạo phòng chống tham nhũng | 2.473 | 0 |
|
| Trung tâm Tin học thành phố | 1.346 | 1.304 |
|
| Trung tâm công báo thành phố | 1.424 | 1.195 |
|
4 | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | 298.364 | 331.940 |
|
| Trung tâm khuyến nông | 27.426 | 29.991 | Dự phòng 100 triệu đồng |
| Chi cục bảo vệ thực vật | 17.090 | 17.536 | Dự phòng 500 triệu đồng |
| Trung tâm Công nghệ sinh học | 20.205 | 25.510 | Dự phòng 800 triệu đồng |
| Trung tâm Tư vấn & Hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp | 14.968 | 15.442 | Dự phòng 300 triệu đồng |
| Trung tâm quản lý & Kiểm định giống cây trồng Vật nuôi | 18.689 | 24.897 | Dự phòng 2.807 triệu đồng; trong đó mua 01 xe chuyên dùng: 667 triệu đồng |
| Chi cục Thú y | 70.207 | 78.829 | Dự phòng 72.774 triệu đồng; trong đó mua 01 xe chuyên dùng: 800 triệu đồng |
| Chi cục Thủy lợi và phòng chống lụt bão | 6.209 | 7.228 | Dự phòng 226 triệu đồng |
| Chi cục Lâm nghiệp | 33.272 | 32.928 | Dự phòng 500 triệu đồng |
| Chi cục Phát triển nông thôn | 13.975 | 15.636 |
|
| Ban Quản lý dự án LIFSAP thành phố | 2.055 | 2.240 |
|
| Kinh phí chương trình mục tiêu nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn | 3.677 | 3.083 |
|
| Ban quản lý trung tâm thủy sản TP | 1.712 | 1.737 | Dự phòng 100 triệu đồng |
| Chi cục Quản lý chất lượng & bảo vệ nguồn lợi thủy sản | 8.774 | 10.730 | Dự phòng 150 triệu đồng |
| Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 12.643 | 15.059 | Dự phòng 400 triệu đồng |
| Chi cục Kiểm lâm | 17.653 | 18.071 | Dự phòng 1.440 triệu đồng; trong đó mua 01 xe công tác: 1.040 triệu đồng |
| Trường Trung cấp Kỹ thuật nông nghiệp | 10.794 | 9.555 |
|
| Kinh phí bù hụt thu thủy lợi phí | 19.015 | 23.468 |
|
5 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 34.752 | 43.163 |
|
| Kinh phí xúc tiến đầu tư | 5.000 | 5.000 |
|
| Trung tâm Tư vấn đấu thầu và Hỗ trợ đầu tư | 1.110 | 1.338 | Dự phòng 150 triệu đồng |
| Văn phòng Sở Kế hoạch và Đầu tư | 28.642 | 36.825 | Dự phòng 1.000 triệu đồng |
6 | Sở Tư pháp | 22.584 | 25.922 |
|
| ............ |
|
|
|
| Kinh phí duy tu giao thông | 780.827 | 639.737 |
|
| - Duy tu cầu | 177.477 | 143.558 |
|
| - Duy tu đường | 533.390 | 414.214 |
|
| - Duy tu đường sông | 29.960 | 32.500 |
|
| - Thoát nước đại lộ Võ Văn Kiệt | 0 | 20.000 |
|
| - Quản lý, vận hành và bảo trì hầm Thủ Thiêm | 40.000 | 29.465 |
|
| Kinh phí kiến thiết thị chính | 1.257.636 | 1.184.781 |
|
| - Tiền điện chiếu sáng công cộng | 83.632 | 140.000 |
|
| - Chăm sóc công viên cây xanh | 549.991 | 490.433 |
|
| - Duy tu hệ thống chiếu sáng | 566.761 | 484.488 |
|
| - Thảo Cầm Viên | 57.252 | 69.860 |
|
| Kinh phí trợ giá xe buýt | 1.470.000 | 1.337.000 |
|
13 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 1.627.646 | 1.621.259 |
|
| Văn phòng Sở Giáo dục và đào tạo | 20.912 | 23.175 | Dự phòng 856 triệu đồng; trong đó mua 01 xe công tác: 756 triệu đồng và kinh phí xử phạt vi phạm hành chính: 100 triệu đồng |
| Sự nghiệp giáo dục | 1.278.691 | 1.282.799 | Dự phòng 9.000 triệu đồng |
| Sự nghiệp đào tạo | 328.043 | 315.285 |
|
14 | Sở Y tế | 1.562.383 | 1.708.890 |
|
| Văn phòng Sở Y tế | 20.136 | 21.569 | Dự phòng 1.823 triệu đồng |
| Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm | 15.304 | 18.736 |
|
| Chi cục dân số và Kế hoạch hóa gia đình | 5.779 | 6.331 | Dự phòng 411 triệu đồng |
| Ban Quản lý đầu tư xây dựng các công trình | 2.379 | 2.657 |
|
| Kinh phí đào tạo nguồn nhân lực | 10.000 | 6.750 |
|
| Trung tâm mua sắm hàng hóa và tài sản công | 0 | 2.244 | Dự phòng 1.000 triệu đồng |
| Sự nghiệp Y tế | 1.508.785 | 1.650.603 | Dự phòng 35.084 triệu đồng |
15 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 1.131.076 | 1.118.819 |
|
| Văn phòng Ban chỉ đạo Chương trình Giảm nghèo, tăng hộ khá thành phố | 4.888 | 4.343 |
|
| Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 29.593 | 35.939 | Dự phòng 2.028 triệu đồng; trong đó mua 01 xe công tác: 756 triệu đồng và kinh phí xử phạt vi phạm hành chính: 1.272 triệu đồng |
| Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội | 7.703 | 8.933 |
|
| Trung tâm Dự báo nhu cầu nhân lực và Thông tin thị trường lao động | 3.725 | 4.100 |
|
| Trường Cao đẳng nghề thành phố | 23.270 | 25.479 |
|
| Trung tâm giáo dục thường xuyên Gia định | 8.159 | 7.883 |
|
| Truờng Nghiệp vụ nhà hàng | 6.059 | 4.919 |
|
| Hoạt động chính sách người có công | 14.539 | 13.399 | DP Mua 01 xe chuyên dùng: 300 triệu đồng. |
| Hoạt động Bảo vệ và chăm sóc trẻ em | 300 | 300 |
|
| Hoạt động xã hội khác | 426.723 | 462.081 | DP Mua 02 xe công tác: 1.512 triệu đồng |
| KP mua thẻ BHYT cho diện chính sách, xã hội | 295.973 | 181.922 |
|
| KP mua thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi | 302.188 | 335.340 |
|
| Trung tâm Công tác xã hội trẻ em | 2.956 | 4.181 | DP Mua 01 xe chuyên dụng: 900 triệu đồng |
| Dự phòng cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 5.000 | 30.000 |
|
16 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 621.642 | 729.944 |
|
| ............ |
|
|
|
22 | Đài tiếng nói nhân dân | 21.094 | 22.766 |
|
23 | Liên minh hợp tác xã | 4.251 | 4.302 | Dự phòng 950 triệu đồng |
24 | Ban Dân tộc | 8.035 | 14.738 | Dự phòng 1.849 triệu đồng |
25 | Thanh tra Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp thành phố | 1.096 | 670 |
|
26 | Thành Ủy | 611.661 | 636.035 |
|
| Văn phòng Thành ủy | 532.661 | 567.035 | Dự phòng mua xe: 13.154 triệu đồng |
| Kinh phí đào tạo | 39.000 | 39.000 |
|
| Kinh phí đào tạo Tiến sĩ, Thạc sĩ | 40.000 | 30.000 | Dự phòng 5.000 triệu đồng |
27 | Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam thành phố Hồ Chí Minh | 18.013 | 19.161 | Dự phòng 1.480 triệu đồng |
28 | Thành Đoàn | 61.520 | 76.214 |
|
| Ký túc xá sinh viên Lào | 1.664 | 1.912 | Dự phòng 90 triệu đồng |
| Trung tâm hướng nghiệp, dạy nghề và giới thiệu việc làm thanh niên | 1.732 | 2.532 |
|
| Trung tâm Hỗ trợ thanh niên công nhân | 1.888 | 2.249 |
|
| Trung tâm Hỗ trợ Học sinh, sinh viên | 1.266 | 1.694 |
|
| Văn phòng Thành đoàn | 35.952 | 42.880 | Dự phòng 4.200 triệu đồng |
| Trường đoàn Lý Tự Trọng | 3.411 | 4.935 |
|
| Nhà Văn hóa Thanh niên | 2.719 | 3.752 | Dự phòng 500 triệu đồng |
| Nhà Thiếu nhi thành phố | 4.427 | 7.145 | Dự phòng 500 triệu đồng |
| Nhà Văn hóa sinh viên | 2.436 | 2.620 |
|
| Trung tâm công tác xã hội Thanh niên | 1.362 | 1.459 |
|
| Trung tâm phát triển khoa học công nghệ trẻ | 1.763 | 2.260 |
|
| Trung tâm sinh hoạt dã ngoại thanh thiếu nhi | 2.900 | 2.776 |
|
29 | Hội Liên hiệp phụ nữ thành phố Hồ Chí Minh | 15.593 | 15.965 |
|
| Hội Liên hiệp phụ nữ thành phố Hồ Chí Minh | 15.201 | 15.539 | Dự phòng 529 triệu đồng |
| Trung tâm giới thiệu việc làm | 392 | 426 |
|
30 | Hội Nông dân thành phố Hồ Chí Minh | 8.111 | 8.455 |
|
| Trung tâm dạy nghề và hỗ trợ nông dân | 1.830 | 2.025 | Dự phòng 614 triệu đồng |
| Hội nông dân thành phố Hồ Chí Minh | 6.281 | 6.430 | Dự phòng 600 triệu đồng |
31 | Hội cựu chiến binh thành phố Hồ Chí Minh | 4.944 | 6.144 |
|
32 | Hỗ trợ | 46.984 | 47.375 |
|
| Viện kiểm sát nhân dân | 6.338 | 5.794 |
|
| Tòa án nhân dân | 5.310 | 7.110 | Dự phòng 252 triệu đồng |
| Cục Thi hành án dân sự | 2.604 | 2.620 |
|
| Hội đồng xử lý vàng bạc | 110 | 110 |
|
| Cục Thống kê | 2.710 | 6.681 |
|
| Sở Ngoại vụ | 10.370 | 9.650 |
|
| Tổng Cty du lịch Sài Gòn (hỗ trợ KP đường hoa Nguyễn Huệ) | 5.000 | 5.000 |
|
| Báo Nhân dân | 9.060 | 5.060 |
|
| Bộ chỉ huy bộ đội biên phòng | 5.482 | 5.350 |
|
33 | Ban Quản lý đường sắt đô thị | 420 | 150 | Dự phòng 64 triệu đồng |
34 | Ban quản lý Khu Nông nghiệp công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh | 38.982 | 51.027 |
|
| Trung tâm Nghiên cứu và phát triển nông nghiệp công nghệ | 19.615 | 24.366 |
|
| Trung tâm ươm tạo Doanh nghiệp nông nghiệp công nghệ | 8.580 | 10.742 |
|
| Kinh phí xúc tiến (NNCNC) | 400 | 400 |
|
| ............. |
|
|
|
| Trung tâm giáo dục thường xuyên Thanh niên xung phong | 7.247 | 7.927 |
|
| Kinh phí hoạt động của Đội trật tự du lịch | 8.919 | 10.289 |
|
| Đội trật tự giao thông TNXP | 0 | 33.000 | Dự phòng 33.000 triệu đồng |
| Dự phòng cho Lực lượng thanh niên xung phong | 2.000 | 0 |
|
| Duy tu công viên dạ cầu Sài Gòn | 2.220 | 1.541 |
|
| Duy tu phà Bình Khánh | 15.000 | 13.300 |
|
52 | Các Hội | 40.636 | 47.705 |
|
| Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật | 3.127 | 4.150 | Dự phòng 261 triệu đồng |
| Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật | 15.233 | 20.563 | Dự phòng 4.944 triệu đồng; trong đó mua 01 xe chuyên dụng: 800 triệu đồng |
| Hội Âm nhạc | 1.770 | 1.418 |
|
| Hội Nhà văn | 761 | 912 |
|
| Hội Điện ảnh | 1.849 | 831 |
|
| Hội Nhiếp ảnh | 411 | 1.190 | Dự phòng 745 triệu đồng |
| Hội Sân khấu | 724 | 1.510 | Dự phòng 745 triệu đồng |
| Hội Chữ thập đỏ | 3.389 | 2.445 |
|
| Hội Người mù | 2.805 | 4.040 |
|
| Hội Mỹ thuật | 657 | 1.710 | Dự phòng 969 triệu đồng |
| Hội Nghệ sĩ múa | 514 | 540 |
|
| Hội Khuyến học | 587 | 621 |
|
| Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số | 403 | 367 |
|
| Hội Nạn nhân Chất độc Da cam/Dioxin | 452 | 746 | Dự phòng 90 triệu đồng |
| Hội Luật gia | 1.234 | 1.174 | Dự phòng 228 triệu đồng |
| Hội Khoa học, kỹ thuật và Xây dựng | 192 | 218 |
|
| Hội Nhà báo | 1.252 | 1.637 |
|
| Hội Y học | 430 | 366 | Dự phòng 65 triệu đồng |
| Hội Làm vườn và trang trại | 210 | 226 |
|
| Hội Kiến trúc sư | 550 | 817 | Dự phòng 200 triệu đồng |
| Hội Dược học | 66 | 68 |
|
| Hội Sinh vật cảnh | 213 | 230 |
|
| Hội Cựu thanh niên xung phong |
| 560 |
|
| Hội bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi thành phố |
| 410 |
|
| Ban Liên lạc Cựu tù chính trị và tù binh | 3.645 | 246 |
|
| Đảng đoàn Hiệp hội doanh nghiệp | 162 | 180 |
|
| Hội Đông y | 0 | 530 |
|
| Dự phòng các hội đặc thù | 0 | 0 |
|
53 | Liên hiệp các Tổ chức Hữu nghị | 6.134 | 6.764 |
|
54 | Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch | 49.127 | 69.683 | Dự phòng 11.397 triệu đồng |
55 | Trường Đại học Sài Gòn | 169.899 | 192.482 |
|
56 | Trường Cán bộ thành phố | 10.590 | 10.590 |
|
57 | Trường Thiếu sinh quân | 14.307 | 16.252 | Dự phòng mua 01 xe chuyên dùng: 900 triệu đồng |
58 | Bảo hiểm xã hội thành phố | 45.000 | 60.000 |
|
59 | Hiệp hội doanh nghiệp thành phố | 1.000 | 2.000 | Dự phòng 2.000 triệu đồng |
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH KHỐI QUẬN - HUYỆN NĂM 2014
Chỉ tiêu Ủy ban nhân dân thành phố giao
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2013)
Đvt: triệu đồng
QUẬN - HUYỆN | TỔNG THU NSNN NĂM 2014 | TỔNG THU NGÂN SÁCH QUẬN- HUYỆN NĂM 2014 | Trong đó | ||||
Chỉ tiêu pháp lệnh | Chỉ tiêu phấn đấu | Thu điều tiết Ngân sách quận - huyện | Thu bổ sung từ Ngân sách thành phố | Nguồn Cải cách tiền lương của quận - huyện đưa vào cân đối chi thường xuyên năm 2014 | Ghi thu quản lý qua ngân sách | ||
Tổng số | 28.413.436 |
| 14.528.960 | 4.647.396 | 8.873.762 | 109.366 | 898.436 |
Quận 1 | 4.546.961 | Tăng tối thiểu 5% so với chỉ tiêu pháp lệnh | 610.168 | 459.700 | 94.124 | 9.383 | 46.961 |
Quận 2 | 715.951 | 365.558 | 121.465 | 224.909 | 2.733 | 16.451 | |
Quận 3 | 1.995.772 | 534.695 | 341.487 | 164.106 | 5.330 | 23.772 | |
Quận 4 | 582.038 | 401.790 | 99.141 | 263.288 | 6.323 | 33.038 | |
Quận 5 | 1.204.146 | 575.940 | 232.282 | 308.627 | 3.885 | 31.146 | |
Quận 6 | 667.720 | 621.304 | 136.889 | 422.257 | 6.438 | 55.720 | |
Quận 7 | 2.340.483 | 439.521 | 217.650 | 195.936 | 9.952 | 15.983 | |
Quận 8 | 652.207 | 699.934 | 122.852 | 505.955 | 920 | 70.207 | |
Quận 9 | 536.293 | 519.809 | 93.932 | 399.548 | 36 | 26.293 | |
Quận 10 | 1.408.463 | 513.109 | 256.486 | 214.469 | 2.691 | 39.463 | |
Quận 11 | 735.582 | 527.527 | 131.774 | 368.646 | 2.525 | 24.582 | |
Quận 12 | 891.405 | 625.825 | 181.418 | 403.984 | 13.018 | 27.405 | |
Quận Phú Nhuận | 1.433.643 | 407.340 | 269.278 | 111.351 | 3.068 | 23.643 | |
Quận Gò Vấp | 1.152.180 | 865.748 | 225.728 | 591.205 | 3.635 | 45.180 | |
Quận Bình Thạnh | 2.050.968 | 775.742 | 374.960 | 329.928 | 886 | 69.968 | |
Quận Tân Bình | 2.164.986 | 836.311 | 430.131 | 353.783 | 2.411 | 49.986 | |
Quận Tân Phú | 1.156.147 | 727.109 | 231.975 | 443.325 | 4.662 | 47.147 | |
Quận Bình Tân | 1.200.136 | 669.834 | 218.347 | 426.135 | 2.216 | 23.136 | |
Quận Thủ Đức | 961.404 | 744.001 | 145.085 | 455.674 | 9.638 | 133.604 | |
Huyện Củ Chi | 420.988 | 858.503 | 71.981 | 750.288 | 4.246 | 31.988 | |
Huyện Hóc Môn | 486.825 | 709.373 | 89.443 | 601.928 | 3.177 | 14.825 | |
Huyện Bình Chánh | 748.219 | 754.510 | 133.633 | 591.074 | 1.584 | 28.219 | |
Huyện Nhà Bè | 307.619 | 314.147 | 52.527 | 246.559 | 6.642 | 8.419 | |
Huyện Cần Giờ | 53.300 | 431.162 | 9.232 | 406.663 | 3.967 | 11.300 |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH KHỐI QUẬN - HUYỆN NĂM 2014
Chỉ tiêu Ủy ban nhân dân thành phố giao
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2013)
Đvt: triệu đồng
Stt | Quận- huyện | Dự toán năm 2014 (*) | Bao gồm | ||||
I/ Chi thường xuyên | Trong đó | II/ Ghi chi quản lý qua ngân sách | |||||
Sự nghiệp GD-ĐT và dạy nghề | Sự nghiệp y tế | Dự phòng ngân sách | |||||
A | Tổng số | 14.528.960 | 13.630.524 | 6.120.850 | 898.866 | 262.319 | 898.436 |
1 | Quận 1 | 610.168 | 563.207 | 243.324 | 24.244 | 10.972 | 46.961 |
2 | Quận 2 | 365.558 | 349.107 | 118.421 | 32.732 | 6.955 | 16.451 |
3 | Quận 3 | 534.695 | 510.923 | 245.159 | 25.136 | 9.700 | 23.772 |
4 | Quận 4 | 401.790 | 368.752 | 134.852 | 28.802 | 7.053 | 33.038 |
5 | Quận 5 | 575.940 | 544.794 | 244.211 | 24.395 | 10.315 | 31.146 |
6 | Quận 6 | 621.304 | 565.584 | 242.693 | 32.410 | 10.825 | 55.720 |
7 | Quận 7 | 439.521 | 423.538 | 175.947 | 32.449 | 8.042 | 15.983 |
8 | Quận 8 | 699.934 | 629.727 | 260.226 | 43.465 | 12.085 | 70.207 |
9 | Quận 9 | 519.809 | 493.516 | 224.073 | 32.812 | 9.575 | 26.293 |
10 | Quận 10 | 513.109 | 473.646 | 187.242 | 28.013 | 9.009 | 39.463 |
11 | Quận 11 | 527.527 | 502.945 | 201.584 | 29.562 | 9.768 | 24.582 |
12 | Quận 12 | 625.825 | 598.420 | 312.382 | 39.275 | 11.339 | 27.405 |
13 | Quận Phú Nhuận | 407.340 | 383.697 | 147.146 | 26.537 | 7.354 | 23.643 |
14 | Quận Gò Vấp | 865.748 | 820.568 | 394.846 | 48.033 | 15.699 | 45.180 |
15 | Quận Bình Thạnh | 775.742 | 705.774 | 306.544 | 38.486 | 13.482 | 69.968 |
16 | Quận Tân Bình | 836.311 | 786.325 | 362.861 | 39.519 | 15.039 | 49.986 |
17 | Quận Tân Phú | 727.109 | 679.962 | 326.476 | 54.167 | 13.002 | 47.147 |
18 | Quận Bình Tân | 669.834 | 646.698 | 286.612 | 68.686 | 12.326 | 23.136 |
19 | Quận Thủ Đức | 744.001 | 610.397 | 301.977 | 64.046 | 11.834 | 133.604 |
20 | Huyện Củ Chi | 858.503 | 826.515 | 407.157 | 41.785 | 16.033 | 31.988 |
21 | Huyện Hóc Môn | 709.373 | 694.548 | 391.819 | 25.465 | 13.448 | 14.825 |
22 | Huyện Bình Chánh | 754.510 | 726.291 | 347.619 | 57.770 | 14.046 | 28.219 |
23 | Huyện Nhà Bè | 314.147 | 305.728 | 130.154 | 27.813 | 5.867 | 8.419 |
24 | Huyện Cần Giờ | 431.162 | 419.862 | 127.525 | 33.264 | 8.551 | 11.300 |
(*) Dự toán chi ngân sách quận - huyện năm 2014 chưa bố trí:
- Nguồn vốn đầu tư phân cấp từ ngân sách thành phố.
- Số bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
(**) Dự toán chi ngân sách quận - huyện năm 2014 bao gồm khoản tiết kiệm 10% chi thường xuyên năm 2014 (không kể tiền lương và các khoản có tính chất lương) để thực hiện cải cách tiền lương.
TỶ LỆ PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2013)
STT | Quận - huyện | Các khoản thu phân chia tỷ lệ % | Các khoản thu điều tiết NSQH 100% | Tỷ trọng lệ phí trước bạ nhà đất/ Tổng lệ phí trước bạ | |
Thuế giá trị gia tăng | Thuế thu nhập doanh nghiệp | Môn bài các DN do Chi cục thuế quản lý, thu khác thuế CTN, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thu phí-lệ phí, thu khác của NS, thu xử phạt VPHC (*) | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
1 | Quận 1 | 11% | 11% | 100% | 8,2% |
2 | Quận 2 | 23% | 23% | 100% | 23,8% |
3 | Quận 3 | 20% | 20% | 100% | 9,3% |
4 | Quận 4 | 23% | 23% | 100% | 8,9% |
5 | Quận 5 | 23% | 23% | 100% | 6,1% |
6 | Quận 6 | 23% | 23% | 100% | 10,6% |
7 | Quận 7 | 17% | 17% | 100% | 26,3% |
8 | Quận 8 | 23% | 23% | 100% | 12,0% |
9 | Quận 9 | 23% | 23% | 100% | 15,4% |
10 | Quận 10 | 22% | 22% | 100% | 7,0% |
11 | Quận 11 | 23% | 23% | 100% | 8,1% |
12 | Quận 12 | 23% | 23% | 100% | 12,5% |
13 | Quận Phú Nhuận | 22% | 22% | 100% | 9,0% |
14 | Quận Gò Vấp | 23% | 23% | 100% | 8,7% |
15 | Quận Bình Thạnh | 23% | 23% | 100% | 8,2% |
16 | Quận Tân Bình | 23% | 23% | 100% | 7,8% |
17 | Quận Tân Phú | 23% | 23% | 100% | 11,0% |
18 | Quận Bình Tân | 23% | 23% | 100% | 17,8% |
19 | Quận Thủ Đức | 23% | 23% | 100% | 9,9% |
20 | Huyện Củ Chi | 23% | 23% | 100% | 12,7% |
21 | Huyện Hóc Môn | 23% | 23% | 100% | 17,9% |
22 | Huyện Bình Chánh | 23% | 23% | 100% | 21,5% |
23 | Huyện Nhà Bè | 23% | 23% | 100% | 32,1% |
24 | Huyện Cần Giờ | 23% | 23% | 100% | 21,9% |
(*) Các khoản thu từ xử phạt vi phạm hành chính điều tiết theo nguyên tắc cấp nào ra quyết định xử phạt thì được điều tiết 100% cho ngân sách cấp đó (trừ lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa).
- 1 Công văn 5156/STC-NS năm 2016 hướng dẫn xây dựng dự toán thu chi ngân sách năm 2017 do Sở Tài chính thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2015 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 01/2014/QĐ-UBND điều chỉnh giao dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2013 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 4 Quyết định 34/2013/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước cho các Sở, Ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Trị năm 2014
- 5 Nghị quyết 18/2013/NQ-HĐND giao dự toán thu ngân sách Nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách năm 2014 tỉnh Hậu Giang
- 6 Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND dự toán và phân bổ ngân sách thành phố Hồ Chí Minh năm 2014
- 7 Quyết định 54/2013/QĐ-UBND công bố dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2014 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 8 Nghị quyết 97/2013/NQ-HĐND giao dự toán thu ngân sách nhà nước - chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và mức bổ sung ngân sách cấp dưới của tỉnh Đồng Nai năm 2014
- 9 Nghị quyết 113/2013/NQ-HĐND dự toán thu, chi ngân sách nhà nước của tỉnh Long An năm 2014
- 10 Quyết định 1308/QĐ-UBND giao dự toán điều chỉnh thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2013 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 11 Quyết định 25/2013/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013 của huyện Mộc Hóa; giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013 (6 tháng cuối năm) cho thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An
- 12 Quyết định 01/2010/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu dự toán thu chi Ngân sách nhà nước năm 2010 tỉnh Vĩnh Phúc
- 13 Quyết định 44/2007/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 41/2007/QĐ-UBND do huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 15 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 16 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Công văn 5156/STC-NS năm 2016 hướng dẫn xây dựng dự toán thu chi ngân sách năm 2017 do Sở Tài chính thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2015 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 01/2014/QĐ-UBND điều chỉnh giao dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2013 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 4 Quyết định 34/2013/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước cho các Sở, Ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Trị năm 2014
- 5 Nghị quyết 18/2013/NQ-HĐND giao dự toán thu ngân sách Nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách năm 2014 tỉnh Hậu Giang
- 6 Quyết định 54/2013/QĐ-UBND công bố dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2014 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 7 Nghị quyết 97/2013/NQ-HĐND giao dự toán thu ngân sách nhà nước - chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và mức bổ sung ngân sách cấp dưới của tỉnh Đồng Nai năm 2014
- 8 Nghị quyết 113/2013/NQ-HĐND dự toán thu, chi ngân sách nhà nước của tỉnh Long An năm 2014
- 9 Quyết định 1308/QĐ-UBND giao dự toán điều chỉnh thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2013 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 10 Quyết định 25/2013/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013 của huyện Mộc Hóa; giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013 (6 tháng cuối năm) cho thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An
- 11 Quyết định 01/2010/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu dự toán thu chi Ngân sách nhà nước năm 2010 tỉnh Vĩnh Phúc
- 12 Quyết định 44/2007/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 41/2007/QĐ-UBND do huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh ban hành