- 1 Quyết định 16/2020/QĐ-UBND bãi bỏ 03 Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về lĩnh vực Tài chính do tỉnh Hà Giang ban hành
- 2 Quyết định 133/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 579/2010/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 02 tháng 03 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐÀO TẠO LÁI XE ÔTÔ HẠNG B1, B2, C TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 26/2007/TT-BTC ngày 03/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu học phí, quản lý và sử dụng học phí đào tạo lái xe cơ giới đường bộ;
Căn cứ Thông báo kết luận phiên họp UBND tỉnh tháng 02/2010 tại văn bản số 24/TB-UBND ngày 01/3/2010 của UBND tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 44/TTr-STC ngày 08/02/2010 về việc quy định mức thu học phí đào tạo lái xe ôtô hạng B1, B2, C trên địa bàn tỉnh Hà Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu học phí đào tạo lái xe ôtô hạng B1, B2, C trên địa bàn tỉnh Hà Giang (phụ lục mức thu học phí cụ thể của từng loại giấy chứng nhận, hạng giấy phép lái xe ôtô kèm theo).Điều 2. Các cơ sở đào tạo lái xe cơ giới đường bộ trên địa bàn tỉnh Hà Giang thực hiện mức thu học phí theo quy định tại Điều 1, có trách nhiệm quản lý và sử dụng nguồn thu theo đúng quy định hiện hành.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Cục thuế, Trường Trung cấp nghề; Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC
MỨC THU HỌC PHÍ CỤ THỂ CỦA TỪNG LOẠI GIẤY CHỨNG NHẬN, HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE Ô TÔ
(Kèm theo Quyết định số 579/2010/QĐ-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2010 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: đồng
TT | Loại Giấy chứng nhận, hạng giấy phép lái xe | Chương trình đào tạo | Mức thu theo từng học phần |
1 | 2 | 3 | 4 |
1 | B1 (ô tô khách đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải, đầu kéo có một rơ móc có trọng tải dưới 3500 kg không kinh doanh vận tải) | - Học luật giao thông đường bộ- Học các môn cơ sở- Học kỹ thuật lái xe và thực hành lái xeCộng | 156.000 132.000 2.442.000 2.730.000 |
2 | B2 (ô tô khách đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải, đầu kéo có rơ móc có trọng tải dưới 3500 kg có kinh doanh vận tải) | - Học luật giao thông đường bộ- Học các môn cơ sở- Học kỹ thuật lái xe và thực hành lái xeCộng | 156.000 192.000 2.904.000 3.252.000 |
3 | C (ô tô tải, đầu kéo có rơ móc có trọng tải từ 3500 kg trở lên) | - Học luật giao thông đường bộ- Học các môn cơ sở- Học kỹ thuật lái xe và thực hành lái xeCộng | 156.000 240.000 4.254.000 4.650.000 |
4 | Ôn tập hạng B1, B2 | - Học luật giao thông đường bộ- Học thực hành lái xeCộng | 120.000 456.000 576.000 |
5 | Ôn tập hạng C, D | - Học luật giao thông đường bộ- Học thực hành lái xe | 120.000 900.000
|
| Cộng | 1.020.000 |
- 1 Quyết định 42/2019/QĐ-UBND quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo trình độ sơ cấp đối với nghề lái xe ô tô hạng B2 và C áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2 Quyết định 11/2019/QĐ-UBND bãi bõ quy định mức thu học phí đào tạo lái xe ô tô hạng B1, B2 và hạng C tại các cơ sở đào tạo lái xe ô tô thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý
- 3 Quyết định 1464/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 2407/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Đào tạo lái xe cơ giới đường bộ - lái máy chuyên dùng trực thuộc Trường Trung cấp nghề Tôn Đức Thắng do tỉnh Bình Phước ban hành
- 4 Quyết định 1443/QĐ-UBND năm 2007 quy định mức thu học phí đào tạo lái xe ôtô do Tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 5 Quyết định 32/2007/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 4318/QĐ-UB về mức thu học phí đào tạo lái xe cơ giới đường bộ do tỉnh Long An ban hành
- 6 Quyết định 3687/QĐ-UBND năm 2007 quy định mức thu học phí đào tạo lái xe ôtô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7 Thông tư 26/2007/TT-BTC hướng dẫn mức thu học phí, quản lý và sử dụng học phí đào tạo lái xe cơ giới đường bộ do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Quyết định 1214/QĐ-UBND năm 2005 quy định mức thu học phí đào tạo lái xe ô tô do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 3687/QĐ-UBND năm 2007 quy định mức thu học phí đào tạo lái xe ôtô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2 Quyết định 32/2007/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 4318/QĐ-UB về mức thu học phí đào tạo lái xe cơ giới đường bộ do tỉnh Long An ban hành
- 3 Quyết định 1214/QĐ-UBND năm 2005 quy định mức thu học phí đào tạo lái xe ô tô do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4 Quyết định 1443/QĐ-UBND năm 2007 quy định mức thu học phí đào tạo lái xe ôtô do Tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 5 Quyết định 1464/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 2407/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Đào tạo lái xe cơ giới đường bộ - lái máy chuyên dùng trực thuộc Trường Trung cấp nghề Tôn Đức Thắng do tỉnh Bình Phước ban hành
- 6 Quyết định 11/2019/QĐ-UBND bãi bõ quy định mức thu học phí đào tạo lái xe ô tô hạng B1, B2 và hạng C tại các cơ sở đào tạo lái xe ô tô thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý
- 7 Quyết định 42/2019/QĐ-UBND quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo trình độ sơ cấp đối với nghề lái xe ô tô hạng B2 và C áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 8 Quyết định 16/2020/QĐ-UBND bãi bỏ 03 Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về lĩnh vực Tài chính do tỉnh Hà Giang ban hành
- 9 Quyết định 133/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2020