- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Thông tư 01/2016/TT-BGDĐT Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 574/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 06 tháng 4 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã Khu vực III, Khu vực II, Khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 578/TTr-SGDĐT ngày 24 tháng 3 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định vùng tạo nguồn cán bộ cho các dân tộc làm căn cứ để tuyển sinh vào các trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng từ năm học 2022-2023 (Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1183/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VÙNG TẠO NGUỒN CÁN BỘ CHO CÁC DÂN TỘC LÀM CĂN CỨ ĐỂ TUYỂN SINH VÀO CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG TỪ NĂM HỌC 2022-2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 574/QĐ-UBND ngày 06/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
I. Huyện Đạ Huoai | ||
1 | Xã Phước Lộc | Thôn Lạc Hồng, Thôn Phước Trung, Thôn Phước Dũng, Thôn Bình An. |
2 | Xã Đạ P’loa | Thôn 1, Thôn 2, Thôn 3, Thôn 4, Thôn 5. |
3 | Xã Đoàn Kết | Thôn 1, Thôn 2, Thôn 3. |
4 | Xã Đạ Oai | Thôn 2. |
II. Huyện Cát Tiên | ||
1 | Xã Phước Cát 2 | Thôn 3, Thôn 4, Thôn Sơn Hải. |
2 | Thị trấn Phước Cát | Tổ dân phố 7. |
3 | Xã Đồng Nai Thượng | Thôn Bi Nao, Thôn Bê Đê, Thôn Bù Gia Rá, Thôn Bù Sa, Thôn Đạ Cọ. |
4 | Xã Nam Ninh | Thôn Ninh Trung. |
III. Huyện Di Linh | ||
1 | Xã Tam Bố | Thôn 4, Thôn 5, Thôn Hiệp Thành 1. |
2 | Xã Gia Hiệp | Thôn 1, Thôn 2, Thôn 3, Thôn 5B, Thôn 7. |
3 | Xã Đinh Lạc | Thôn Duệ, Thôn Kao Kuil. |
4 | Xã Tân Nghĩa | Thôn Đồng Đò, Thôn Gia Bắc 1, Thôn Lộc Châu 3, Thôn Kbrạ. |
5 | Xã Tân Châu | Thôn 1, Thôn 2, Thôn 3, Thôn 4, Thôn 5, Thôn 6, Thôn 9. |
6 | Xã Tân Thượng | Thôn 1, Thôn 2, Thôn 3, Thôn 4. |
7 | Xã Tân Lâm | Thôn 1, Thôn 2, Thôn 3, Thôn 4, Thôn 5, Thôn 6, Thôn 7. |
8 | Xã Đinh Trang Thượng | Thôn 1, Thôn 3, Thôn 4. |
9 | Xã Liên Đầm | Thôn 1, Thôn 2, Thôn 4, Thôn 5, Thôn 9. |
10 | Xã Đinh Trang Hòa | Thôn 1A, Thôn 1B, Thôn 2A, Thôn 2B, Thôn 3, Thôn 4, Thôn 5A, Thôn 5B, Thôn 6, Thôn 10. |
11 | Xã Hòa Bắc | Thôn 13, Thôn 14, Thôn 15. |
12 | Xã Bảo Thuận | Thôn Bờ Sụt, Thôn Hàng Piơr, Thôn Hàng Ùng, Thôn Kơ Nệt, Thôn Kala TôKrềng, Thôn KơRọt Dờng, Thôn Trại Phong. |
13 | Xã Gung Ré | Thôn Lăng Kú, Thôn Hàng Làng, Thôn K’ Long Trao 1. |
14 | Xã Sơn Điền | Thôn Bờ Nơm, Thôn Đăng Cao. |
15 | Xã Gia Bắc | Thôn Đạ Hiong. |
IV. Huyện Đức Trọng | ||
1 | Xã Hiệp An | Thôn Đarahoa, Thôn K’Long. |
2 | Xã Liên Hiệp | Thôn Gan Reo. |
3 | Xã N’Thol Hạ | Thôn Bia Ray, Thôn Thái Sơn, Thôn Lạch Tông, Thôn Bon Rơm, Thôn Yang Ly, Thôn Srê Đăng. |
4 | Xã Phú Hội | Thôn R’Chai 1, Thôn R’Chai 2, Thôn R’Chai 3, Thôn Prehryông, Thôn K’Nai. |
5 | Xã Ninh Gia | Thôn Đăng SRõn. |
6 | Xã Tà Hine | Thôn Tà Hine, Thôn Phú Ao, Thôn Phú Cao, Thôn B’Liang. |
7 | Xã Đà Loan | Thôn Ma Am, Thôn Sóp, Thôn Đà Riềng. |
8 | Xã Tà Năng | Thôn Masara, Thôn Tou Néh, Thôn Tà Sơn, Thôn B’Lá, Thôn K’Long Bong, Thôn Cha Răng Hao, Thôn Tà Nhiên, Thôn Đoàn Kết. |
9 | Xã Đa Quyn | Thôn Tân Hạ, Thôn Chơ Ré, Thôn Chơ Rung, Thôn Ma Bó, Thôn Tơmơ Rang, Thôn Toa Cát. |
V. Huyện Bảo Lâm | ||
1 | Thị trấn Lộc Thắng | Gồm các tổ dân phố: 3, 4, 14, 15, 16, 20. |
2 | Xã Lộc Thành | Thôn 3, Thôn 10c, Thôn 15, Thôn 16. |
3 | Xã Lộc Nam | Thôn 1, Thôn 2, Thôn 3, Thôn 4, Thôn 9, Thôn 10. |
4 | Xã Lộc Tân | Thôn 1, Thôn 2, Thôn 3, Thôn 6. |
5 | Xã B’Lá | Thôn 1, Thôn 2, Thôn 3, Thôn 4, Thôn 5. |
6 | Xã Lộc Bảo | Thôn 1, Thôn 2, Thôn 3, Thôn Hang Ka. |
7 | Xã Lộc Bắc | Thôn 1, Thôn 2, Thôn 3, Thôn 4. |
8 | Xã Lộc Lâm | Thôn 1, Thôn 2, Thôn 3. |
9 | Xã Lộc Phú | Thôn 1, Thôn 3, Thôn 4, Thôn Nao Quang, Thôn Hàng Lang. |
VI. Huyện Lạc Dương | ||
1 | Xã Đạ Sar | Thôn 1, Thôn 2, Thôn 3, Thôn 4, Thôn 5, Thôn 6. |
2 | Xã Đạ Nhim | Thôn Đa Ra Hoa, Thôn Đạ Tro, Thôn Liêng Bông, Thôn ĐaBla, Thôn Đạ Cháy. |
3 | Xã Lát | Thôn Đạ Nghịt, Thôn Đạ Nghịt I, Thôn Păng Tiêng. |
4 | Xã Đạ Chais | Thôn Đưng K’Si, Thôn Tu Póh, Thôn Đông Mang. |
5 | Xã Đưng K’Nớ | Thôn K’Nớ 1. |
VII. Huyện Đơn Dương | ||
1 | Xã Lạc Xuân | Thôn Bkăn, Thôn Labouye A, Thôn Labouye B, Thôn Lạc Bình, Thôn Châu Sơn, Thôn KTM Châu Sơn, Thôn Dom A, Thôn Dom B, Thôn Giãn Dân. |
2 | Xã Ka Đô | Thôn Ka Đô Mới 1, Thôn Ka Đô Mới 2, Thôn Ka Đô Cũ, Thôn Ta Ly 2. |
3 | Xã Pró | Thôn Pró Trong, Thôn Pró Kinh Tế, Thôn Krăngọ, Thôn Hamanhai 1, Thôn Hamanhai 2, Thôn Đông Hồ. |
4 | Xã Ka Đơn | Thôn Nghĩa Lộc, Thôn Hòa Lạc, Thôn K’rái 1, Thôn K’rái 2, Thôn Ka Đê, Thôn Krăngọ 2, Thôn Krănchớ, Thôn Sao Mai. |
5 | Xã Tu Tra | Thôn Ma Đanh, Thôn K’Lót, Thôn Ha Wai, Thôn R’Lơm, Thôn Đa Hoa, Thôn Kambutte. |
6 | Xã Đạ Ròn | Thôn 1, Thôn 2, Thôn 3, Thôn D'Ròn, Thôn Suối Thông A1, Thôn Suối Thông B1, Thôn Suối Thông B2. |
VIII. Huyện Đam Rông | ||
1 | Xã Rô Men | Thôn 1, Thôn 2, Thôn 3, Thôn 4, Thôn 5. |
2 | Xã Đạ RSal | Thôn Păng Pế Nâm, Thôn Phi Jút, Thôn Tân Tiến, Thôn Phi Có, Thôn Đắk Măng, Thôn Liên Hương, Thôn Pang Pế Dơng. |
3 | Xã Phi Liêng | Thôn Dơng Glê, Thôn Đồng Tâm, Thôn Trung Tâm, Thôn Thanh Bình, Thôn Păng Sim, Thôn Liêng Dơng, Thôn BoobLa, Thôn BoobLe. |
4 | Xã Đạ K’ Nàng | Thôn Pul, Thôn Lăng Tô, Thôn Trung Tâm, Thôn Đạ Mur, Thôn Đạ Sơn, Thôn Đạ K’Nàng, Thôn Đạ Pin, Thôn Tân Trung, Thôn Păng Dung, Thôn Păng Păh. |
IX. Huyện Lâm Hà | ||
1 | Xã Đạ Đờn | Thôn Đạ RKôh, Thôn R’Lơm, Thôn Đam Pao, Thôn Đa Nung A, Thôn Đa Nung B. |
2 | Xã Liên Hà | Thôn Sình Công, Thôn Đạ Sa, Thôn Đạ Dâng, Thôn Chiến Thắng. |
3 | Xã Phi Tô | Thôn Liên Hòa, Thôn Phú Hòa. |
4 | Xã Tân Văn | Thôn Tân Đức, Thôn Tân Thuận. |
5 | Xã Phúc Thọ | Thôn R'Hang Trụ, Thôn Đạ Pe, Thôn Lâm Bô, Thôn Phúc Cát, Thôn Tân Sơn. |
6 | Xã Mê Linh | Thôn Hang Hớt, Thôn Cổng Trời. |
7 | Xã Tân Thanh | Thôn Đông Thanh, Thôn Hòa Bình. |
X. Huyện Đạ Tẻh | ||
1 | Xã An Nhơn | Thôn Tố Lan, Thôn 5. |
2 | Thị trấn Đạ Tẻh | Gồm các tổ dân phố: 1C, 6B, 8A. |
3 | Xã Quốc Oai | Thôn Đạ Nhar. |
4 | Xã Đạ Pal | Thôn Tôn K’Long. |
- 1 Quyết định 39/2021/QĐ-UBND quy định về vùng tạo nguồn cán bộ cho các dân tộc thuộc diện tuyển sinh vào các trường phổ thông dân tộc nội trú của tỉnh Thái Nguyên
- 2 Quyết định 44/2021/QĐ-UBND quy định về vùng tạo nguồn cán bộ cho các dân tộc thiểu số thuộc diện được tuyển sinh vào Trường phổ thông Dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 3 Quyết định 09/2022/QĐ-UBND quy định về vùng tạo nguồn cán bộ cho các dân tộc thuộc diện tuyển sinh vào các Trường Phổ thông Dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4 Quyết định 627/QĐ-UBND năm 2022 quy định về vùng tạo nguồn cán bộ cho các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5 Quyết định 33/2022/QĐ-UBND về quy định vùng tạo nguồn cán bộ cho các dân tộc thuộc diện tuyển sinh vào các trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Gia Lai