- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 566/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 08 tháng 3 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT- VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 353/TTr-SNN ngày 28 tháng 02 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực Thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Quyết định này sửa đổi 03 thủ tục hành chính (Mã TTHC: 1.003681; 1.003650; 1.003634) thuộc lĩnh vực Thủy sản tại Quyết định số 2430/QĐ-UBND, ngày 27 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/ Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 566/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
STT | MÃ TTHC (CSDLQG) | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Thủy sản | ||
1 | 1.003681 | Xóa đăng ký tàu cá |
2 | 1.003650 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá |
3 | 1.003634 | Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu cá |
Ghi chú:
Sửa đổi, bổ sung một phần nội dung thủ tục hành chính từ trang số 234 đến trang số 236 (Mã TTHC: 1.003681), từ trang số 249 đến trang số 255 (Mã TTHC: 1.003650; 1.003634), Phần II - Nội dung thủ tục hành chính ban hành theo Quyết định số 2430/QĐ-UBND, ngày 27 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương, về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã.
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ qua môi trường mạng hoặc trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản tỉnh Bình Dương.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: bộ phận tiếp nhận kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ cán bộ tiếp nhận và viết Biên nhận và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, bộ phận tiếp nhận xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung.
Bước 3:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu cá theo Mẫu số 11.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022; bàn giao Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ đã cắt góc phía trên bên phải và hồ sơ đăng ký gốc của tàu cho chủ tàu. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu cá cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu cá được cấp 01 bản chính cho chủ tàu.
Đối với tàu cá bị phá hủy, phá dỡ hoặc chìm đắm không thể trục vớt được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 72 Luật Thủy sản, chậm nhất 30 ngày kể từ ngày tàu cá bị phá hủy, phá dỡ hoặc chìm đắm, chủ tàu phải nộp lại bản chính Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cho cơ quan nơi tàu cá đăng ký (trừ trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá bị mất); Cơ quan đăng ký tàu cá xóa tên tàu cá trong sổ đăng ký tàu cá quốc gia.
Đối với tàu cá mất tích được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 72 Luật Thủy sản, cơ quan đăng ký tàu cá mất tích phải thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng. Chậm nhất 30 ngày, sau thời hạn 01 năm kể từ ngày có thông báo, chủ tàu có tàu cá mất tích phải nộp lại bản chính Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cho cơ quan nơi tàu cá đăng ký (trừ trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá bị mất); Cơ quan đăng ký tàu cá xóa tên tàu cá trong sổ đăng ký tàu cá quốc gia.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân đến ngày hẹn trong phiếu biên nhận, nộp giấy biên nhận tại nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả hoặc nhận kết quả tại nhà (nếu tổ chức, cá nhân đăng ký dịch vụ chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại địa chỉ yêu cầu) hoặc qua môi trường mạng (nếu có).
1.2. Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ qua môi trường mạng (dịch vụ công trực tuyến, Fax, email), trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản tỉnh Bình Dương.
+ Trả kết quả trực tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính theo yêu cầu hoặc môi trường mạng (nếu có).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai xóa đăng ký tàu cá theo Mẫu số 10.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT;
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá; trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá bị mất, chủ tàu phải khai báo và nêu rõ lý do.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức và cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản.
* Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
* Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản.
* Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
1.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu cá theo Mẫu số 11.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Chưa có văn bản quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Tờ khai xóa đăng ký tàu cá theo Mẫu số 10.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
Điều 72 Luật Thủy sản quy định: Tàu cá bị xóa đăng ký thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Tàu cá bị hủy, phá dỡ hoặc chìm đắm không thể trục vớt;
b) Tàu cá bị mất tích sau 01 năm kể từ ngày thông báo chính thức trên phương tiện thông tin đại chúng;
c) Tàu cá được xuất khẩu, bán, tặng cho, viện trợ;
d) Theo đề nghị của chủ tàu cá.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Thủy sản số 18/2017/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 21/11/2017;
+ Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá;
+ Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản.
Mẫu số 10.ĐKT - Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT
MẪU TỜ KHAI XÓA ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
TỜ KHAI XÓA ĐĂNG KÝ TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN
Kính gửi:………………………….. (1)
Đề nghị xóa đăng ký...(2)... với các thông số dưới đây kể từ ngày .../.../20..
Kindly deregister the with the following particulars from date ……………………………………..
Tên……………………… (3)…………………… Hô hiệu/số IMO: ………………………………….
Name | Call sign/IMO number |
Chủ sở hữu (tên, địa chỉ và tỉ lệ sở hữu): …………………………………………………………….
Shipowner (name, address and ratio of ownership)
Người đề nghị xóa đăng ký (tên, địa chỉ): ……………………………………………………………..
Applicant (name, address)
Nơi đăng ký: ………………………………………………………………………………………………
Place of registry
Số đăng ký:………………………………………. ; Ngày đăng ký: …………………………………….
Number of registration | Date of registration |
Cơ quan đăng ký: …………………………………………………………………………………………..
The Registrar of ship
Lý do xin xóa đăng ký ……………………………………………………………………………………...
Reasons to deregister …………………………………………………………………………………….
XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ (4) | Date……………., ngày... tháng... năm... |
Ghi chú (Note):
(1) Tên cơ quan đăng ký The ship Registration office
(2) Loại phương tiện đăng ký: Tàu cá, tàu công vụ thủy sản
Type of transport facility registration/registry (vessel public service ship)
(3) Tên phương tiện Name of transport facility
(4) Không áp dụng đối với tàu công vụ thủy sản
2. Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ qua môi trường mạng hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản tỉnh Bình Dương.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: bộ phận tiếp nhận kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ cán bộ tiếp nhận và viết Biên nhận và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, bộ phận tiếp nhận xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung.
Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký, vào sổ đăng ký tàu cá và cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá theo Mẫu số 05.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT và cấp Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá theo Mẫu số 06.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT; Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân đến ngày hẹn trong phiếu biên nhận, nộp giấy biên nhận tại nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả hoặc nhận kết quả tại nhà (nếu tổ chức, cá nhân đăng ký dịch vụ chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại địa chỉ yêu cầu) hoặc qua môi trường mạng (nếu có).
2.2. Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ qua môi trường mạng (dịch vụ công trực tuyến, Fax, email), trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản tỉnh Bình Dương.
+ Trả kết quả trực tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính theo yêu cầu hoặc qua môi trường mạng (nếu có).
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Hồ sơ đối với tàu đóng mới gồm:
- Tờ khai đăng ký tàu cá theo Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT,
- Bản chính Giấy chứng nhận xuất xưởng do chủ cơ sở đóng tàu cấp theo Mẫu số 03.ĐKT Phụ lục Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT;
- Bản chính văn bản chấp thuận đóng mới đối với tàu cá hoặc văn bản phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền đối với tàu công vụ thủy sản;
- Bản chính biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan thuế;
- Ảnh màu (9x12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu);
- Bản sao chụp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên.
2. Hồ sơ đối với tàu cải hoán gồm:
- Tờ khai đăng ký tàu cá theo Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT;
- Bản chính biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan thuế;
- Ảnh màu (9x12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu);
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu (đối với tàu có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên).
- Bản chính Giấy chứng nhận cải hoán, sửa chữa tàu theo Mẫu số 04.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT;
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký cũ;
- Văn bản chấp thuận cải hoán của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Hồ sơ đối với tàu được mua bán, tặng cho gồm:
- Tờ khai đăng ký tàu cá theo Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT;
- Bản chính biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan thuế;
- Ảnh màu (9x12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu);
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu (đối với tàu có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên).
- Bản chính Giấy tờ chuyển nhượng quyền sở hữu tàu theo quy định;
- Văn bản chấp thuận mua, bán tàu cá của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trừ trường hợp tàu cá mua bán trong tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ kèm theo hồ sơ đăng ký gốc của tàu;
- Bản chính Giấy chứng nhận xóa đăng ký.
4. Hồ sơ đối với tàu thuộc diện thuê tàu trần gồm:
- Tờ khai đăng ký tàu cá theo Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT;
- Bản chính biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan thuế;
- Ảnh màu (9x12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu);
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu (đối với tàu có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên).
- Bản chính Giấy chứng nhận xóa đăng ký kèm theo bản sao có chứng thực bản dịch tiếng Việt đối với tàu cá, tàu công vụ thủy sản đã qua sử dụng;
- Bản chụp có chứng thực Tờ khai Hải quan có xác nhận đã hoàn thành thủ tục hải quan;
- Bản sao có chứng thực Biên lai nộp các khoản thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Bản chính văn bản chấp thuận cho thuê tàu trần do cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp;
- Bản chính hợp đồng thuê tàu trần.
5. Hồ sơ đối với tàu nhập khẩu gồm:
a) Tờ khai đăng ký tàu cá theo Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT;
b) Bản chính biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan thuế;
c) Ảnh màu (9x12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu);
d) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu (đối với tàu có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên).
đ) Bản sao có chứng thực văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá của cơ quan có thẩm quyền;
e) Bản chính Giấy chứng nhận xóa đăng ký kèm theo bản sao có chứng thực bản dịch tiếng Việt đối với tàu cá đã qua sử dụng;
g) Bản sao có chứng thực Tờ khai Hải quan có xác nhận đã hoàn thành thủ tục hải quan;
h) Bản sao có chứng thực Biên lai nộp các khoản thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân đề nghị.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản
* Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
* Cơ quan trực tiếp thực hiện Tổ chức hành chính: Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản.
* Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
2.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá theo Mẫu số 05.ĐKT Phụ lục XVI và cấp Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá theo Mẫu số 06.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Chưa có văn bản quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Tờ khai đăng ký tàu cá theo Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
Khoản 3 Điều 70 Luật Thủy sản quy định: Tàu cá được cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có giấy tờ chứng minh về sở hữu hợp pháp tàu cá;
b) Có Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá đối với tàu cá quy định phải đăng kiểm;
c) Có giấy chứng nhận tạm ngừng đăng ký tàu cá đối với trường hợp thuê tàu trần; giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu cá đối với trường hợp nhập khẩu, mua bán, tặng cho hoặc chuyển tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
d) Chủ tàu cá có trụ sở hoặc nơi đăng ký thường trú tại Việt Nam.
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Thủy sản số 18/2017/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 21/11/2017;
+ Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về đăng kiểm viên tàu cá; Công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; Bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; Đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; Xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá;
+ Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản.
Mẫu số 02.ĐKT -Thông tư số 01/2022
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ, TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày……… tháng……. năm……..
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ/ TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN(*)
Kính gửi: ………………………………………..
Họ tên người đứng khai: ……………………………………………………………….
Thường trú tại: ………………………………………………………………………….
Số CCCD/CMND: ………………………………………………………………………
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá/tàu công vụ thủy sản(*) với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên tàu: …………………………………..; Công dụng (nghề): ……………………………
Năm, nơi đóng: …………………………………………………………………………………
Cảng đăng ký: …………………………………………………………………………………..
Thông số cơ bản của tàu (m): Lmax= ……………..; Bmax= …………….; D= …………….
Ltk =………… ; Btk...=………………… ; d= …………………
Vật liệu vỏ:……………………………….. ; Tổng dung tích (GT): …………………………….
Trọng tải toàn phần, (DW): ………………………….Số thuyền viên, người ………………..
Nghề chính:………………………………………. Nghề phụ: ………………………………….
Vùng hoạt động: …………………………………………………………………………………..
TT | Ký hiệu máy | Số máy | Công suất định mức, kW | Vòng quay định mức, rpm | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ của từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT | Họ và tên | Địa chỉ | Chứng minh nhân dân/căn cước công dân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
| ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
Ghi chú: (*) Gạch hoặc xóa bỏ cho không phù hợp.
Mẫu số 03.ĐKT -Thông tư số 01/2022
CƠ SỞ ĐÓNG TÀU | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GCNXX | ……….., ngày... tháng ... năm 20.. |
Tên sản phẩm: …………………………………………………………………………………………
Nơi đóng: ……………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….
Năm đóng: ………………………………………………………………………………………………
Ký hiệu thiết kế: ………………………………………………………………………………………..
Đơn vị thiết kế thiết kế: ………………………………………………………………………………
Cơ sở đăng kiểm: ……………………………………………………………………………………
Thông số cơ bản của tàu: Lmax= ……………….; Bmax= ………….; D= …………………..
Ltk = ………….; Btk...= …………..; d= ……………
Vật liệu vỏ:…………………………….. ; cấp tàu:……………………………………………….
Công dụng (nghề): ………………………………………………………………………………..
Máy chính:
TT | Ký hiệu máy | Số máy | Công suất (kW) | Năm chế tạo | Nơi chế tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã hoàn thành việc đóng mới, đủ điều kiện xuất xưởng./.
| CƠ SỞ ĐÓNG TÀU |
Mẫu số 04.ĐKT -Thông tư số 01/2022
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CẢI HOÁN, SỬA CHỮA TÀU
CƠ SỞ ĐÓNG TÀU | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GCNXX | ………, ngày... tháng... năm... |
GIẤY CHỨNG NHẬN CẢI HOÁN, SỬA CHỮA TÀU
Tên sản phẩm: ……………………………………………………………………………..
Nơi cải hoán, sửa chữa: …………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Thời gian thực hiện: từ ngày ... tháng ... năm., đến ngày ... tháng ...năm...
Ký hiệu thiết kế: ……………………………………………………………………………..
Đơn vị thiết kế: ……………………………………………………………………………..
Cơ sở đăng kiểm phê duyệt thiết kế: ……………………………………………………
Thông số cơ bản trước cải hoán/sửa chữa (m):
Lmax=…….. ; Bmax=……… ;
D=………. Ltk = …………; Btk...=…………. ; d= …………….
Vật liệu vỏ:…………………………., Cấp tàu:………………………………………….
Công dụng (nghề): ……………………………………………………………………………..
Máy chính:
TT | Ký hiệu máy | Số máy | Công suất (kW) | Năm chế tạo | Nơi chế tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông số cơ bản sau cải hoán/sửa chữa (m):
Lmax= …………; Bmax= ……………….;
D=……………….. Ltk =…………….. ; Btk...=…………… ; d=…………………..
Vật liệu vỏ:…………………………………, Cấp tàu:……………………………….
Công dụng (nghề): ……………………………………………………………………
Máy chính:
TT | Ký hiệu máy | Số máy | Công suất (kW) | Năm chế tạo | Nơi chế tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã hoàn thành việc cải hoán/ sửa chữa, đủ điều kiện xuất xưởng./.
| CƠ SỞ ĐÓNG TÀU |
3. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ qua môi trường mạng hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản tỉnh Bình Dương.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: bộ phận tiếp nhận kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ cán bộ tiếp nhận và viết Biên nhận và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, bộ phận tiếp nhận xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung.
Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc hồ sơ đầy đủ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá. Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân đến ngày hẹn trong phiếu biên nhận, nộp giấy biên nhận tại nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả hoặc nhận kết quả tại nhà (nếu tổ chức, cá nhân đăng ký dịch vụ chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại địa chỉ yêu cầu).
3.2. Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ qua môi trường mạng (dịch vụ công trực tuyến (nếu có), Fax, email), trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, phòng Hành chính-Tổng hợp, Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản tỉnh Bình Dương.
+ Trả kết quả trực tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính theo yêu cầu hoặc qua môi trường mạng (nếu có).
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá theo Mẫu số 07.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT;
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá hoặc Giấy xác nhận đã đăng ký; trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá bị mất, chủ tàu phải khai báo và nêu rõ lý do;
- Bản sao chụp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên;
- Ảnh màu (9x12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản
* Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
* Cơ quan trực tiếp thực hiện Tổ chức hành chính: Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản.
* Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
3.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá theo Mẫu số 05.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT.
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): chưa có văn bản quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Tờ khai đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá theo Mẫu số 07.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá được cấp lại trong các trường hợp sau đây:
a) Bị mất, bị rách nát, hư hỏng;
b) Thay đổi tên tàu, hô hiệu (nếu có) hoặc các thông số kỹ thuật của tàu;
c) Thay đổi thông tin của chủ sở hữu trong Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá;
d) Tàu cá hết thời hạn cho tổ chức cá nhân nước ngoài thuê.
3.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Thủy sản số 18/2017/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 21/11/2017.
+ Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về đăng kiểm viên tàu cá; Công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; Bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; Đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; Xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá;
+ Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản.
Mẫu số 07.ĐKT -Thông tư số 01/2022
MẪU TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….. , ngày……. tháng….. năm ……..
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN(*)
Kính gửi: …………………………………………….
Họ tên người khai: …………………………………………………………..
Thường trú tại: ……………………………………………………………….
Số CCCD/CMND: ………………………………………………………………..
Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá/tàu công vụ thủy sản(*) với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu:
Tên tàu:……………………………………. ; Số đăng ký: …………………………
Năm, nơi đóng: ……………………………………………………………………….
Nơi đăng ký: …………………………………………………………………………..
Thông số cơ bản của tàu: Lmax= …………………; Bmax= …………….; D= …………………..
Ltk = …………………..; Btk...= …………………; d= ……………………..
Vật liệu vỏ:……………………………. ; Tổng dung tích (GT): …………………………….
Trọng tải toàn phần, tấn:………………………….. Số thuyền viên, người ………………..
Nghề chính:…………………………………… Nghề kiêm: …………………………………..
Vùng hoạt động: ………………………………………………………………………………….
Máy chính:
TT | Ký hiệu máy | Số máy | Công suất định mức, kW | Vòng quay định mức, rpm | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ của từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT | Họ và tên | Địa chỉ | Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân | Giá trị cổ phần |
|
|
|
|
|
3. Lý do đề nghị cấp lại: ………………………………………………………..
Tôi xin cam đoan những nội dung nêu trên là đúng sự thật.
XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ (**) | ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
Ghi chú: (*) Gạch hoặc xóa bỏ chỗ không phù hợp
(**) Không áp dụng đối với tàu công vụ thủy sản
- 1 Quyết định 404/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang
- 2 Quyết định 677/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 753/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Khánh Hòa