Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 56/2013/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ GIAO CHỈ TIÊU DỰ TOÁN THU - CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2014

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Quyết định số 2337/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2014;

Căn cứ Quyết định số 2986/QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014;

Căn cứ Nghị quyết số 25/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân thành phố Khóa VIII, tại kỳ họp thứ 12 về dự toán và phân bổ ngân sách thành phố năm 2014;

Xét đề xuất của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 12694/STC-NS ngày 10 tháng 12 năm 2013 về trình giao dự toán thu chi ngân sách thành phố năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Giao cho cơ quan thu, các Sở, cơ quan ngang Sở và Ủy ban nhân dân các quận - huyện chỉ tiêu về dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2014 ban hành kèm theo Quyết định này, như sau:

1.1. Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn: 226.300 tỷ đồng.

Trong đó:

- Thu ngân sách nhà nước phần nội địa:

+ Chỉ tiêu pháp lệnh: 124.200 tỷ đồng.

+ Chỉ tiêu phấn đấu: tăng tối thiểu 5% so chỉ tiêu pháp lệnh.

- Thu từ dầu thô: 27.300 tỷ đồng.

- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 74.800 tỷ đồng.

1.2. Thu quản lý qua ngân sách nhà nước: 2.040 tỷ đồng, bao gồm:

- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 1.750 tỷ đồng.

- Thu từ phí bảo vệ môi trường đối với nước thải: 290 tỷ đồng.

1.3. Tổng chi ngân sách địa phương: 41.979,337 tỷ đồng.

Trong đó: chi thường xuyên 29.500 tỷ đồng.

1.4. Số bổ sung cân đối từ ngân sách thành phố cho ngân sách từng quận - huyện.

(Các phụ lục đính kèm).

Điều 2. Căn cứ dự toán ngân sách năm 2014 được giao, các sở, ban - ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện, các cơ quan, đơn vị tiếp tục thực hiện cơ chế tạo nguồn để thực hiện cải cách tiền lương trong năm 2014 như sau:

+ Sử dụng 10% tiết kiệm chi thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương).

+ Sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2014 của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp có thu. Riêng đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành y tế, sử dụng tối thiểu 35% số thu để lại theo chế độ (sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền, hóa chất, vật tư thay thế, vật tư tiêu hao, kinh phí chi trả phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật nếu đã kết cấu trong giá dịch vụ, khám chữa bệnh).

+ Sử dụng 50% nguồn tăng thu ngân sách địa phương (bao gồm cả dự toán và trong tổ chức thực hiện).

Điều 3. Quy định điều tiết khoản thu phạt vi phạm hành chính giữa các cấp ngân sách địa phương:

Căn cứ tỷ lệ % trung ương điều tiết cho ngân sách thành phố từ nguồn thu phạt vi phạm hành chính trong tất cả các lĩnh vực, tỷ lệ phân chia cho các cấp ngân sách (thành phố, quận - huyện, phường - xã, thị trấn) như sau:

- Ngân sách cấp thành phố hưởng 100% nguồn thu được điều tiết đối với các khoản thu phạt vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố quyết định xử phạt; các Sở ban ngành trực thuộc thành phố quyết định xử phạt; các đơn vị trung ương đóng trên địa bàn quyết định xử phạt.

- Ngân sách quận - huyện hưởng 100% nguồn thu được điều tiết đối với các khoản thu phạt vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân quận - huyện quyết định xử phạt.

- Ngân sách phường - xã, thị trấn hưởng 100% nguồn thu được điều tiết đối với các khoản thu phạt vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân phường, xã - thị trấn quyết định xử phạt.

Điều 4. Tổ chức thực hiện:

4.1. Các cơ quan nhà nước, đơn vị dự toán cấp I khi tiến hành phân bổ và giao dự toán chi cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc phải khớp đúng dự toán được Ủy ban nhân dân thành phố giao cả về tổng mức và chi tiết theo từng lĩnh vực chi, phân bổ dự toán chi phải đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức, đúng thủ tục theo quy định của pháp luật.

4.2. Ủy ban nhân dân quận - huyện quyết định cụ thể dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phân bổ ngân sách cấp quận - huyện; giao dự toán thu - chi ngân sách cho các cơ quan đơn vị cùng cấp và dự toán thu - chi ngân sách cho cấp dưới trên cơ sở chỉ tiêu, nhiệm vụ thu chi ngân sách được giao, trước ngày 20 tháng 12 năm 2013. Ủy ban nhân dân quận - huyện có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố và Sở Tài chính kết quả quyết định và giao dự toán ngân sách năm 2014 cho các đơn vị trực thuộc chậm nhất là 05 ngày sau khi quyết định phân bổ dự toán.

4.3. Ủy ban nhân dân xã, thị trấn căn cứ Quyết định của Ủy ban nhân dân huyện về giao dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2014, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu - chi ngân sách và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp xã, thị trấn; Ủy ban nhân dân phường căn cứ Quyết định của Ủy ban nhân dân quận về giao dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2014 để phân bổ ngân sách cấp mình trước ngày 31 tháng 12 năm 2013.

4.4. Các cơ quan nhà nước, đơn vị dự toán cấp I, các cấp chính quyền quận - huyện, phường - xã, thị trấn phải thực hiện công tác phân bổ, giao dự toán ngân sách theo đúng các nguyên tắc, nội dung do Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước quy định; đảm bảo đến ngày 01 tháng 01 năm 2014, đơn vị sử dụng ngân sách và Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch nhận được dự toán ngân sách của đơn vị sử dụng ngân sách.

Trong trường hợp sau ngày 31 tháng 12 năm 2013, đơn vị dự toán cấp I phân bổ chưa hết dự toán được giao, cơ quan tài chính có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh giảm dự toán chi của đơn vị để điều chuyển cho cơ quan, đơn vị khác hoặc bổ sung dự phòng ngân sách theo quy định của Chính phủ. Các nhiệm vụ mà tại thời điểm phân bổ, giao dự toán chưa xác định rõ đơn vị thực hiện được phân bổ chậm, song đơn vị dự toán cấp I phải báo cáo và được cơ quan tài chính cùng cấp chấp nhận cho phân bổ chậm, thời gian chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm 2014.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quận - huyện, phường - xã, thị trấn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố trong việc đảm bảo thực hiện đúng chỉ tiêu được giao.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế thành phố, Cục trưởng Cục Hải quan thành phố, Giám đốc Kho bạc nhà nước thành phố, Tổng Giám đốc Công ty TNHH một thành viên xổ số Kiến thiết thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng cơ quan ngang Sở và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận-huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân TP;
- Ủy ban nhân dân thành phố;
- 3 Ban Hội đồng nhân dân TP;
- Văn phòng Thành ủy;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐNDTP;
- VPUB: các PVP;
- Trung tâm Công báo;
- Các phòng CV, Phòng TCTMDV;
- Lưu: VT, (TM/Cg)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Hồng

 


CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2014

(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2013)

Đơn vị: triệu đồng

Phần thu

Thực hiện năm 2012

Dự toán năm 2013

Ước thực hiện năm 2013

Dự toán năm 2014

So sánh

Phần chi

Thực hiện năm 2012

Dự toán năm 2013

Ước thực hiện năm 2013

Dự toán năm 2014

So sánh

A

1

2

3

4

3/1

3/2

4/2

4/3

B

1

2

3

4

3/1

3/2

4/2

4/3

I. Tổng thu cân đối NSNN không tính ghi thu ghi chi

212.063.911

236.830.000

229.514.000

226.300.000

108,23

96,91

95,55

98,60

Tổng chi ngân sách địa phương không tính ghi thu ghi chi

45.654.100

43.384.110

46.574.217

41.979.337

102,02

107,35

96,76

90,13

1. Thu nội địa

109.426.655

134.080.000

125.514.000

124.200.000

114,70

93,61

92,63

98,95

I. Chi ngân sách cân đối địa phương

44.314.467

41.980.210

46.574.217

40.657.260

105,10

110,94

96,85

67,30

2. Thu từ dầu thô

34.260.163

22.700.000

32.000.000

27.300.000

93,40

140,97

120,26

85,31

1. Chi đầu tư phát triển

19.590.142

12.978.810

20.413.494

11.145.860

104,20

157,28

85,88

54,60

3. Thu từ xuất nhập khẩu

67.810.173

80.050.000

72.000.000

74.800.000

106,18

89,94

93,44

103,89

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Thu ngân sách địa phương (không tính ghi thu ghi chi, thu chuyển nguồn)

57.705.674

43.384.110

59.684.519

41.979.337

103,43

137,57

96,76

70,34

- Chi trả vốn và lãi vay

1.208.866

3.390.000

1.449.250

3.373.000

119,89

42,75

99,50

232,74

1. Thu NS địa phương hưởng theo phân cấp

38.835.758

38.681.380

39.573.353

37.758.780

101,90

102,31

97,61

95,41

- Chi đầu tư phát triển

18.381.276

9.588.810

18.964.244

7.772.860

103,17

197,77

81,06

40,99

- Các khoản NSĐP hưởng 100%

18.451.608

12.047.150

17.011.634

13.359.690

92,20

141,21

110,90

78,53

2. Chi thường xuyên

24.712.925

28.190.000

26.149.323

29.500.000

105,81

92,76

104,65

112,81

- Các khoản thu phân chia NSĐP hưởng theo tỷ lệ (%)

20.384.149

26.634.230

22.561.719

24.399.090

110,68

84,71

91,61

108,14

Trong đó dự phòng ngân sách

0

1.091.249

0

789.354

 

 

72,33

 

2. Bổ sung từ NSTW

2.335.553

1.403.900

1.409.121

1.322.077

60,33

100,37

94,17

93,82

3. Chi tạo nguồn cải cách tiền lương

0

800.000

0

0

 

 

0,00

 

3. Bổ sung từ nguồn CCTL năm trước chuyển sang

 

1.768.430

1.768.430

858.480

 

 

 

 

4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

11.400

11.400

11.400

11.400

100,00

100,00

100,00

100,00

4. Thu tiền huy động đầu tư theo khoản 3 điều 8 Luật NSNN

6.010.000

 

3.000.000

 

 

 

 

 

II. Chi từ nguồn bổ sung của NSTW

1.339.633

1.403.900

1.409.121

1.322.077

105,19

100,37

94,17

93,82

5. Thu kết dư

8.429.215

 

11.881.377

 

140,95

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Thu viện trợ

566.920

 

77.238

 

13,62

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7. Các khoản thu để lại quản lý qua ngân sách

1.528.228

1.530.400

1.975.000

2.040.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2014

(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2013)

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

TH 2012

NĂM 2013

DỰ TOÁN 2014

So sánh

DT giao đầu năm

DT phấn đấu

ƯTH 2013

ƯTH/DT phn đu

UTH/CK

DT2014/ DT 2013 phấn đu

DT2014/ ƯTH2013

1

2

3

 

4

5

 

 

 

 

TỔNG THU CÂN ĐỐI NSNN (không tính ghi thu ghi chi)

212.063.911

236.830.000

229.514.000

229.514.000

226.300.000

100,00

106,23

98,60

98,60

Tng thu cân đối NSNN (không tính ghi thu ghi chi và dầu thô)

177.803.748

214.130.000

197.514.000

197.514.000

199.000.000

100,00

111,09

100,75

100,75

I. Thu nội địa

109.426.655

134.080.000

125.514.000

125.514.000

124.200.000

100,00

114.70

98,95

98,95

1. Thu từ khu vực kinh tế

72.388.497

96.126.000

90.088.180

90.088.180

87.195.000

100,00

124,45

96,79

96,79

1.1/ Thu từ các DNNN do TW quản lý

11.731.082

15.900.000

20.361.456

20.361.456

14.350.000

100,00

173,57

70,48

70,48

Thuế GTGT

5.264.557

7.365.000

5.850.292

5.850.292

6.058.000

100,00

111,13

103,55

103,55

Thuế TNDN

2.767.425

4.120.000

4.163.666

4.163.666

3.850.000

100,00

150,45

92,47

92,47

Trong đó: hạch toán toàn ngành

56.102

350.000

205.000

205.000

205.000

100,00

365,41

100,00

100,00

Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa

3.652.141

4.200.000

4.331.487

4.331.487

4.407.000

100,00

118,60

101,74

101,74

Thuế môn bài

2.610

2.450

2.715

2.715

2.690

100,00

104,02

99,08

99,08

Thuế tài nguyên

760

1.000

631

631

800

100,00

83,03

126,78

126,78

Thu sử dụng vốn

0

0

0

0

0

 

 

 

 

Thu hồi vốn và thu khác (051.04)

43.589

211.550

6.012.665

6.012.665

31.510

100,00

13.794,00

0,52

0,52

1.2/ Thu t các DNNN do địa phương qun lý

9.043.864

10.400.000

10.684.954

10.684.954

9.600.000

100,00

118,15

89,85

89,85

Thuế GTGT

2.771.641

3.380.000

2.759.927

2.759.927

3.200.000

100,00

99,58

115,95

115,95

Thuế TNDN

3.195.802

3.747.000

3.297.004

3.297.004

3.119.000

100,00

103,17

94,60

94,60

Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa

2.827.538

3.050.000

3.055.078

3.055.078

3.230.000

100,00

108,05

105,73

105,73

Thuế môn bài

3.713

3.100

3.685

3.685

3.620

100,00

99,25

98,24

98,24

Thu sử dụng vốn

0

0

0

0

0

 

 

 

 

Thuế tài nguyên

15.936

19.000

15.545

15.545

17.000

100,00

97,55

109,36

109,36

Thu sự nghiệp

 

0

0

0

0

 

 

 

 

Thu nhập sau thuế thu nhập

5.288

0

0

0

0

 

 

 

 

Thu hồi vốn và thu khác (051.04)

223.946

200.900

1.553.715

1.553.715

30.380

100,00

693,79

1,96

1,96

1.3/ Thu t doanh nghiệp có vn đầu tư nước ngoài

25.099.007

34.326.000

29.526.913

29.526.913

33.745.000

100,00

117,64

114,29

114,29

Thuế GTGT

7.196.550

9.680.000

8.465.138

8.465.138

9.524.000

100,00

117,63

112,51

112,51

Thuế TNDN

11.727.900

15.576.000

14.170.201

14.170.201

16.280.000

100,00

120,82

114,89

114,89

Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa

5.006.680

6.400.000

5.607.386

5.607.386

5.960.000

100,00

112,00

106,29

106,29

Thu từ khí thiên nhiên

629.421

2.300.000

812.270

812.270

1.550.000

100,00

129,05

190,82

190,82

Thuế chuyển thu nhập

 

0

0

0

0

 

 

 

 

Thuế môn bài

8.037

7.700

8.554

8.554

8.600

100,00

106,43

100,54

100,54

Thuế tài nguyên

13.082

2.000

2.085

2.085

1.600

100,00

15,94

76,74

76,74

Tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển

210.981

20.000

141.665

141.665

160.000

100,00

67,15

112,94

112,94

Các khoản thu khác (051.04)

306.356

340.300

319.614

319.614

260.800

100,00

104,33

81,60

81,60

1.4. Thu từ khu vực CTN, dịch v ngoài quc doanh

26.514.544

35.500.000

29.514.857

29.514.857

29.500.000

100,00

111,32

99,95

99,95

Thuế GTGT

12.536.491

17.853.000

14.724.721

14.724.721

15.440.000

100,00

117,45

104,86

104,86

Thuế TNDN

12.659.311

16.500.000

13.471.011

13.471.011

12.800.000

100,00

106,41

95,02

95,02

Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa

434.746

530.000

452.784

452.784

520.000

100,00

104,15

114,85

114,85

Thu sử dụng vốn

271

 

 

0

 

 

 

 

 

Thuế môn bài

361.712

325.000

361.302

361.302

350.000

100,00

99,89

96,87

96,87

Thuế tài nguyên

3.136

1.500

4.408

4.408

6.000

100,00

140,56

136,12

136,12

Thu khác ngoài quốc doanh

518.877

290.500

500.631

500.631

384.000

100,00

96,48

76,70

76,70

2. Thu từ hoạt động khác

37.038.158

37.954.000

35.425.820

35.425.820

37.005.000

100,00

95,65

104,46

104,46

2.1 Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

129.674

220.000

165.405

165.405

165.000

100,00

127,55

99,76

99,76

2.2 Thuế nông nghiệp

4.260

0

351

351

0

100,00

8,24

0,00

0,00

2.3 Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao

16.844.768

22.650.000

17.386.886

17.386.886

20.900.000

100,00

103,22

120,21

120,21

2.4 Thuế bảo vệ môi trường

2.631.290

2.750.000

1.863.850

1.863.850

2.300.000

100,00

70,83

123,40

123,40

2.3 Thu phí, lệ phí

1.132.839

1.500.000

2.008.048

2.008.048

1.150.000

100,00

177,26

57,27

57,27

2.6 Thu khác ngân sách (kể cả thu tại xã)

2.117.725

1.242.000

1.680.246

1.680.246

1.940.000

100,00

79,34

115,46

115,46

2.7 Thu tiền sử dụng đất

9.921.832

5.380.000

7.602.003

7.602.003

6.200.000

100,00

76,62

81,56

81,56

2.8 Thuế chuyển quyền sử dụng đất

278

0

21

21

0

100,00

 

0,00

 

2.9 Thu tiền bán nhà ở thuộc SHNN

210.372

100.000

455.928

455.928

50.000

100,00

216,72

10,97

10,97

2.10 Lệ phí trước bạ

2.701.203

2.888.000

2.962.892

2.962.892

3.100.000

100,00

109,69

104,63

104,63

2.11 Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước

1.343.917

1.224.000

1.300.190

1.300.190

1.200.000

100,00

96,75

92,29

92,29

II. Thuế XK, thuế NK, thuế TTĐB, thuế VAT hàng NK do Hải quan thu

67.810.173

80.050.000

72.000.000

72.000.000

74.800.000

100,00

106,18

103,89

103,89

+ Thuế XK, NK, TTĐB và thuế BVMT hàng hóa nhập khẩu

22.369.304

25.561.000

21.600.000

21.600.000

21.400.000

100,00

96,56

99,07

99,07

 


DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH

Đơn vị: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ

Chi tiêu Ủy ban nhân dân Thành phố giao

(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2013)

Đơn vị: triệu đồng

Chỉ tiêu

DỰ TOÁN THU

Chỉ tiêu pháp lệnh

Chỉ tiêu phấn đấu

Tổng s

151.500.000 (*)

 

1. Thu ngân sách nhà nước phần nội địa

124.200.000

Tăng tối thiểu 5% so chỉ tiêu pháp lệnh

2. Thu từ dầu thô

27.300.000

 

(*) Cục Thuế có trách nhiệm phân bổ các chỉ tiêu trên cho các đơn vị trực thuộc.

 

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH

Đơn vị: CỤC HẢI QUAN THÀNH PHỐ

Chỉ tiêu Ủy ban nhân dân Thành phố giao

(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2013)

Đơn vị: triệu đồng

Chỉ tiêu

D TOÁN THU

 

Tổng số

74.800.000

1. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế BVMT hàng hóa nhập khẩu

21.400.000

2. Thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu

53.400.000

 

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH

Đơn vị: CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT THÀNH PHỐ

Chi tiêu Ủy ban nhân dân Thành phố giao

(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2013)

Đơn vị: triệu đồng

Chỉ tiêu

DỰ TOÁN THU

Tổng số thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

1.750.000

 

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ NĂM 2014

(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2013)

Đơn vị: triệu đồng

NỘI DUNG CÁC KHOẢN CHI

THỰC HIỆN 2012

DỰ TOÁN 2013

ƯTH 2013

So sánh (%)

DỰ TOÁN 2014

So sánh (%)

So DT

So CK

So DT 2013

So ƯTH 2013

A

 

1

3

3/1

3/CK

4

4/1

4/3

TỔNG CHI NS ĐỊA PHƯƠNG (không tính GTGC)

45.654.100

43.384.110

46.574.217

107,35

102,02

41.979.337

96,76

90,13

A. Chi cân đối ngân sách

44.314.467

41.980.210

46.574.217

110,94

105,10

40.657.260

96,85

87,30

I/ Chi Đầu tư phát triển

19.590.142

12.978.810

20.413.494

157,28

104,20

11.145.860

85,88

54,60

- Chi trả vốn và lãi vay

1.208.866

3.390.000

1.449.250

42,75

119,89

3.373.000

99,50

232,74

- Chi đầu tư phát triển

18.381.276

9.588.810

18.964.244

197,77

103,17

7.772.860

81,06

40,99

II/ Chi Thường xuyên

24.712.925

28.190.000

26.149.323

92,76

105,81

29.500.000

104,65

112,81

1. Chi trợ giá:

1.661.953

1.470.000

1.300.000

88,44

78,22

1.337.000

90,95

102,85

2. Chi sự nghiệp kinh tế

3.962.336

4.394.776

3.968.997

90,31

100,17

4.080.293

92,84

102,80

- SN Nông lâm thủy lợi

204.375

283.438

268.878

94,86

131,56

337.926

119,22

125,68

- Duy tu giao thông

2.447.952

2.534.944

2.151.535

84,88

87,89

1.662.335

65,58

77,26

- SN Kiến thiết thị chính

799.452

881.862

846.079

95,94

105,83

1.357.283

153,91

160,42

- Sự nghiệp kinh tế khác

510.557

694.532

702.505

101,15

137,60

722.749

104,06

102,88

3. SN môi trường

2.100.831

2.305.753

2.409.129

104,48

114,68

2.300.780

99,78

95,50

4. SN nghiên cứu khoa học

201.994

348.624

279.485

80,17

138,36

294.373

84,44

105,33

5. SN giáo dục và đào tạo

6.870.487

7.958.198

7.617.797

95,72

110,88

8.296.178

104,25

108,91

- Sự nghiệp Giáo dục

6.095.772

6.888.947

6.710.357

97,41

110,08

7.363.034

106,88

109,73

- Sự nghiệp Đào tạo

774.715

1.069.251

907.440

84,87

117,13

933.144

87,27

102,83

6. Chi sự nghiệp y tế

2.710.704

3.002.213

2.941.556

97,98

108,52

3.269.684

108,91

111,15

7. SN Văn hóa thông tin

322.404

310.620

304.693

98,09

94,51

352.239

113,40

115,60

8. SN Truyền thanh

31.635

26.947

29.551

109,66

93,41

29.742

110,37

100,65

9. SN Thể dục Thể thao

217.310

259.627

391.107

150,64

179,98

465.957

179,47

119,14

10. Chi đảm bảo xã hội

1.320.652

1.364.122

1.405.284

103,02

106,41

1.693.241

124,13

120,49

11. Chi quản lý hành chính

3.842.402

4.171.110

3.968.291

95,14

103,28

4.608.384

110.48

116.13

- Chi Quản lý nhà nước

2.709.927

2.874.117

2.713.601

94,42

100,14

3.219.710

112,02

118,65

- Chi BS hoạt động của Đảng

555.896

836.212

813.531

97,29

146,35

776.805

92,90

95,49

- Chi hoạt động đoàn thể

576.579

460.781

441.159

95,74

76,51

611.869

132,79

138,70

12. Chi Khác

1.470.217

1.486.761

1.533.433

103,14

104,30

1.982.775

133,36

129,30

- An ninh quốc phòng

760.932

798.475

845.610

105,90

111,13

1.033.035

129,38

122,16

- Chi Khác

709.285

688.286

687.823

99,93

96,97

949.740

137,99

138,08

13. Chi từ dự bị phí

 

1.091.249

 

 

 

789.354

72,33

 

III/ Chi nguồn TH CC tiền lương

 

800.000

 

 

 

 

0,00

 

IV/ Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

11.400

11.400

11.400

100,00

100,00

11.400

100,00

100,00

B. Chi từ nguồn b sung có mục tiêu ca ngân sách trung ương

1.339.633

1.403.900

1.409.121

 

 

1.322.077

94,17

93,82

c. B sung NS cp dưới (không cộng tổng số)

9.855.072

7.707.376

9.212.180

 

 

8.873.762

 

 

 

DỰ TOÁN CHI TỪ NGÂN SÁCH NĂM 2014 CHO CÁC ĐƠN VỊ DO THÀNH PHỐ QUẢN LÝ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2013)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Dự toán năm 2013

Dự toán năm 2014

Ghi chú

1

2

3

4

5

 

Tổng cộng:

13.756.130

14.167.439

 

1

Văn phòng đoàn đại biểu quốc hội & Hội đồng nhân dân thành phố

16.190

18.899

 

2

Văn phòng Tiếp công dân TP

4.269

5.950

 

3

Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố

72.207

75.244

 

 

Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố

66.964

72.745

 

 

Ban chỉ đạo phòng chống tham nhũng

2.473

0

 

 

Trung tâm Tin học thành phố

1.346

1.304

 

 

Trung tâm công báo thành phố

1.424

1.195

 

4

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

298.364

331.940

 

 

Trung tâm khuyến nông

27.426

29.991

Dự phòng 100 triệu đồng

 

Chi cục bảo vệ thực vật

17.090

17.536

Dự phòng 500 triệu đồng

 

Trung tâm Công nghệ sinh học

20.205

25.510

Dự phòng 800 triệu đồng

 

Trung tâm Tư vấn & Hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp

14.968

15.442

Dự phòng 300 triệu đồng

 

Trung tâm quản lý & Kiểm định giống cây trồng Vật nuôi

18.689

24.897

Dự phòng 2.807 triệu đồng; trong đó mua 01 xe chuyên dùng: 667 triệu đồng

 

Chi cục Thú y

70.207

78.829

Dự phòng 72.774 triệu đồng; trong đó mua 01 xe chuyên dùng: 800 triệu đồng

 

Chi cục Thủy lợi và phòng chống lụt bão

6.209

7.228

Dự phòng 226 triệu đồng

 

Chi cục Lâm nghiệp

33.272

32.928

Dự phòng 500 triệu đồng

 

Chi cục Phát triển nông thôn

13.975

15.636

 

 

Ban Quản lý dự án LIFSAP thành phố

2.055

2.240

 

 

Kinh phí chương trình mục tiêu nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn

3.677

3.083

 

 

Ban quản lý trung tâm thủy sản TP

1.712

1.737

Dự phòng 100 triệu đồng

 

Chi cục Quản lý chất lượng & bảo vệ nguồn lợi thủy sản

8.774

10.730

Dự phòng 150 triệu đồng

 

Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

12.643

15.059

Dự phòng 400 triệu đồng

 

Chi cục Kiểm lâm

17.653

18.071

Dự phòng 1.440 triệu đồng; trong đó mua 01 xe công tác: 1.040 triệu đồng

 

Trường Trung cấp Kỹ thuật nông nghiệp

10.794

9.555

 

 

Kinh phí bù hụt thu thủy lợi phí

19.015

23.468

 

5

Sở Kế hoạch và Đầu tư

34.752

43.163

 

 

Kinh phí xúc tiến đầu tư

5.000

5.000

 

 

Trung tâm Tư vấn đấu thầu và Hỗ trợ đầu tư

1.110

1.338

Dự phòng 150 triệu đồng

 

Văn phòng Sở Kế hoạch và Đầu tư

28.642

36.825

Dự phòng 1.000 triệu đồng

6

Sở Tư pháp

22.584

25.922

 

 

............

 

 

 

 

Kinh phí duy tu giao thông

780.827

639.737

 

 

- Duy tu cầu

177.477

143.558

 

 

- Duy tu đường

533.390

414.214

 

 

- Duy tu đường sông

29.960

32.500

 

 

- Thoát nước đại lộ Võ Văn Kiệt

0

20.000

 

 

- Quản lý, vận hành và bảo trì hầm Thủ Thiêm

40.000

29.465

 

 

Kinh phí kiến thiết thị chính

1.257.636

1.184.781

 

 

- Tiền điện chiếu sáng công cộng

83.632

140.000

 

 

- Chăm sóc công viên cây xanh

549.991

490.433

 

 

- Duy tu hệ thống chiếu sáng

566.761

484.488

 

 

- Thảo Cầm Viên

57.252

69.860

 

 

Kinh phí trợ giá xe buýt

1.470.000

1.337.000

 

13

Sở Giáo dục và Đào tạo

1.627.646

1.621.259

 

 

Văn phòng Sở Giáo dục và đào tạo

20.912

23.175

Dự phòng 856 triệu đồng; trong đó mua 01 xe công tác: 756 triệu đồng và kinh phí xử phạt vi phạm hành chính: 100 triệu đồng

 

Sự nghiệp giáo dục

1.278.691

1.282.799

Dự phòng 9.000 triệu đồng

 

Sự nghiệp đào tạo

328.043

315.285

 

14

Sở Y tế

1.562.383

1.708.890

 

 

Văn phòng Sở Y tế

20.136

21.569

Dự phòng 1.823 triệu đồng

 

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

15.304

18.736

 

 

Chi cục dân số và Kế hoạch hóa gia đình

5.779

6.331

Dự phòng 411 triệu đồng

 

Ban Quản lý đầu tư xây dựng các công trình

2.379

2.657

 

 

Kinh phí đào tạo nguồn nhân lực

10.000

6.750

 

 

Trung tâm mua sắm hàng hóa và tài sản công

0

2.244

Dự phòng 1.000 triệu đồng

 

Sự nghiệp Y tế

1.508.785

1.650.603

Dự phòng 35.084 triệu đồng

15

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

1.131.076

1.118.819

 

 

Văn phòng Ban chỉ đạo Chương trình Giảm nghèo, tăng hộ khá thành phố

4.888

4.343

 

 

Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

29.593

35.939

Dự phòng 2.028 triệu đồng; trong đó mua 01 xe công tác: 756 triệu đồng và kinh phí xử phạt vi phạm hành chính: 1.272 triệu đồng

 

Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội

7.703

8.933

 

 

Trung tâm Dự báo nhu cầu nhân lực và Thông tin thị trường lao động

3.725

4.100

 

 

Trường Cao đẳng nghề thành phố

23.270

25.479

 

 

Trung tâm giáo dục thường xuyên Gia định

8.159

7.883

 

 

Truờng Nghiệp vụ nhà hàng

6.059

4.919

 

 

Hoạt động chính sách người có công

14.539

13.399

DP Mua 01 xe chuyên dùng: 300 triệu đồng.

 

Hoạt động Bảo vệ và chăm sóc trẻ em

300

300

 

 

Hoạt động xã hội khác

426.723

462.081

DP Mua 02 xe công tác: 1.512 triệu đồng

 

KP mua thẻ BHYT cho diện chính sách, xã hội

295.973

181.922

 

 

KP mua thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi

302.188

335.340

 

 

Trung tâm Công tác xã hội trẻ em

2.956

4.181

DP Mua 01 xe chuyên dụng: 900 triệu đồng

 

Dự phòng cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

5.000

30.000

 

16

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

621.642

729.944

 

 

............

 

 

 

22

Đài tiếng nói nhân dân

21.094

22.766

 

23

Liên minh hợp tác xã

4.251

4.302

Dự phòng 950 triệu đồng

24

Ban Dân tộc

8.035

14.738

Dự phòng 1.849 triệu đồng

25

Thanh tra Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp thành phố

1.096

670

 

26

Thành Ủy

611.661

636.035

 

 

Văn phòng Thành ủy

532.661

567.035

Dự phòng mua xe: 13.154 triệu đồng

 

Kinh phí đào tạo

39.000

39.000

 

 

Kinh phí đào tạo Tiến sĩ, Thạc sĩ

40.000

30.000

Dự phòng 5.000 triệu đồng

27

Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam thành phố Hồ Chí Minh

18.013

19.161

Dự phòng 1.480 triệu đồng

28

Thành Đoàn

61.520

76.214

 

 

Ký túc xá sinh viên Lào

1.664

1.912

Dự phòng 90 triệu đồng

 

Trung tâm hướng nghiệp, dạy nghề và giới thiệu việc làm thanh niên

1.732

2.532

 

 

Trung tâm Hỗ trợ thanh niên công nhân

1.888

2.249

 

 

Trung tâm Hỗ trợ Học sinh, sinh viên

1.266

1.694

 

 

Văn phòng Thành đoàn

35.952

42.880

Dự phòng 4.200 triệu đồng

 

Trường đoàn Lý Tự Trọng

3.411

4.935

 

 

Nhà Văn hóa Thanh niên

2.719

3.752

Dự phòng 500 triệu đồng

 

Nhà Thiếu nhi thành phố

4.427

7.145

Dự phòng 500 triệu đồng

 

Nhà Văn hóa sinh viên

2.436

2.620

 

 

Trung tâm công tác xã hội Thanh niên

1.362

1.459

 

 

Trung tâm phát triển khoa học công nghệ trẻ

1.763

2.260

 

 

Trung tâm sinh hoạt dã ngoại thanh thiếu nhi

2.900

2.776

 

29

Hội Liên hiệp phụ nữ thành phố Hồ Chí Minh

15.593

15.965

 

 

Hội Liên hiệp phụ nữ thành phố Hồ Chí Minh

15.201

15.539

Dự phòng 529 triệu đồng

 

Trung tâm giới thiệu việc làm

392

426

 

30

Hội Nông dân thành phố Hồ Chí Minh

8.111

8.455

 

 

Trung tâm dạy nghề và hỗ trợ nông dân

1.830

2.025

Dự phòng 614 triệu đồng

 

Hội nông dân thành phố Hồ Chí Minh

6.281

6.430

Dự phòng 600 triệu đồng

31

Hội cựu chiến binh thành phố Hồ Chí Minh

4.944

6.144

 

32

Hỗ trợ

46.984

47.375

 

 

Viện kiểm sát nhân dân

6.338

5.794

 

 

Tòa án nhân dân

5.310

7.110

Dự phòng 252 triệu đồng

 

Cục Thi hành án dân sự

2.604

2.620

 

 

Hội đồng xử lý vàng bạc

110

110

 

 

Cục Thống kê

2.710

6.681

 

 

Sở Ngoại vụ

10.370

9.650

 

 

Tổng Cty du lịch Sài Gòn (hỗ trợ KP đường hoa Nguyễn Huệ)

5.000

5.000

 

 

Báo Nhân dân

9.060

5.060

 

 

Bộ chỉ huy bộ đội biên phòng

5.482

5.350

 

33

Ban Quản lý đường st đô thị

420

150

Dự phòng 64 triệu đồng

34

Ban quản lý Khu Nông nghiệp công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh

38.982

51.027

 

 

Trung tâm Nghiên cứu và phát triển nông nghiệp công nghệ

19.615

24.366

 

 

Trung tâm ươm tạo Doanh nghiệp nông nghiệp công nghệ

8.580

10.742

 

 

Kinh phí xúc tiến (NNCNC)

400

400

 

 

.............

 

 

 

 

Trung tâm giáo dục thường xuyên Thanh niên xung phong

7.247

7.927

 

 

Kinh phí hoạt động của Đội trật tự du lịch

8.919

10.289

 

 

Đội trật tự giao thông TNXP

0

33.000

Dự phòng 33.000 triệu đồng

 

Dự phòng cho Lực lượng thanh niên xung phong

2.000

0

 

 

Duy tu công viên dạ cầu Sài Gòn

2.220

1.541

 

 

Duy tu phà Bình Khánh

15.000

13.300

 

52

Các Hội

40.636

47.705

 

 

Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật

3.127

4.150

Dự phòng 261 triệu đồng

 

Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật

15.233

20.563

Dự phòng 4.944 triệu đồng; trong đó mua 01 xe chuyên dụng: 800 triệu đồng

 

Hội Âm nhạc

1.770

1.418

 

 

Hội Nhà văn

761

912

 

 

Hội Điện ảnh

1.849

831

 

 

Hội Nhiếp ảnh

411

1.190

Dự phòng 745 triệu đồng

 

Hội Sân khấu

724

1.510

Dự phòng 745 triệu đồng

 

Hội Chữ thập đỏ

3.389

2.445

 

 

Hội Người mù

2.805

4.040

 

 

Hội Mỹ thuật

657

1.710

Dự phòng 969 triệu đồng

 

Hội Nghệ sĩ múa

514

540

 

 

Hội Khuyến học

587

621

 

 

Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số

403

367

 

 

Hội Nạn nhân Chất độc Da cam/Dioxin

452

746

Dự phòng 90 triệu đồng

 

Hội Luật gia

1.234

1.174

Dự phòng 228 triệu đồng

 

Hội Khoa học, kỹ thuật và Xây dựng

192

218

 

 

Hội Nhà báo

1.252

1.637

 

 

Hội Y học

430

366

Dự phòng 65 triệu đồng

 

Hội Làm vườn và trang trại

210

226

 

 

Hội Kiến trúc sư

550

817

Dự phòng 200 triệu đồng

 

Hội Dược học

66

68

 

 

Hội Sinh vật cảnh

213

230

 

 

Hội Cựu thanh niên xung phong

 

560

 

 

Hội bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi thành phố

 

410

 

 

Ban Liên lạc Cựu tù chính trị và tù binh

3.645

246

 

 

Đảng đoàn Hiệp hội doanh nghiệp

162

180

 

 

Hội Đông y

0

530

 

 

Dự phòng các hội đặc thù

0

0

 

53

Liên hiệp các Tổ chức Hữu nghị

6.134

6.764

 

54

Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

49.127

69.683

Dự phòng 11.397 triệu đồng

55

Trường Đại học Sài Gòn

169.899

192.482

 

56

Trường Cán bộ thành phố

10.590

10.590

 

57

Trường Thiếu sinh quân

14.307

16.252

Dự phòng mua 01 xe chuyên dùng: 900 triệu đồng

58

Bảo hiểm xã hội thành phố

45.000

60.000

 

59

Hiệp hội doanh nghiệp thành ph

1.000

2.000

Dự phòng 2.000 triệu đồng

 

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH KHỐI QUẬN - HUYỆN NĂM 2014

Chỉ tiêu Ủy ban nhân dân thành phố giao

(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2013)

Đvt: triệu đồng

QUẬN - HUYỆN

TỔNG THU NSNN NĂM 2014

TNG THU NGÂN SÁCH QUẬN- HUYỆN NĂM 2014

Trong đó

Chỉ tiêu pháp lệnh

Chỉ tiêu phấn đấu

Thu điều tiết Ngân sách quận - huyện

Thu bổ sung từ Ngân sách thành phố

Nguồn Cải cách tiền lương của quận - huyện đưa vào cân đi chi thường xuyên năm 2014

Ghi thu quản lý qua ngân sách

Tng số

28.413.436

 

14.528.960

4.647.396

8.873.762

109.366

898.436

Quận 1

4.546.961

Tăng tối thiểu 5% so với chỉ tiêu pháp lệnh

610.168

459.700

94.124

9.383

46.961

Quận 2

715.951

365.558

121.465

224.909

2.733

16.451

Quận 3

1.995.772

534.695

341.487

164.106

5.330

23.772

Quận 4

582.038

401.790

99.141

263.288

6.323

33.038

Quận 5

1.204.146

575.940

232.282

308.627

3.885

31.146

Quận 6

667.720

621.304

136.889

422.257

6.438

55.720

Quận 7

2.340.483

439.521

217.650

195.936

9.952

15.983

Quận 8

652.207

699.934

122.852

505.955

920

70.207

Quận 9

536.293

519.809

93.932

399.548

36

26.293

Quận 10

1.408.463

513.109

256.486

214.469

2.691

39.463

Quận 11

735.582

527.527

131.774

368.646

2.525

24.582

Quận 12

891.405

625.825

181.418

403.984

13.018

27.405

Quận Phú Nhuận

1.433.643

407.340

269.278

111.351

3.068

23.643

Quận Gò Vấp

1.152.180

865.748

225.728

591.205

3.635

45.180

Quận Bình Thạnh

2.050.968

775.742

374.960

329.928

886

69.968

Quận Tân Bình

2.164.986

836.311

430.131

353.783

2.411

49.986

Quận Tân Phú

1.156.147

727.109

231.975

443.325

4.662

47.147

Quận Bình Tân

1.200.136

669.834

218.347

426.135

2.216

23.136

Quận Thủ Đức

961.404

744.001

145.085

455.674

9.638

133.604

Huyện Củ Chi

420.988

858.503

71.981

750.288

4.246

31.988

Huyện Hóc Môn

486.825

709.373

89.443

601.928

3.177

14.825

Huyện Bình Chánh

748.219

754.510

133.633

591.074

1.584

28.219

Huyện Nhà Bè

307.619

314.147

52.527

246.559

6.642

8.419

Huyện Cần Giờ

53.300

431.162

9.232

406.663

3.967

11.300

 

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH KHỐI QUẬN - HUYỆN NĂM 2014

Chỉ tiêu Ủy ban nhân dân thành phố giao

(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2013)

Đvt: triệu đồng

Stt

Quận- huyện

Dự toán năm 2014 (*)

Bao gồm

I/ Chi thường xuyên

Trong đó

II/ Ghi chi quản lý qua ngân sách

S nghiệp GD-ĐT và dạy nghề

Sự nghiệp y tế

Dự phòng ngân sách

A

Tổng số

14.528.960

13.630.524

6.120.850

898.866

262.319

898.436

1

Quận 1

610.168

563.207

243.324

24.244

10.972

46.961

2

Quận 2

365.558

349.107

118.421

32.732

6.955

16.451

3

Quận 3

534.695

510.923

245.159

25.136

9.700

23.772

4

Quận 4

401.790

368.752

134.852

28.802

7.053

33.038

5

Quận 5

575.940

544.794

244.211

24.395

10.315

31.146

6

Quận 6

621.304

565.584

242.693

32.410

10.825

55.720

7

Quận 7

439.521

423.538

175.947

32.449

8.042

15.983

8

Quận 8

699.934

629.727

260.226

43.465

12.085

70.207

9

Quận 9

519.809

493.516

224.073

32.812

9.575

26.293

10

Quận 10

513.109

473.646

187.242

28.013

9.009

39.463

11

Quận 11

527.527

502.945

201.584

29.562

9.768

24.582

12

Quận 12

625.825

598.420

312.382

39.275

11.339

27.405

13

Quận Phú Nhuận

407.340

383.697

147.146

26.537

7.354

23.643

14

Quận Gò Vấp

865.748

820.568

394.846

48.033

15.699

45.180

15

Quận Bình Thạnh

775.742

705.774

306.544

38.486

13.482

69.968

16

Quận Tân Bình

836.311

786.325

362.861

39.519

15.039

49.986

17

Quận Tân Phú

727.109

679.962

326.476

54.167

13.002

47.147

18

Quận Bình Tân

669.834

646.698

286.612

68.686

12.326

23.136

19

Quận Thủ Đức

744.001

610.397

301.977

64.046

11.834

133.604

20

Huyện Củ Chi

858.503

826.515

407.157

41.785

16.033

31.988

21

Huyện Hóc Môn

709.373

694.548

391.819

25.465

13.448

14.825

22

Huyện Bình Chánh

754.510

726.291

347.619

57.770

14.046

28.219

23

Huyện Nhà Bè

314.147

305.728

130.154

27.813

5.867

8.419

24

Huyện Cần Giờ

431.162

419.862

127.525

33.264

8.551

11.300

(*) Dự toán chi ngân sách quận - huyện năm 2014 chưa bố trí:

- Nguồn vốn đầu tư phân cấp từ ngân sách thành phố.

- Số bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.

(**) Dự toán chi ngân sách quận - huyện năm 2014 bao gồm khoản tiết kiệm 10% chi thường xuyên năm 2014 (không kể tiền lương và các khoản có tính chất lương) để thực hiện cải cách tiền lương.

 

TỶ LỆ PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN NĂM 2014

(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2013)

STT

Quận - huyện

Các khoản thu phân chia tỷ lệ %

Các khon thu điều tiết NSQH 100%

Tỷ trọng lệ phí trước bạ nhà đất/ Tổng lệ phí trước bạ

Thuế giá trị gia tăng

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Môn bài các DN do Chi cục thuế quản lý, thu khác thuế CTN, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thu phí-lệ phí, thu khác của NS, thu xử phạt VPHC (*)

A

B

1

2

3

4

1

Quận 1

11%

11%

100%

8,2%

2

Quận 2

23%

23%

100%

23,8%

3

Quận 3

20%

20%

100%

9,3%

4

Quận 4

23%

23%

100%

8,9%

5

Quận 5

23%

23%

100%

6,1%

6

Quận 6

23%

23%

100%

10,6%

7

Quận 7

17%

17%

100%

26,3%

8

Quận 8

23%

23%

100%

12,0%

9

Quận 9

23%

23%

100%

15,4%

10

Quận 10

22%

22%

100%

7,0%

11

Quận 11

23%

23%

100%

8,1%

12

Quận 12

23%

23%

100%

12,5%

13

Quận Phú Nhuận

22%

22%

100%

9,0%

14

Quận Gò Vấp

23%

23%

100%

8,7%

15

Quận Bình Thạnh

23%

23%

100%

8,2%

16

Quận Tân Bình

23%

23%

100%

7,8%

17

Quận Tân Phú

23%

23%

100%

11,0%

18

Quận Bình Tân

23%

23%

100%

17,8%

19

Quận Thủ Đức

23%

23%

100%

9,9%

20

Huyện Củ Chi

23%

23%

100%

12,7%

21

Huyện Hóc Môn

23%

23%

100%

17,9%

22

Huyện Bình Chánh

23%

23%

100%

21,5%

23

Huyện Nhà Bè

23%

23%

100%

32,1%

24

Huyện Cần Giờ

23%

23%

100%

21,9%

(*) Các khoản thu từ xử phạt vi phạm hành chính điều tiết theo nguyên tắc cấp nào ra quyết định xử phạt thì được điều tiết 100% cho ngân sách cấp đó (trừ lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa).