ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 575/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 16 tháng 03 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỐI TƯỢNG MIỄN, GIẢM, TẠM HOÃN THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI VÀ GIAO CHỈ TIÊU THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ ban hành Quy định về thành lập và quản lý Quỹ Phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Quyết định số 425/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về quản lý, thu - nộp, sử dụng, quyết toán Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Vĩnh Long;
Xét Tờ trình số 05/TTr-PCTTTKCN ngày 11 tháng 3 năm 2016 của Ban chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đối tượng miễn, giảm, tạm hoãn thu quỹ Phòng, chống thiên tai và giao chỉ tiêu thu Quỹ Phòng, chống thiên tai năm 2016 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long như sau:
- Tổng số đối tượng xét miễn, giảm, tạm hoãn gồm:
- Các tổ chức kinh tế hạch toán độc lập: 16 doanh nghiệp;
- Lao động khác là: 89.127 người;
- Cán bộ, công chức, viên chức là 05 người.
- Tổng số tiền thu Quỹ Phòng, chống thiên tai là: 8.722.041.565 đồng (Tám tỷ, bảy trăm hai mươi hai triệu, không trăm bốn mươi mốt ngàn, năm trăm sáu mươi lăm đồng).
(Kèm theo bảng phụ lục phê duyệt đối tượng miễn, giảm, tạm hoãn thu quỹ Phòng, chống thiên tai và giao chỉ tiêu thu Quỹ Phòng, chống thiên tai năm 2016).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh) chủ trì, phối hợp với thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện các nội dung tại
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG PHỤ LỤC PHÊ DUYỆT ĐỐI TƯỢNG MIỄN, GIẢM, TẠM HOÃN THU QUỸ PCTT VÀ CHỈ TIÊU THU QUỸ PCTT NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 575/QĐ-UBND, ngày 16/3/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long)
TT | Đơn vị | Số tiền thu Quỹ PCTT | Đối tượng miễn, giảm, tạm hoãn thu Quỹ PCTT | Ghi chú | ||
Lao động khác | Cán bộ, Công chức, viên chức | Các tổ chức kinh tế hạch toán độc lập | ||||
01 | Thành phố Vĩnh Long | 1.088.245.000 | 0 |
|
| Kế hoạch số: 01/KH-PCTT&TKCN ngày 27/01/2016 của BCH Phòng chống thiên tai và TKCN Thành phố Vĩnh Long. |
02 | Thị xã Bình Minh | 648.815.000 | 11.798 |
|
| Kế hoạch số: 07/KH-PCTT&TKCN ngày 19/01/2016 của BCH Phòng chống thiên tai và TKCN Thị xã Bình Minh. |
03 | Huyện Long Hồ | 1.682.010.655 | 21.537 |
|
| Tờ trình số: 20/TTr-UBND ngày 07/3/2016 của UBND huyện Long Hồ. |
04 | Huyện Mang Thít | 1.036.307.229 | 7.079 |
|
| Tờ trình số: 08/TTr-PCTT&TKCN ngày 07/3/2016 của BCH Phòng chống thiên tai và TKCN huyện Mang Thít. |
05 | Huyện Vũng Liêm | 1.344974.250 | 0 |
|
| Tờ trình số: 29/TTr-PCTT&TKCN ngày 23/02/2016 của BCH Phòng chống thiên tai và TKCN huyện Vũng Liêm. |
06 | Huyện Tam Bình | 909.581.000 | 18.723 |
|
| Kế hoạch ngày 20/01/2016 của BCH Phòng chống thiên tai và TKCN huyện Tam Bình. |
07 | Huyện Trà Ôn | 1.258.522.302 | 12.624 | 05 |
| Tờ trình số: 20/TTr-UBND ngày 29/2/2016 của UBND huyện Trà Ôn. |
08 | Huyện Bình Tân | 753.586.129 | 17.366 |
| 16 | Bảng đăng ký số: 01/BĐK-PCTT ngày 19/01/2016 của BCH Phòng chống thiên tai và TKCN huyện Bình Tân. |
| Tổng cộng: | 8.722.041.565 | 89.127 | 05 | 16 |
|
- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Quyết định 16/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về tiêu chí, trình tự, thủ tục phê duyệt đối tượng được hưởng chính sách tín dụng đóng mới, nâng cấp tàu cá theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản thành phố Đà Nẵng
- 3 Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về tiêu chí, trình tự, thủ tục phê duyệt đối tượng được hưởng chính sách tín dụng đóng mới, nâng cấp tàu cá theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4 Nghị định 94/2014/NĐ-CP thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai
- 5 Quyết định 3378/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đối tượng và kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công trợ cấp một lần cho người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6 Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 1 Quyết định 3378/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đối tượng và kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công trợ cấp một lần cho người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2 Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về tiêu chí, trình tự, thủ tục phê duyệt đối tượng được hưởng chính sách tín dụng đóng mới, nâng cấp tàu cá theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3 Quyết định 16/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về tiêu chí, trình tự, thủ tục phê duyệt đối tượng được hưởng chính sách tín dụng đóng mới, nâng cấp tàu cá theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản thành phố Đà Nẵng