ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 565/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 15 tháng 3 năm 2023 |
BAN HÀNH QUY TRÌNH “MỘT CỬA LIÊN THÔNG” TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI TRUNG ÁP GIỮA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ NGÀNH ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực số 24/2012/QH13 ngày 20/11/2012; Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19/6/2017; Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020;
Căn cứ Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo;
Căn cứ Nghị Quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021;
Căn cứ Nghị Quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020;
Căn cứ Nghị Quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 61/2018/nđ-cp ngày 23 tháng 4 năm 2018 của chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của luật thủy lợi;
Căn cứ nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của luật bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022;
Căn cứ Chỉ thị số 08/CT-TTg ngày 13/03/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường thực hiện các biện pháp nhằm rút ngắn thời gian cấp phép xây dựng và các thủ tục liên quan;
Căn cứ Văn bản số 608/VPCP-KSTT ngày 22/01/2020 của Văn phòng Chính phủ về việc thực hiện giải pháp cải thiện chỉ số Tiếp cận điện năng;
Căn cứ Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 của Bộ Công Thương quy định hệ thống điện phân phối;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực;
Căn cứ Thông tư số 24/2016/TT-BCT ngày 30/11/2016 của Bộ Công Thương quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng;
Căn cứ Thông tư số 42/2019/TT-BCT ngày 18/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 13/2020/TT-BCT ngày 18/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 8 năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT ngày 31/12/2021 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 50/2015/tt-bgtvt ngày 23 tháng 9 năm 2015 của bộ trưởng bộ giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại các Văn bản 84/TTr-SCT ngày 14/12/2022, số 228/SCT-QLNL ngày 24/2/2023 và ý kiến tham gia của Sở Tư pháp tại Văn bản số 285/STP-XD&KTVBQPPL ngày 16/02/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình “một cửa liên thông” trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung áp giữa các cơ quan nhà nước và ngành điện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2023.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Nông Nghiệp và PTNN, Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc Công ty Điện lực Vĩnh Phúc; Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY TRÌNH
“MỘT CỬA LIÊN THÔNG” TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI TRUNG ÁP GIỮA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ NGÀNH ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 565/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy trình này nhằm thực hiện trình tự, thủ tục, trách nhiệm và cơ chế phối hợp giải quyết một số thủ tục liên thông giữa các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh và Công ty Điện lực Vĩnh Phúc trong lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình điện trung áp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Các thủ tục liên thông bao gồm:
a) Thủ tục thỏa thuận đấu nối theo mục 3 Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 của Bộ Công Thương quy định hệ thống điện phân phối.
b) Thủ tục điều chỉnh bổ sung quy hoạch phát triển điện lực, cho phép đầu tư phát triển điện lực theo Luật Điện lực, Quyết định số 2002/QĐ-UBND tỉnh ngày 29/8/2018 của UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính, Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực và Thông tư số 24/2016/TT-BCT ngày 30/11/2016 của Bộ Công Thương quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng.
c) Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (áp dụng đối với Đường tỉnh, Quốc lộ; không áp dụng đối với đường cao tốc) theo quy định tại Quyết định số 2195/QĐ-UBND ngày 28/8/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải.
d) Thủ tục cấp phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định Quyết định số 1936/QĐ-UBND ngày 13/8/2019 của UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính của Sở Nông Nghiệp & PTNT tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc;
đ) Thủ tục đánh giá tác động môi trường theo quy định tại Quyết định số 963/QĐ-UBND ngày 19/5/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính Lĩnh vực môi trường thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc
e) Thủ tục đề nghị đóng điện điểm đấu nối, ký kết hợp đồng mua bán điện theo Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 của Bộ Công Thương quy định hệ thống điện phân phối
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy trình này áp dụng đối với:
a) Khách hàng sử dụng điện có nhu cầu sử dụng điện đấu nối lưới điện trung áp. Tổ chức, cá nhân khác có quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc thực hiện thủ tục đầu tư công trình điện trung áp và trạm biến áp.
b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến thực hiện thủ tục đầu tư công trình cấp điện trung áp, bao gồm: Sở Công Thương; Sở Giao thông vận tải; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trung tâm Hành chính công tỉnh và các đơn vị liên quan đến thủ tục cấp điện đấu nối lưới điện trung áp.
c) Công ty Điện lực Vĩnh phúc/Điện lực các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan trong việc thực hiện các thủ tục và đầu tư công trình cấp điện trung áp
Điều 3. Nguyên tắc, mục đích liên thông giải quyết thủ tục.
1. Việc thực hiện giải quyết thủ tục liên thông phải bảo đảm nhanh chóng, thuận tiện, công khai, minh bạch và tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Đảm bảo các nguyên tắc thực hiện cơ chế một cửa liên thông theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Nghị định 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 61/2018/nđ-cp ngày 23 tháng 4 năm 2018 của chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
2. Toàn bộ thủ tục và quy trình thực hiện cấp điện qua lưới điện trung áp được công khai trên trang thông tin điện tử của Công ty Điện lực Vĩnh Phúc, tại địa chỉ: pcvinhphuc.npc.com.vn; và địa chỉ dichvucong.vinhphuc.gov.vn của tỉnh để các cá nhân, tổ chức đề nghị cấp điện qua lưới trung áp thuận tiện trong việc giao dịch, theo dõi và được lưu trữ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Công ty Điện lực Vĩnh Phúc tại Trung tâm hành chính công tỉnh để phục vụ kiểm tra, giám sát.
3. Thực hiện giải quyết thủ tục liên thông nhằm mục đích rút ngắn thời gian, giảm chi phí thực hiện cho tổ chức, cá nhân và các cơ quan tham gia giải quyết có liên quan; cải thiện điểm số và duy trì thứ hạng chỉ số Tiếp cận điện năng, nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Vĩnh Phúc; tăng cường trách nhiệm phối hợp, hiệu quả giữa các cơ quan quản lý nhà nước và ngành điện; giúp khách hàng, chủ đầu tư hiểu biết các thủ tục cần làm để đầu tư xây dựng công trình điện.
Chương II
TIẾP NHẬN HỒ SƠ, QUY TRÌNH PHỐI HỢP THỰC HIỆN
Điều 4. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả thực hiện thủ tục liên thông cấp điện qua lưới điện trung áp:
Công ty Điện lực Vĩnh Phúc là đơn vị đầu mối thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả cho Chủ đầu tư hồ sơ các nội dung: Thỏa thuận đấu nối; Văn bản điều chỉnh bổ sung quy hoạch phát triển điện lực, cho phép đầu tư phát triển điện lực; Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Thẩm định cấp phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi; Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; Nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện qua lưới điện trung áp.
Trong quá trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ của khách hàng với ngành điện và cơ quan nhà nước, bao gồm: Khảo sát hiện trường và thỏa thuận đấu nối; Thủ tục cấp phép thi công xây dựng với Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Báo cáo Sở Công thương để Cung cấp thông tin, điều chỉnh bổ sung quy hoạch phát triển điện lực, cho phép đầu tư phát triển điện lực; Liên hệ với Sở Tài nguyên và Môi trường để thực hiện thủ tục đánh giá tác động môi trường; nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện.
Công ty Điện lực Vĩnh Phúc làm đầu mối tổ chức giao dịch với khách hàng theo “cơ chế một cửa” từ khi tiếp nhận yêu cầu mua điện của khách hàng đến khi ký kết hợp đồng mua bán điện và cấp điện cho khách hàng, hướng dẫn khách hàng thực hiện các thủ tục đầu tư và xây dựng công trình cấp điện; chủ động luân chuyển hồ sơ của khách hàng đến cơ quan nhà nước, tiếp nhận hồ sơ xử lý từ cơ quan nhà nước để chuyển trả khách hàng, thông báo kết quả xử lý và phối hợp với khách hàng trong quá trình khảo sát, nghiệm thu tại hiện trường theo yêu cầu của cơ quan nhà nước.
Các công việc liên quan đến trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết của cơ quan nhà nước về hướng dẫn thủ tục thực hiện, tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Công ty Điện lực Vĩnh Phúc. Các cơ quan nhà nước chuyển kết quả xử lý, các vướng mắc (nếu có) về bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Công ty Điện lực Vĩnh Phúc tại Trung tâm hành chính công tỉnh để trả lời khách hàng thông qua cơ chế một cửa điện tử/điện thoại/email. Các văn bản, thông báo,... của cơ quan nhà nước gửi cho khách hàng trong quá trình giải quyết thủ tục cũng được chuyển đồng thời cho Trung tâm hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc để theo dõi, phối hợp trong quá trình giải quyết.
Điều 5. Trình tự, cách thức thực hiện và thành phần hồ sơ, thời gian giải quyết
1. Trình tự thực hiện:
a) Chủ đầu tư công trình điện trung áp đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc có nhu cầu giải quyết ít nhất từ hai (02) thủ tục trở lên trong các nội dung tại Điều 4, lựa chọn thủ tục đề nghị giải quyết và lập hồ sơ theo danh mục thủ tục và nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Công ty Điện lực Vĩnh Phúc) hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính/ nộp trực tiếp đến địa chỉ số 5 đường Nguyễn Trãi phường Liên Bảo thành phố Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần.
b) Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Công ty Điện lực Vĩnh Phúc theo lĩnh vực quản lý có trách nhiệm thụ lý, giải quyết hồ sơ trong thời hạn được giao. Trường hợp phải bổ sung các tài liệu cần thiết ngoài danh mục được quy định, hoặc nội dung hồ sơ cần điều chỉnh cho phù hợp với thực tế (sau khi các cơ quan kiểm tra khảo sát hiện trường) cơ quan thụ lý phản hồi bằng văn bản qua cổng dịch vụ công tỉnh Vĩnh Phúc hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc, bộ phận một cửa Công ty Điện lực Vĩnh Phúc để thông báo kịp thời đến chủ đầu tư.
c) Chủ đầu tư nộp hồ sơ đối với các thủ tục cần giải quyết cho Công ty Điện lực Vĩnh Phúc qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc. Đối với trường hợp kết quả của thủ tục này là thành phần hồ sơ của các thủ tục khác thì thời gian giải quyết đối với các thủ tục tiếp theo chỉ được tính khi có đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định.
d) Công ty Điện lực Vĩnh Phúc tổng hợp ý kiến, trả kết quả cho Chủ đầu tư.
(Lưu đồ thực hiện cấp điện qua lưới trung áp theo Phụ lục số 01 kèm theo Quy định này).
2. Cách thức thực hiện:
a) Trường hợp chỉ thực hiện một thủ tục, Chủ đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh với cơ quan có thẩm quyền để giải quyết.
b) Trường hợp thực hiện từ hai (02) thủ tục trở lên, Chủ đầu tư lựa chọn việc nộp hồ sơ bằng một trong các cách thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh ; Số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc;
- Qua đường bưu điện theo địa chỉ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh ; Số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc;
- Cổng dịch vụ công tỉnh Vĩnh Phúc: dichvucong.vinhphuc.gov.vn.
c) Khi nộp hồ sơ, chủ đầu tư lựa chọn hình thức lấy ngay từng kết quả giải quyết thủ tục hoặc lấy toàn bộ kết quả giải quyết thủ tục khi đến thời hạn hẹn trả.
3. Thành phần hồ sơ: Theo các phụ lục gửi kèm.
4. Phương thức luân chuyển hồ sơ:
a) Công ty Điện lực Vĩnh Phúc luân chuyển và xử lư hồ sơ hoặc/và thực hiện chuyển hồ sơ đến các đơn vị có liên quan theo hình thức chuyển bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan đơn vị có liên quan tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
b) Kết quả giải quyết hoặc thông báo bổ sung hồ sơ, các cơ quan đơn vị gửi qua cổng dịch vụ công của tỉnh đến Công ty Điện lực Vĩnh Phúc để trả trước cho Chủ đầu tư; sau khi nhận bản chính chuyển phát nhanh từ các cơ quan, Công ty Điện lực Vĩnh Phúc thực hiện trả cho Chủ đầu tư.
5. Thời gian thực hiện:
a) Thỏa thuận đấu nối: 02 ngày làm việc.
b) Điều chỉnh bổ sung quy hoạch phát triển điện lực, cho phép đầu tư phát triển điện lực: 05 ngày làm việc.
c) Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ: 05 ngày làm việc.
d) Thẩm định cấp phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi: 05 ngày làm việc.
đ) Thẩm định đánh giá tác động môi trường: 05 ngày làm việc.
e) Nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện: 03 ngày làm việc
Những hồ sơ gửi sau 16 giờ sẽ tính thời gian thực hiện từ 8 giờ ngày làm việc tiếp theo để đảm bảo thời gian luân chuyển hồ sơ.
Điều 6. Công tác phối hợp giữa Công ty Điện lực Vĩnh Phúc và cơ quan nhà nước.
1. Khi nhận được yêu cầu của khách hàng, cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Công ty Điện lực Vĩnh Phúc chủ động liên hệ và hướng dẫn khách hàng thủ tục cấp điện và cách thức thực hiện các thủ tục của cơ quan nhà nước. Thực hiện tiếp nhận các hồ sơ có liên quan và chủ động liên hệ khách hàng để bổ sung các hồ sơ còn thiếu, cần hoàn thiện trong quá trình thực hiện dịch vụ, thủ tục theo yêu cầu của cơ quan nhà nước, in Biên nhận hồ sơ giao khách hàng hẹn thời gian giải quyết phù hợp theo quy định từng loại thủ tục.
Khi tiếp nhận hồ sơ gồm nhiều thủ tục, Công ty Điện Vĩnh phúc gửi hồ sơ đến cán bộ tiếp nhận hồ sơ của các sở, ban ngành liên quan tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công để kiểm tra tính hợp lệ. Các Sở, ngành phải đồng thời xem xem xét sự hợp lệ của hồ sơ do mình phụ trách, kết quả kiểm tra phản hồi lại Công ty Điện lực Vĩnh Phúc để thực hiện tiếp nhận nếu hồ sơ hợp lệ và hướng dẫn hoàn thiện nếu hồ sơ không hợp lệ.
2. Công ty Điện lực Vĩnh Phúc chủ động giao hồ sơ yêu cầu của khách hàng chuyển cơ quan nhà nước trong ngày làm việc kể từ thời điểm tiếp nhận hồ sơ hợp lệ (Quy trình thực hiện chuyển hồ sơ thực hiện theo Nghị định 61/2018/NĐ-CP) và liên hệ lấy kết quả giải quyết của Cơ quan nhà nước tại bộ phận một cửa Công ty Điện lực Vĩnh Phúc theo đúng lịch hẹn khi có nghiệp vụ phát sinh để chuyển khách hàng. Mọi giao dịch chứng từ giữa Công ty Điện lực Vĩnh Phúc và cơ quan nhà nước đều phải cập nhật ngày, tháng.
3. Cơ quan nhà nước tiến hành thẩm định, xem xét giải quyết hồ sơ của khách hàng theo thời gian quy định, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định thì hướng dẫn, phản hồi ngay cho người giao hồ sơ của Công ty Điện lực Vĩnh Phúc hoặc chậm nhất sau 01 ngày làm việc có văn bản thông báo gửi Công ty Điện lực Vĩnh Phúc đề nghị khách hàng hoàn thiện hồ sơ (nếu có). Trong quá trình thẩm định, xem xét nếu thấy cần phải hiệu chỉnh, cần hẹn khảo sát, nghiệm thu hiện trường, kiểm tra thi công,… thì cơ quan nhà nước gửi văn bản trực tiếp cho khách hàng, đồng thời có thông báo cho bộ phận một cửa Công ty Điện lực Vĩnh Phúc để theo dõi, phối hợp trong quá trình giải quyết. Trường hợp thẩm định, xem xét nếu không chấp thuận thì cơ quan nhà nước phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4. Mọi giao dịch phát sinh, liên hệ giữa khách hàng và cơ quan nhà nước trong quá trình thực hiện các thủ tục phải thực hiện thông qua bộ phận một cửa của Công ty Điện lực Vĩnh Phúc. Các cơ quan nhà nước và Công ty Điện lực Vĩnh Phúc thông báo cho nhau đầu mối, các đơn vị theo phân cấp hoặc ủy quyền giải quyết thủ tục để thiết lập cơ chế liên lạc, trao đổi thông tin giữa các bộ phận chức năng qua điện thoại, thư tín, hệ thống công nghệ thông tin để giảm bớt số thủ tục và thời gian thực hiện của khách hàng, cải thiện chỉ số tiếp cận điện năng.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc,… các đơn vị cần thống nhất biện pháp tháo gỡ hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để chỉ đạo.
Chương III
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ HỒ SƠ VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 7. Quy định công tác quản lý, lưu trữ hồ sơ
Các loại hồ sơ tiếp nhận, phát sinh trong quá trình giải quyết dịch vụ cho khách hàng được Cơ quan nhà nước, Công ty Điện lực Vĩnh Phúc quản lý và lưu trữ tương ứng với thủ tục thuộc thẩm quyền, hoặc trách nhiệm giải quyết theo quy định.
Điều 8. Chế độ báo cáo
Trước ngày 15 tháng 7 và ngày 15 tháng 01 hằng năm, Công ty Điện lực Vĩnh Phúc có trách nhiệm báo cáo định kỳ 6 tháng và cả năm bằng văn bản gửi đến Sở Công Thương các nội dung: (i) tổng số công trình trạm biến áp trung áp do ngành Điện đầu tư, tổng số công trình trạm biến trung áp do khách hàng đầu tư; (ii) thời gian giải quyết các thủ tục của ngành Điện và Cơ quan nhà nước (Theo số liệu tổng hợp của Trung tâm Hành chính công tỉnh) so với quy định; (iii) các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện (nếu có);… để Sở Công Thương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện tiếp cận điện năng của Cơ quan nhà nước và ngành Điện.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Công Thương:
- Chủ trì cung cấp thông tin, bổ sung công trình điện vào Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Vĩnh Phúc; thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh bổ sung Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Vĩnh Phúc theo quy định; chấp thuận đầu tư xây dựng công trình điện.
- Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện Quy trình này.
- Chủ trì kiểm tra, tổng hợp báo cáo và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc liên quan đến việc thực hiện tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện việc rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng trên địa bàn và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết khó khăn vướng mắc (nếu có).
2. Sở Giao thông vận tải: Chủ trì cung cấp thông tin, giải quyết thủ tục chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì cung cấp thông tin, giải quyết thủ tục Báo cáo đánh giá tác động môi trường, trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì cung cấp thông tin, giải quyết thủ tục Cấp phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
5. Công ty Điện lực Vĩnh Phúc
- Đầu mối tiếp nhận, chuyển hồ sơ đến các đơn vị và tổng hợp, thông báo, trả kết quả giải quyết cho Chủ đầu tư theo quy định.
- Thỏa thuận đấu nối cho khách hàng có trạm biến áp theo quy định.
- Nghiệm thu đóng điện, ký hợp đồng mua bán điện theo quy định.
- Phối hợp với các Cơ quan nhà nước nghiên cứu đơn giản hóa hồ sơ, rút ngắn thời gian giải quyết các thủ tục, công việc liên quan đến tiếp cận điện năng của đơn vị mình theo Quy trình này.
- Hướng dẫn các thủ tục hành chính đối với khách hàng có yêu cầu cấp điện qua lưới điện trung áp.
- Niêm yết công khai tại trụ sở Công ty Điện lực Vĩnh Phúc /Điện lực các huyện, thành phố và tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh; trên trang thông tin điện tử của mình về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết liên quan đến tiếp cận điện năng để khách hàng biết.
- Phối hợp với Sở, ngành, huyện, thành phố, Trung tâm Hành chính công trong việc xây dựng chương trình chức năng liên thông để tiếp nhận hồ sơ và theo dõi tiến trình giải quyết dịch vụ khách hàng tại các bộ phận chuyên môn của Công ty Điện lực Vĩnh Phúc và đơn vị trực thuộc của các Sở, ngành, huyện, thành phố.
6. Các Sở, ban ngành, Công ty Điện lực Vĩnh Phúc có trách nhiệm chủ động tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao; phối hợp với Công ty Điện lực Vĩnh Phúc thực hiện nghiêm Quyết định này, đảm bảo thời gian giải quyết nhằm rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng, tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành; Hiệu chỉnh thủ tục hành chính liên quan đến trách nhiệm phân công phù hợp Quy định này tại các đơn vị chức năng trực thuộc; Công bố, niêm yết công khai, rõ ràng các thủ tục hành chính được phân công thực hiện theo Quy định này trên trang thông tin điện tử cơ quan mình.
7. Khách hàng sử dụng điện có yêu cầu đấu nối, cấp điện từ lưới điện trung áp có trách nhiệm:
- Cung cấp đầy đủ thông tin về nhu cầu, quy mô sử dụng điện, tiến độ yêu cầu cấp điện; lựa chọn đơn vị tư vấn thiết kế, thi công có đủ năng lực; bố trí đủ nguồn vốn để triển khai thi công công trình đấu nối vào lưới điện trung áp đúng tiến độ yêu cầu, tiết kiệm chi phí.
- Kịp thời phản ánh các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện tiếp cận điện năng cho Sở Công Thương.
8. Các đơn vị phân phối điện đến điện áp 35kV, bán lẻ điện đến điện áp 35kV không thuộc EVN có trách nhiệm thực hiện đúng Quy trình này về thời gian thực hiện thỏa thuận đấu nối; nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung áp tại đơn vị mình; hướng dẫn khách hàng thực hiện đầu tư phát triển điện lực theo quy định đối với trường hợp phương án đấu nối đề nghị của khách hàng không phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực.
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh
- Triển khai, tuyên truyền, quán triệt và tổ chức thực hiện nghiêm các quy định về thực hiện Quy trình một cửa liên thông giữa Cơ quan Nhà nước và Công ty Điện lực Vĩnh Phúc trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh.
- Chấn chỉnh kịp thời và xử lý nghiêm các trường hợp công chức, viên chức có hành vi vi phạm trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
- Có trách nhiệm xin lỗi tổ chức, cá nhân khi cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính quá hạn hoặc có sai sót; khi công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý vi phạm các quy định trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, gây bức xúc trong nhân dân.
- Có chế độ khen thưởng, khích lệ kịp thời đối với công chức, viên chức có thành tích trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên cơ sở mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy trình này, nếu gặp vướng mắc, khó khăn, các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phản ánh về Sở Công Thương bằng văn bản để đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
PHỤC LỤC 01
QUY TRÌNH CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI TRUNG ÁP
PHỤ LỤC SỐ 02
(TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ...., ngày…….tháng…….năm ... |
Kính gửi: Công ty Điện lực Vĩnh Phúc
Tên Tổ chức/cá nhân:
Địa chỉ:
Số điện thoại Doanh nghiệp:
Họ và tên Cán bộ giao dịch (kèm theo Giấy giới thiệu):
Số điện thoại liên hệ:
Email:…………………………………..Fax……………………………
Để đảm bảo cung cấp điện phục vụ cho mục đích: sản xuất/kinh doanh/sinh hoạt, … của (Tổ chức/cá nhân), đơn vị dự kiến xây dựng công trình điện như sau:
1. Các thông tin về xây dựng công trình điện:
- Tên công trình:
- Địa điểm xây dựng:
- Quy mô xây dựng chủ yếu (công suất, kiểu trạm, các thông số cơ bản các trang thiết bị, vật liệu trong công trình):
- Dự kiến nguồn và hướng tuyến cấp điện (làm rõ tên, tuyến đường đi của đường dây):
- Thời gian dự kiến xây dựng:
2. Đề nghị giải quyết các thủ tục:
Cung cấp thông tin, thỏa thuận đấu nối.
Cung cấp thông tin, điều chỉnh bổ sung Quy hoạch phát triển điện lực, chấp thuận đầu tư xây dựng công trình điện .
Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (áp dụng đối với Đường tỉnh, Quốc lộ; không áp dụng đối với đường cao tốc).
Cấp phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
Đánh giá tác động môi trường
Nghiệm thu đóng điện điểm đấu nối, ký kết hợp đồng mua bán điện
3. Các tài liệu kèm theo, bao gồm:
......................................
Đề nghị Công ty Điện lực Vĩnh Phúc giải quyết các thủ tục nêu trên để (Tổ chức/cá nhân) có cơ sở tổ chức triển khai đúng quy định./.
| ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA TỔ CHỨC |
PHỤ LỤC SỐ 03.
Thành phần hồ sơ đề nghị cơ quan lập quy hoạch phát triển điện lực trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch cho phép thực hiện đầu tư phát triển điện lực theo theo Luật Điện lực, Quyết định số 2002/QĐ-UBND tỉnh ngày 29/8/2018 của UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính, Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực và Thông tư số 24/2016/TT-BCT ngày 30/11/2016 của Bộ Công Thương quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng;
(Do Sở Công Thương thực hiện)
Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao |
1. Văn bản đề cho phép thực hiện đầu tư công trình điện lực | x |
|
2. Bản sao hợp lệ các loại giấy tờ sau: - Quyết định chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng dự án; - Quyết định giao đất của cấp có thẩm quyền hoặc hướng tuyến được phê duyệt. - Văn bản đồng ý về chủ trương điểm đấu nối của Công ty Điện lực hoặc/và thỏa thuận đấu nối - 01 bộ báo cáo đầu tư công trình điện, báo cáo gồm: + Sự cần thiết đầu tư; + Quy mô, tiến độ và các thông số chính của công trình + Đánh giá hiện trạng cấp điện của khu vực + Đánh giá ảnh hưởng của việc đầu tư công trình đối với lưới điện sau trạm 110kV + Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội của dự án + Kết luận và kiến nghị |
| x |
PHỤ LỤC SỐ 04.
Thành phần hồ sơ đề nghị chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu; Cấp phép thi công công trình thiết yếu theo quy định tại Quyết định số 2195/QĐ-UBND ngày 28/8/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải.
(Do Sở Giao thông Vận tải thực hiện)
I. Thành phần hồ sơ đề nghị chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu | Bản chính | Bản sao |
1. Đơn đề nghị xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 39/2021/TT-BGTVT ngày 31/12/2021. | x |
|
2. Hồ sơ thiết kế công trình thiết yếu (thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công), báo cáo kinh tế - kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt bao gồm các thông tin về vị trí và lý trình công trình đường bộ tại nơi xây dựng công trình thiết yếu; bản vẽ thể hiện diện tích, kích thước công trình thiết yếu trên mặt bằng công trình đường bộ và trong phạm vi đất dành cho đường bộ; bản vẽ thể hiện mặt đứng và khoảng cách theo phương thẳng đứng từ công trình thiết yếu bên trên hoặc bên dưới đến bề mặt công trình đường bộ, khoảng cách theo phương ngang từ cột, tuyến đường dây, đường ống, bộ phận khác của công trình thiết yếu đến mép ngoài rãnh thoát nước dọc, mép mặt đường xe chạy hoặc mép ngoài cùng của mặt đường bộ; bộ phận công trình đường bộ phải đào, khoan khi xây dựng công trình thiết yếu; thiết kế kết cấu và biện pháp thi công hoàn trả công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ bị đào hoặc ảnh hưởng do thi công công trình thiết yếu |
| x |
3. Đối với công trình thiết yếu xây dựng trong phạm vi dải phân cách giữa của đường bộ, ngoài hồ sơ quy định tại điểm a và điểm b khoản này phải có thông tin về khoảng cách theo phương thẳng đứng từ công trình thiết yếu đến bề mặt dải phân cách giữa, từ công trình thiết yếu đến mép ngoài dải phân cách giữa |
| x |
4. Công trình thiết yếu lắp đặt vào cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ có kết cấu phức tạp khác ngoài hồ sơ quy định tại điểm a và điểm b khoản này phải có báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế |
|
|
5. Trường hợp chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu, hồ sơ đề nghị bao gồm đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 1a và hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư số 35//2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 |
|
|
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
|
II. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp phép thi công công trình thiết yếu |
|
|
1. Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình theo mẫu tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2015/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 Trường hợp chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 13 Thông tư 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015, đơn đề nghị theo mẫu tại Phụ lục số 1a ban hành kèm theo Thông tư 35/2015/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 | x |
|
2. Văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 13 Thông tư 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015; |
| x |
3. 02 (hai) bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế thi công và biện pháp tổ chức thi công đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (bản chính). Nội dung bản vẽ thiết kế thi công thể hiện quy mô công trình, hạng mục công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và các nội dung quy định tại điểm b khoản 4 Điều 13 Thông tư 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015; biện pháp tổ chức thi công thể hiện phương án thi công phương án bảo đảm an toàn trong thi công xây dựng, an toàn giao thông và tổ chức giao thông. | x |
|
4. Số lượng hồ sơ: 02 bộ |
|
|
PHỤ LỤC SỐ 05
Thành phần hồ sơ đề nghị thẩm định cấp phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi theo theo quy định Quyết định số 1936/QĐ-UBND ngày 13/8/2019 của UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính của Sở Nông Nghiệp & PTNT tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc;
(Do Sở Nông nghiệp & PTNT thực hiện)
1. Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao |
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018; | x |
|
2. Bản vẽ thiết kế thi công |
| x |
3. Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị cấp phép |
| x |
4. Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận hành và an toàn công trình thủy lợi |
| x |
5. Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi |
| x |
6. Văn bản thỏa thuận về sử dụng đất lâu dài hoặc có thời hạn với chủ sử dụng đất hợp pháp |
| x |
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
PHỤ LỤC SỐ 06.
Thành phần hồ sơ đề nghị thẩm định đánh giá tác động môi trường theo quy định tại Quyết định số 963/QĐ-UBND ngày 19/5/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính Lĩnh vực môi trường thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc
(Do Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện)
1. Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao |
1. Văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường | x |
|
2. Báo cáo đánh giá tác động môi trường (nội dung theo quy định tại Điều 32 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020) | x |
|
3. Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đầu tư |
| x |
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
PHỤ LỤC SỐ 07:
Thành phần hồ sơ đề nghị thỏa thuận đấu nối
theo mục 3 Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 của Bộ Công Thương quy định hệ thống điện phân phối
(Do Công ty Điện lực Vĩnh Phúc thực hiện)
I. Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao |
1. Giấy đề nghị mua điện ngoài mục đích sinh hoạt (theo Phụ lục 7.1) | x |
|
2. Giấy tờ tuỳ thân là một trong những loại giấy tờ sau: Chứng minh nhân dân; Hộ chiếu; Thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân xác định nhân thân khách hàng do cơ quan có thẩm quyền cấp còn giá trị sử dụng |
| x |
3. Thông tin xác định chủ thể HĐMBĐ tại địa điểm sử dụng điện là một trong các thông tin có tên của tổ chức/cá nhân tại địa điểm mua điện từ một trong các nguồn dữ liệu sau: Hộ khẩu thường trú; Sổ tạm trú; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà; Quyết định phân nhà; Hợp đồng mua bán nhà; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Hợp đồng cho thuê nhà có thời hạn từ 01 năm trở lên và đồng ý của chủ sở hữu; Giấy tờ của chủ sở hữu nhà/quyền sử dụng đất đồng ý cho tổ chức/cá nhân được quyền sử dụng địa điểm mua điện; Cơ sở dữ liệu dân cư Quốc gia. |
| x |
4. Thông tin xác định mục đích sử dụng điện là thông tin từ một trong các nguồn dữ liệu sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Quyết định thành lập đơn vị; Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp http://dangkykinhdoanh.gov.vn/. |
| x |
5. Bảng kê thiết bị (theo phụ lục 7.2) | x |
|
6. Biểu đồ phụ tải (theo phụ lục 7.3) | x |
|
7. Thông tin đăng ký đấu nối (theo phụ lục 7.4) | x |
|
8. Đặc tính công nghệ dây chuyền sản xuất | x |
|
8. Sở đồ nguyên lý các thiết bị điện chính sau điểm đấu nối | x |
|
9. Tài liệu kỹ thuật về các trang thiết bị dự định đấu nối hoặc các thay đổi dự kiến tại điểm đấu nối hiện tại, thời gian dự kiến hoàn thành dự án, số liệu kỹ thuật của dự án đấu nối hoặc thay đổi đấu nối hiện tại |
| x |
10. Giấy phép hoạt động điện lực do có quan nhà nước có thẩm quyền cấp (đối với tổ chức cá nhân mua điện từ lưới điện trung áp để bán điện trực tiếp tới khách hàng sử dụng điện theo quy định). |
| x |
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ |
PHỤ LỤC SỐ 7.1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP ĐIỆN
Kính gửi: .............................................................................
1.Tên tổ chức/cá nhân đề nghị mua điện:…………………………………....
2. Đại diện là ông (bà):................................. Chức vụ..................................... (*)
3. Theo giấy ủy quyền…… ngày ........tháng…......năm….….………….....(*)
4. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/CMCAND/CMQĐND:…….........................
Cơ quan cấp:……....... ngày......tháng.........năm….......
5. Địa chỉ mua điện:............................................................................... …....…..
6. Thông tin trên hợp đồng mua bán điện:
a) Thông tin liên hệ:
Số điện thoại:……….............. Fax……… Email………………
b) Mã số thuế:..................Tài khoản số:................ Tại ngân hàng....................(*)
c) Hình thức thanh toán tiền điện:
Trích nợ tự động | UNT (ủy nhiệm thu) | UNC (ủy nhiệm chi) |
Qua thẻ ATM | Qua Internet banking | Qua SMS banking |
Qua các điểm thu tiền điện | Khác… |
|
d) Hình thức thông báo thanh toán tiền điện:
SMS Email Khác ……………………
e) Địa chỉ email nhận thông báo: ....................................................................
f) Số điện thoại nhận thông báo: .......................................................................
7. Tình trạng sử dụng điện hiện tại: Chưa có điện; Đang dùng công tơ chung
8. Số hộ dùng công tơ chung: .................................................................
9. Địa chỉ ghi trên hóa đơn tiền điện: …………….…….................................... (*)
10. Mục đích sử dụng điện: Sinh hoạt Kinh doanh Sản xuất Khác.......................................
(khách hàng có thể chọn nhiều ô nếu có nhiều mục đích sử dụng điện)
11. Công suất đăng ký sử dụng: …….kW; đề nghị mua điện: 01 pha 03 pha
| …………, ngày….tháng…..năm…… |
PHỤ LỤC SỐ 7.2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢNG KÊ CÔNG SUẤT THIẾT BỊ SỬ DỤNG ĐIỆN
Tên khách hàng mua điện: .............................................................................
Địa chỉ mua điện:.......................................................................................
Tổng công suất lắp đặt……...KW; Cấp điện áp ….........KV.
Công suất sử dụng cao nhất…..KW; Công suất sử trung bình .....…..KW.
TT | Tên thiết bị | Công suất (kW) | Số lượng | Hệ số đồng thời | Thời gian sử dụng ngày | Tổng công suất sử dụng (kW) | Điện năng sử dụng (kWh/ngày) | Ghi chú | |
Từ …đến .....giờ | Tổng | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8=3x4x5 | 9=8x7 | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ........., ngày............ tháng.....năm......... |
PHỤ LỤC SỐ 7.3
BẢN ĐĂNG KÝ BIỂU ĐỒ PHỤ TẢI
BIỂU ĐỒ PHỤ TẢI ĐIỂN HÌNH MỘT NGÀY ĐẾM TBA ………….kVA- 22/0,4kV
Tên khách hàng mua điện: ……………………………………………..
Địa chỉ mua điện: ………………………………………………………
| ........., ngày............ tháng.....năm 202…. |
PHỤ LỤC SỐ 7.4
………………………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v đăng ký đấu nối công trình điện |
|
Kính gửi: Công ty Điện lực Vĩnh Phúc/Điên lực..
THÔNG TIN ĐĂNG KÝ ĐẤU NỐI CHO KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG ĐIỆN ĐẤU NỐI VÀO LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Thông tin khách hàng có nhu cầu đấu nối
a) Tên đơn vị có nhu cầu đấu nối: ………………………….
b) Có trụ sở đăng ký tại: ………………………….
c) Người đại diện/Người được ủy quyền: ………………………….
d) Chức danh: ………………………….
đ) Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu:
e) Địa chỉ liên lạc: Điện thoại: ; Fax: ; Email:
2. Hồ sơ pháp lý
Các tài liệu về tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật.
3. Mô tả dự án
a) Đề nghị đấu nối: (mô tả nhu cầu đấu nối)
b) Tên dự án:………………………….
c) Địa điểm xây dựng: ………………………….
d) Lĩnh vực hoạt động/loại hình sản xuất: ………………………….
đ) Ngày dự kiến đóng điện điểm đấu nối: ………………………….
e) Cấp điện áp dự kiến đấu nối: ………………………….
II. THÔNG TIN VỀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐIỆN
1.Số liệu về điện năng và công suất định mức
Công suất sử dụng lớn nhất: (kW)
Điện năng tiêu thụ/ngày/tháng/năm: / / (kWh)
2. Số liệu dự báo nhu cầu điện tại điểm đấu nối
Đăng ký sử dụng điện | Năm hiện tại | Năm thứ 2 | Năm thứ 3 | Năm thứ 4 | Năm thứ 5 |
Công suất lớn nhất (kW) |
|
|
|
|
|
Sản lượng điện trung bình năm (kWh) |
|
|
|
|
|
- Khách hàng phải cung cấp các thông tin về tổng công suất lắp đặt của các thiết bị điện, chế độ tiêu thụ điện (ca, ngày làm việc và ngày nghỉ).
- Đối với khách hàng sử dụng điện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có TBA riêng phải cung cấp các thông tin về Biểu đồ phụ tải ngày điển hình của năm vào vận hành (hoặc năm dự kiến thay đổi đấu nối hiện có) và 04 năm tiếp theo.
3. Yêu cầu về mức độ dự phòng
Đối với Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện phân phối là khách hàng quan trọng theo danh mục được UBND cấp tỉnh phê duyệt có nhu cầu nhận điện từ hai nguồn trở lên cần nêu rõ nguồn dự phòng và công suất dự phòng yêu cầu.
4. Đặc tính phụ tải và các yêu cầu khác (nếu có)
Chi tiết về đặc điểm dây chuyền công nghệ các thành phần phụ tải của Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện phân phối, trong đó đặc biệt lưu ý cung cấp thông tin về các phụ tải có thể gây ra dao động quá 5% tổng công suất của Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện phân phối tại điểm đấu nối và mức gây nhấp nháy điện áp của các phụ tải đó.
| ........., ngày............ tháng.....năm......... |
PHỤ LỤC SỐ 8.
Thành phần hồ sơ đề nghị Nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện theo Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 của Bộ Công Thương quy định hệ thống điện phân phối
(Do Công ty Điện lực Vĩnh Phúc thực hiện)
TT | Tên hồ sơ | Bản chính | Bản sao |
1 | Văn bản đề nghị đóng điện của Chủ đầu tư | x |
|
2 | Hồ sơ thiết kế công trình và các quyết định phê duyệt của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền. | x |
|
3 | Các văn bản, hồ sơ liên quan đến thay đổi thiết kế và các bản phê duyệt thay đổi thiết kế của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền. | x |
|
4 | Văn bản chấp thuận (hành lang, vị trí trạm...) của cấp có thẩm quyền. | x |
|
5 | Hồ sơ môi trường |
| x |
6 | Các hồ sơ đền bù, giải phóng mặt bằng |
| x |
7 | Thỏa thuận đấu nối giữa đơn vị phân phối điện và khách hàng. | x |
|
8 | Nhật ký thi công | x |
|
9 | Các biên bản nghiệm thu từng phần và toàn phần các thiết bị đấu nối của đường dây và trạm biến áp vào lưới điện phân phối tuân thủ các TCVN hoặc tiêu chuẩn quốc tế được Việt Nam công nhận và đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật của thiết bị đấu nối. | x |
|
10 | Bản vẽ hoàn công. | x |
|
11 | Hồ sơ, lý lịch các thiết bị, phụ kiện lắp trên lưới phải theo đúng yêu cầu kỹ thuật. | x |
|
12 | Biên bản kiểm định của nhà chế tạo và biên bản kiểm tra, thí nghiệm của đơn vị thí nghiệm, các tài liệu liên quan đến thiết bị điều khiển bảo vệ. | x |
|
13 | Thông báo đường dây, thiết bị mang điện cho địa phương nơi đường dây đi qua. | x |
|
14 | Tài liệu hướng dẫn vận hành và quản lý thiết bị của nhà chế tạo |
| x |
15 | Biên bản kiểm tra điều kiện đóng điện, biên bản xóa tồn (Nếu có) | x |
|
| Tổng số: 02 bộ |
|
|