THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/2010/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 17 tháng 09 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MIỄN TIỀN THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG KHO DỰ TRỮ 4 TRIỆU TẤN LÚA, NGÔ, KHO LẠNH BẢO QUẢN THỦY SẢN, RAU QUẢ VÀ KHO TẠM TRỮ CÀ PHÊ THEO QUY HOẠCH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 48/NQ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về cơ chế, chính sách giảm tốn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư các dự án xây dựng kho 4 triệu tấn dự trữ lúa, ngô; xây dựng kho lạnh bảo quản thủy sản, rau quả và kho tạm trữ cà phê theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt được miễn tiền thuê đất đối với diện tích đất thực hiện dự án đầu tư trong vòng 05 năm, kể từ khi dự án bắt đầu đi vào hoạt động.
Trường hợp các dự án nêu trên thực hiện tại địa bàn ưu đãi đầu tư mà có mức miễn tiền thuê đất khác với mức quy định tại Quyết định này thì doanh nghiệp được lựa chọn mức ưu đãi cao nhất về miễn tiền thuê đất.
Đối với diện tích đất không sử dụng vào mục đích nêu trên (nếu có) phải nộp tiền thuê đất theo quy định hiện hành.
Điều 2. Trình tự, thủ tục và thẩm quyền quyết định miễn tiền thuê đất thực hiện theo quy định hiện hành của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính về thu tiền thuê đất.
Điều 3. Trường hợp doanh nghiệp không còn nhu cầu sử dụng đất hoặc sử dụng không đúng mục đích để xây dựng kho dự trữ 4 triệu tấn lúa, ngô; xây dựng kho lạnh bảo quản thủy sản, rau quả và kho tạm trữ cà phê thì Nhà nước thực hiện thu hồi đất và xử lý tài sản đã đầu tư trên đất theo quy định của Luật Đất đai.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 11 năm 2010.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |