UBND TỈNH NGHỆ AN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 576/1998/QĐ-UB | Ngày 28 tháng 02 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
SỐ 576/1998/QĐ.UB NGÀY 28/02/1998 VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, SỬ DỤNG CÁC LOẠI LỆ PHÍ CẤP CHỨNG CHỈ QUY HOẠCH, CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG, BẮN SÚNG BÊ TÔNG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH, ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ XÂY DỰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND các cấp (sửa đổi) được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994,
Căn cứ điều lệ quản lý quy hoạch đô thị ban hành kèm theo Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994; Điều lệ quản lý đầu tư xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 42/CP ngày 16/7/1996 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 05/BXD-KTQH ngày 18/9/1996 của Bộ xây dựng hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 444/BXD-VKT ngày 01/8/1996 của Bộ xây dựng về giá thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng;
Xét đề nghị của các ông: Giám đốc Sở xây dựng, Sở Tài chính - Vật giá, Cục trưởng Cục thuế Nghệ An.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: 1. Mức thu lệ phí cấp chứng chỉ quy hoạch tại các đô thị:
a. Khu đất quy hoạch có diện tích nhỏ hơn 1ha:
Vị trí Trung tâm thành phố Vinh và thị xã Cửa Lò 700.000 đ
Các đô thị khác và vị trí còn lại của thành phố Vinh và thị xã Cửa Lò 600.000đ.
Ở những nơi có quy hoạch chi tiết được duyệt 500.000đ.
b. Khu đất quy hoạch có diện tích từ 1ha đến dưới 2ha:
Vị trí Trung tâm Tp. Vinh và Thị xã Cửa Lò 800.000đ.
Các đô thị khác và vị trí còn lại của thành phố Vinh và Thị xã Cửa Lò 720.000đ.
Ở những nơi có quy hoạch chi tiết được duyệt: 600.000đ
c. Khu đất quy hoạch có diện tích 2ha trở lên:
Vị trí Trung tâm Tp. Vinh và Thị xã Cửa Lò 980.000đ.
Các đô thị khác và vị trí còn lại của thành phố Vinh và Thị xã Cửa Lò 840.000đ.
Ở những nơi có quy hoạch chi tiết được duyệt: 700.000đ
2. Mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng:
a. Công trình nhà ở thuộc sở hữu tư nhân:
Nhà ở cấp 4, nhà 1 tầng và trên 1 tầng 20.000đ.
Nhà ở 2 tầng, đến trên 3 tầng 50.000đ.
Nhà ở trên 6 tầng 350.000đ.
b. Công trình nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước và các thành phần kinh tế khác:
Có mức vốn nhỏ hơn 500 triệu đồng 200.000đ.
Có mức vốn từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng 250.000đ.
Có mức vốn từ 1 tỷ đến 2 tỷ đồng 300.000đ.
Có mức vốn từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng 500.000đ.
Có mức vốn trên 5 tỷ đồng 700.000đ.
Mức lệ phí gia hạn hoặc cấp lại giấy phép thu bằng 30% lệ phí cấp giấy phép ban đầu.
3. Mức thu phí bắn súng bê tông kiểm tra chất lượng công trình:
Trong trường hợp có yêu cầu (trường hợp thực hiện có chức năng kiểm tra thì không thu) là: 110.000đ/1 cấu kiện.
4. Mức thu phí đăng ký hành nghề xây dựng trên địa bàn tỉnh và các doanh nghiệp có giấy phép hành nghề do cơ quan thẩm quyền ngoài tỉnh cấp: 100.000đ.
Điều 2: Quản lý và sử dụng nguồn thu phí.
1. Các loại phí, lệ phí quy định tại điều I do cơ quan chức năng được giao nhiệm vụ giải quyết công việc trực tiếp thu và nộp ngân sách 50%.
2. Cơ quan thu phí, lệ phí được sử dụng 50% số thu còn lại để chi phục vụ cho các hoạt động công tác liên quan nội dung giải quyết công việc như phổ biến hướng dẫn hồ sơ, thẩm tra hồ sơ, kiểm tra, xác minh thông số kỹ thuật, tham vấn của các cơ quan chức năng khác liên quan, in ấn tài liệu, quản lý lưu giữ hồ sơ tài liệu liên quan; Đơn vị phải sử dụng đúng mục đích theo chế độ tài chính hiện hành, cuối năm quyết toán nếu chưa chi hết thì phải nộp toàn bộ số còn lại vào ngân sách.
3. Cơ quan thu phải thực hiện đúng chế độ kế toán thống kê, chứng từ thu và thanh quyết toán với cơ quan tài chính theo chế độ quy định.
Điều 3: Hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/1998.
Trong năm 1997 cơ quan được giao nhiệm vụ trực tiếp giải quyết nội dung công việc tại điều I có thu phí, lệ phí đều phải thực hiện trích nộp và sử dụng kinh phí thu được theo đúng quy định trên.
Điều 4: các ông: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở xây dựng, Sở Tài chính - Vật giá, Cục trưởng Cục thuế Nghệ An, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| UBND TỈNH NGHỆ AN |
- 1 Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về xử lý kết quả tổng rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2007
- 2 Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về xử lý kết quả tổng rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2007
- 1 Quyết định 17/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2 Quyết định 54/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Quyết định 36/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 5 Thông tư 05-BXD/KTQH-1996 hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 6 Nghị định 42-CP năm 1996 ban hành điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng
- 7 Nghị định 91-CP năm 1994 ban hành điều lệ quản lý quy hoạch đô thị
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 1 Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về xử lý kết quả tổng rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2007
- 2 Quyết định 36/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3 Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Quyết định 54/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5 Quyết định 17/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành