BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 577/QĐ-BXD | Hà Nội, ngày 26 tháng 5 năm 2014 |
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/TT-BXD ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BXD ngày 19/9/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính mới ban hành giữa cơ quan nhà nước với nhau có liên quan đến tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng. (Chi tiết nội dung thủ tục hành chính tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Cục trưởng Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản chịu trách nhiệm về nội dung các thủ tục hành chính công bố và các tài liệu có liên quan kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 577 /QĐ-BXD ngày 26 /5/2014 của Bộ Xây dựng)
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
I | Thủ tục hành chính cấp Trung ương |
|
|
| Thủ tục chuyển đổi công năng sử dụng nhà ở sinh viên thuộc sở hữu nhà nước (Điều 40 Thông tư 14) | Nhà ở | Thủ tướng Chính phủ |
II | Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
|
|
| Thủ tục phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở (Điều 4 Thông tư 09) | Nhà ở | UBND cấp tỉnh |
III | Thủ tục hành chính cấp huyện |
|
|
| Thủ tục phê duyệt danh sách hộ gia đình có công được hỗ trợ về nhà ở (Điều 4 Thông tư 09) | Nhà ở | UBND cấp huyện |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I/ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Thủ tục chuyển đổi công năng nhà ở sinh viên thuộc sở hữu nhà nước
1.1. Trình tự thực hiện:
- Đối với nhà ở sinh viên mà Nhà nước không còn nhu cầu sử dụng hoặc thuộc diện phải di dời đến địa điểm khác theo quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt mà nhà ở này không thuộc diện phải phá dỡ để xây dựng công trình khác thì cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở sinh viên lập hồ sơ về nhà ở đề nghị chuyển đổi công năng báo cáo Bộ Xây dựng xem xét, thẩm định.
- Trên cơ sở hồ sơ do đại diện chủ sở hữu nhà ở sinh viên cung cấp, Bộ Xây dựng có trách nhiệm phối hợp với cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra, thẩm định hồ sơ và báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi công năng và thực hiện quản lý sử dụng theo quy định của pháp luật về quản lý tài sản nhà nước hoặc bán nhà ở này theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
1.2. Cách thức thực hiện: gửi báo cáo trực tiếp hoặc gửi báo cáo bằng đường bưu điện
1.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo hiện trạng sử dụng nhà ở sinh viên tại thời điểm đề nghị chuyển đổi công năng;
- Báo cáo thuyết trình lý do chuyển đổi công năng sử dụng nhà ở và các giấy tờ chứng minh sự cần thiết phải chuyển đổi công năng;
- Quyết định của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chi tiết khu vực nhà ở sinh viên phải chuyển đổi công năng (nếu có);
- Phương án quản lý, sử dụng nhà ở sinh viên sau khi chuyển đổi công năng;
- Các giấy tờ khác có liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: tùy từng trường hợp cụ thể
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức (cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở sinh viên thuộc sở hữu nhà nước).
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Bộ Xây dựng
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Thủ tướng Chính phủ cho phép chuyển đổi công năng nhà ở sinh viên
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không còn nhu cầu sử dụng nhà ở sinh viên hoặc thuộc diện phải di dời đến địa điểm khác theo quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
- Thông tư số 14/2013/TT-BXD ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
II/ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở
1.1. Trình tự thực hiện:
- Trên cơ sở công văn báo cáo của UBND cấp huyện kèm phê duyệt danh sách đối tượng người có công với cách mạng được hỗ trợ nhà ở trên địa bàn huyện, Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội kiểm tra, đối chiếu với quy định để tổng hợp danh sách các huyện. Sau đó Sở Xây dựng có Tờ trình kèm theo dự thảo Đề án để trình UBND cấp tỉnh phê duyệt đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh. UBND cấp tỉnh xem xét Tờ trình kèm theo bảng tổng hợp danh sách do Sở Xây dựng lập để phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh.
- Sau khi phê duyệt Đề án, UBND cấp tỉnh có công văn báo cáo kèm theo đề án gửi về Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính để tổng hợp, bố trí vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương.
1.2. Cách thức thực hiện: Đối với thủ tục phê duyệt đề án: gửi hồ sơ trực tiếp tại trụ sở UBND tỉnh hoặc gửi bằng đường bưu điện; đối với thủ tục xem xét, bố trí vốn hỗ trợ: gửi qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Đối với thủ tục phê duyệt đề án:
- Tờ trình của Sở Xây dựng và dự thảo Đề án phê duyệt hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở, trong đó dự thảo Đề án nêu rõ các nội dung sau: số lượng người được hỗ trợ (số đối tượng được hỗ trợ xây dựng mới hoặc sửa chữa nhà ở), dự toán kinh phí các nguồn vốn để thực hiện hỗ trợ theo các mức quy định, trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong tổ chức thực hiện.
- Văn bản góp ý của các cơ quan liên quan (Sở Tài chính, Sở Lao động Thương binh và xã hội).
* Đối với thủ tục xem xét, bố trí vốn hỗ trợ:
- Công văn của UBND cấp tỉnh kèm theo Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng đã được phê duyệt;
- Văn bản của các Bộ liên quan đề nghị cấp vốn hỗ trợ theo quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ đối với thủ tục phê duyệt đề án; 03 bộ đối với thủ tục xem xét, bố trí vốn hỗ trợ (gửi các Bộ: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư).
1.4. Thời hạn giải quyết: tùy điều kiện cụ thể của từng địa phương
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức (UBND cấp tỉnh đối với thủ tục phê duyệt Đề án; Bộ Tài chính đối với thủ tục xem xét, bố trí vốn hỗ trợ).
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ Đối với phê duyệt đề án thì UBND cấp tỉnh có thẩm quyền quyết định.
+ Đối với thủ tục xét bố trí vốn ngân sách hỗ trợ thì Bộ Tài chính có văn bản quyết định.
- Cơ quan phân cấp thực hiện: UBND cấp tỉnh, Bộ Tài chính
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng chủ trì, các Sở Lao động – Thương binh và xã hội, Sở Tài chính phối hợp .
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở được UBND cấp tỉnh phê duyệt và văn bản quyết định bố trí vốn ngân sách hỗ trợ người có công với cách mạng của Bộ Tài chính.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tổng hợp danh sách hộ gia đình có công được hỗ trợ về nhà ở (Mẫu báo cáo của UBND cấp tỉnh theo Phụ lục số IV ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng)
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;
- Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/TT-BXD ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở.
- Thông tư số 98/2013/TT-BTC ngày 24/7/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
PHỤ LỤC SỐ IV
MẪU BÁO CÁO CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ hộ người có công với cách mạng về nhà ở)
TỔNG HỢP DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH CÓ CÔNG ĐƯỢC HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở
NĂM …………….. CỦA TỈNH (THÀNH PHỐ): …………….
STT | Tên huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh | Tổng số hộ người có công với cách mạng thuộc diện được hỗ trợ về nhà ở | Tổng số tiền hỗ trợ để các hộ xây dựng mới nhà ở (40 triệu đồng/hộ) | Tổng số tiền hỗ trợ để các hộ sửa chữa nhà ở (20 triệu đồng/hộ) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | Huyện A | 200 |
|
|
2 | Quận B | 35 |
|
|
3 | Thị xã C | 125 |
|
|
| ……………. | ………….. |
|
|
Tổng cộng | …………. |
|
|
1. Tổng số hộ được hỗ trợ (bằng chữ …………………………………………………..)
2. Tổng số tiền hỗ trợ để xây dựng mới nhà ở (bằng chữ …………………………...)
3. Tổng số tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở (bằng chữ ………………………………..)
| TM. UBND tỉnh (thành phố) ……….. |
Ghi chú:
- Năm báo cáo: Đối với các hộ thuộc diện được hỗ trợ trong năm 2013 thì ghi 2013 và lập riêng 01 danh sách. Đối với các hộ thuộc diện được hỗ trợ nhưng mới phát sinh do thống kê, rà soát trong năm 2013 thì ghi 2014 và lập riêng 01 danh sách để báo cáo vào tháng 10/2013.
- Cột 2: Ghi tên huyện, quận, thị xã... nơi có hộ gia đình có ở nhà thuộc diện được hỗ trợ.
- Cột 3: Ghi tổng số hộ người có công với cách mạng thuộc diện được hỗ trợ về nhà ở của từng huyện. Phần tổng cộng ghi chung cho cả tỉnh.
- Cột 4: Ghi tổng số tiền hỗ trợ để xây dựng mới nhà ở của từng huyện. Phần tổng cộng ghi chung cho cả tỉnh.
- Cột 5: Ghi tổng số tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở của từng huyện. Phần tổng cộng ghi chung cho cả tỉnh.
- Khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo theo mẫu này cho các Bộ thì phải gửi kèm bản sao danh sách báo cáo của các huyện trong tỉnh có nhà ở thuộc diện được hỗ trợ theo mẫu quy định tại Phụ lục số III ban hành theo Thông tư này.
III/ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ tục phê duyệt danh sách đối tượng thuộc diện được hỗ trợ về nhà ở
1.1. Trình tự thực hiện:
- UBND cấp xã có văn bản báo cáo kèm theo bảng danh sách đối tượng được hỗ trợ nhà ở trên địa bàn xã gửi về UBND cấp huyện;
- Phòng Lao động – Thương binh và xã hội cấp huyện chủ trì, phối hợp với các phòng ban liên quan rà soát, kiểm tra, đối chiếu danh sách người có công đang quản lý, tổng hợp và báo cáo UBND cấp huyện phê duyệt danh sách đối tượng người có công với cách mạng được hỗ trợ về nhà ở trên địa bàn huyện. Trên cơ sở báo cáo của Phòng Lao động – Thương binh và xã hội, UBND cấp huyện phê duyệt danh sách đối tượng người có công với cách mạng được hỗ trợ về nhà ở.
1.2. Cách thức thực hiện: gửi báo cáo trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
1.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản báo cáo của Phòng Lao động – Thương binh và xã hội kèm theo tổng hợp danh sách hộ gia đình có công được hỗ trợ về nhà ở trên địa bàn huyện;
- Ý kiến của các Phòng, ban liên quan;
- Văn bản báo cáo của UBND cấp xã kèm theo danh sách người có được hỗ trợ về nhà ở của từng xã.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: tùy điều kiện cụ thể của từng địa phương
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức (Phòng Lao động Thương binh và xã hội, các Phòng ban liên quan).
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tổng hợp danh sách hộ gia đình có công được hỗ trợ về nhà ở trên địa bàn huyện.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tổng hợp danh sách hộ gia đình có công được hỗ trợ về nhà ở (Mẫu tổng hợp danh sách hộ gia đình có công được hỗ trợ về nhà ở theo phụ lục số III của Thông tư số 09/2013/TT-BXD)
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;
- Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/TT-BXD ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở.
PHỤ LỤC SỐ III
MẪU BÁO CÁO CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ hộ người có công với cách mạng về nhà ở)
TỔNG HỢP DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH CÓ CÔNG ĐƯỢC HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở
NĂM …………… CỦA HUYỆN (QUẬN, THỊ XÃ....): ……………….
STT | Tên phường, xã, thị trấn và tên người có công được hỗ trợ | Địa chỉ nhà ở được hỗ trợ | Thuộc diện xây dựng mới nhà ở (40 triệu đồng/hộ) | Thuộc diện sửa chữa nhà ở (20 triệu đồng/hộ) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
I | Xã A |
|
|
|
1 | Nguyễn Văn B | Số 12, đường … quận ….., TP.... | 40.000.000 | 20.000.000 |
2 | Nguyễn Thị C | ……………….. | 40.000.000 | 20.000.000 |
3 | ……………… |
| ……………. |
|
II | Phường B |
|
|
|
1 | ……………. |
|
|
|
2 | …………… |
|
|
|
III | Thị trấn C |
|
|
|
1 | …………… |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
1. Tổng số hộ được hỗ trợ (bằng chữ ………………………………….………………………..)
2. Tổng số tiền hỗ trợ để xây dựng mới nhà ở (bằng chữ ……………………………………..)
3. Tổng số tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở (bằng chữ ………………………………………….)
| TM. UBND huyện (quận, thị xã...) |
Ghi chú:
- Năm báo cáo: Đối với các hộ thuộc diện được hỗ trợ trong năm 2013 thì ghi 2013 và lập riêng 01 danh sách. Đối với các hộ thuộc diện được hỗ trợ nhưng mới phát sinh do thống kê, rà soát trong năm 2013 thì ghi 2014 và lập riêng 01 danh sách để báo cáo vào tháng 10/2013.
- Cột 2: Ghi tên xã, phường, thị trấn và tên người có công có ở nhà thuộc diện được hỗ trợ của từng xã, phường, thị trấn.
- Cột 3: Ghi địa chỉ của từng nhà ở thuộc diện được hỗ trợ.
- Cột 4: Ghi số tiền hỗ trợ của từng hộ gia đình để xây dựng mới nhà ở.
- Cột 5: Ghi số tiền hỗ trợ của từng hộ gia đình để sửa chữa nhà ở.
- Phần tổng cộng trong biểu: Cột 3 ghi tổng số đối tượng được hỗ trợ về nhà ở; cột 4 ghi tổng số tiền hỗ trợ để xây dựng mới; cột 5 ghi tổng số tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở.
- Khi Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo theo mẫu này cho UBND cấp tỉnh thì phải gửi kèm theo bản sao danh sách báo cáo của từng xã trong huyện có nhà ở thuộc diện được hỗ trợ theo mẫu quy định tại Phụ lục số IV ban hành theo Thông tư này.
- 1 Quyết định 837/QĐ-BXD năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới; được thay thế; bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 2 Quyết định 837/QĐ-BXD năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới; được thay thế; bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 1 Quyết định 976/QĐ-BXD năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 2 Quyết định 576/QĐ-BXD năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành giữa cơ quan nhà nước với tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng
- 3 Quyết định 468/QĐ-BXD năm 2014 về Quy chế thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính của Bộ Xây dựng
- 4 Quyết định 1207/QĐ-BXD năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 5 Thông tư 14/2013/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 34/2013/NĐ-CP về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6 Thông tư 09/2013/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Quyết định 22/2013/QĐ-TTg về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7 Nghị định 62/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
- 8 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 9 Quyết định 22/2013/QĐ-TTG hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Nghị định 34/2013/NĐ-CP về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
- 11 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 1207/QĐ-BXD năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 2 Quyết định 468/QĐ-BXD năm 2014 về Quy chế thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính của Bộ Xây dựng
- 3 Quyết định 576/QĐ-BXD năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành giữa cơ quan nhà nước với tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng
- 4 Quyết định 976/QĐ-BXD năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 5 Quyết định 837/QĐ-BXD năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới; được thay thế; bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng