UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2007/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 27 tháng 6 năm 2007 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ vào Luật Hợp tác xã năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLB/BKH-BTC-BCA ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Công an hướng dẫn cơ chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và cấp giấy phép khắc dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật doanh nghiệp;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 237/TT-SKH ngày 19 tháng 6 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp liên ngành trong việc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và con dấu, đăng ký thuế theo cơ chế "một cửa liên thông" trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc các Sở, Giám đốc Công an tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP LIÊN NGÀNH TRONG VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ MẪU DẤU VÀ CON DẤU, ĐĂNG KÝ THUẾ THEO CƠ CHẾ "MỘT CỬA LIÊN THÔNG" TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58 /2007/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2007 của UBND tỉnh Bắc Giang)
1. Quy chế này quy định cơ chế phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong việc giải quyết các thủ tục hành chính về đăng ký kinh doanh, cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và con dấu, đăng ký thuế đối với doanh nghiệp, hợp tác xã thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và Luật Hợp tác xã (sau đây gọi chung là thủ tục hành chính) trong các trường hợp đăng ký thành lập mới doanh nghiệp; đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh dẫn tới thay đổi nội dung đăng ký thuế hoặc thay đổi mẫu dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện.
2. Tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký kinh doanh, cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và con dấu, đăng ký thuế được áp dụng thủ tục hành chính theo quy định tại quy chế này hoặc áp dụng các thủ tục hành chính hiện hành về đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế, cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và con dấu.
Bản quy chế này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký kinh doanh, cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và con dấu, đăng ký thuế khi thành lập doanh nghiệp và hợp tác xã mới, thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, nội dung đăng ký thuế, thay đổi mẫu dấu; sự phối hợp giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế, Công an tỉnh trong việc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và con dấu, đăng ký thuế đối với doanh nghiệp, hợp tác xã.
Điều 3. Cơ chế “một cửa liên thông” quy định chỉ có một cơ quan là Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết các thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và con dấu, đăng ký thuế đối với doanh nghiệp, hợp tác xã với sự phối hợp của Công an tỉnh và Cục Thuế tỉnh theo đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định.
Điều 4. Quy định về hồ sơ và phương thức luân chuyển
1. Trường hợp đăng ký kinh doanh thành lập mới doanh nghiệp, hợp tác xã, thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, bộ hồ sơ chung bao gồm các giấy tờ sau:
a) Các giấy tờ đăng ký kinh doanh thành lập doanh nghiệp, thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện theo hướng dẫn tại Thông tư số 03/2006/TT-BKH ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh và Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số quy định tại Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh hợp tác xã (sau đây gọi tắt là Thông tư số 03/2006/TT-BKH và Thông tư số 05/2005/TT-BKH).
b) Các giấy tờ đăng ký thuế cho doanh nghiệp thành lập mới (trừ bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) theo hướng dẫn tại Thông tư số 10/2006/TT-BTC ngày 14 tháng 2 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Quyết định số 75/1998/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ quy định về mã số đối tượng nộp thuế (sau đây gọi tắt là Thông tư số 10/2006/TT-BTC).
c) Các giấy tờ đăng ký khắc dấu cho doanh nghiệp thành lập mới (trừ bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) theo hướng dẫn tại Thông tư số 08/2003/TT-BCA ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Bộ Công an hướng dẫn mẫu dấu, tổ chức khắc dấu, kiểm tra việc bảo quản, sử dụng con dấu của các cơ quan, tổ chức (gọi tắt là Thông tư số 08/2003/TT-BCA); Thông tư liên tịch số 07/2002/TTLT/BCA-BTCCB ngày 06 tháng 5 năm 2002 của Bộ Công an - Ban Tổ chức cán bộ Chính Phủ (nay là Bộ Nội vụ) hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị định 58/2001/NĐ-CP ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu (gọi tắt là Thông tư số 07/2002/TTLT/BCA-BTCCB).
2. Trường hợp thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh dẫn tới thay đổi nội dung đăng ký mã số thuế, thay đổi mẫu dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, bộ hồ sơ chung bao gồm các giấy tờ sau:
a) Các giấy tờ thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh theo hướng dẫn tại Thông tư số 03/2006/TT-BKH.
b) Các giấy tờ thay đổi đăng ký mã số thuế của doanh nghiệp (trừ bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) theo hướng dẫn tại Thông tư số 10/2006/TT-BTC.
c) Các giấy tờ thay đổi con dấu của doanh nghiệp, hợp tác xã (trừ bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) theo hướng dẫn tại Thông tư số 08/2003/TT-BCA.
3. Phương thức luân chuyển hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư phân công cán bộ chịu trách nhiệm chuyển hồ sơ nhận từ Sở Kế hoạch và Đầu tư cùng với bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đến Cục Thuế và Công an tỉnh. Cục Thuế và Công an tỉnh phân công cán bộ có trách nhiệm chuyển kết quả (Đăng ký thuế, Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và con dấu) đến Sở Kế hoạch và Đầu tư theo đúng thời hạn quy định.
Điều 5. Trách nhiệm của các cơ quan
1. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư (Phòng Đăng ký kinh doanh)
a) Là cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
b) Niêm yết công khai và hướng dẫn trình tự thủ tục, cung cấp mẫu hồ sơ đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế, đăng ký mẫu dấu và con dấu.
c) Chuyển hồ sơ và lệ phí cho các cơ quan đăng ký thuế và cấp con dấu đúng thời gian quy định.
d) Nhận giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu, con dấu và giấy chứng nhận đăng ký thuế để trả cho doanh nghiệp, hợp tác xã đúng thời gian quy định.
e) Yêu cầu doanh nghiệp, hợp tác xã phải ký và đóng dấu vào tờ khai đăng ký thuế và chuyển trả hồ sơ đăng ký thuế đã đóng dấu cho Cục Thuế.
2. Trách nhiệm của Công an tỉnh (Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội)
a) Xây dựng trình tự thủ tục, hướng dẫn hồ sơ xin khắc dấu cung cấp cho Sở Kế hoạch và Đầu tư niêm yết và hướng dẫn.
b) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký khắc dấu, lệ phí, kinh phí khắc dấu, giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và con dấu của các doanh nghiệp chia tách, sáp nhập, chuyển đổi từ Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến.
c) Trả giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và con dấu cho Sở Kế hoạch và Đầu tư theo đúng thời gian quy định.
3. Trách nhiệm của Cục Thuế tỉnh (Bộ phận một cửa)
a) Xây dựng trình tự thủ tục và hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế cung cấp cho Sở Kế hoạch và Đầu tư niêm yết và hướng dẫn.
b) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế của doanh nghiệp, hợp tác xã từ Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến.
c) Trả giấy chứng nhận đăng ký thuế cho Sở Kế hoạch và Đầu tư theo đúng thời gian quy định.
1. Trường hợp đăng ký kinh doanh thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã mới:
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho doanh nghiệp, hợp tác xã.
a) Thời gian cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
Sau 6 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, gửi bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho Công an tỉnh và Cục Thuế tỉnh.
b) Thời gian cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và con dấu:
Sau 4 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xin khắc dấu và bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và lệ phí khắc dấu do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, Công an tỉnh chuyển giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và con dấu cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Thời hạn đăng ký thuế:
Sau 4 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xin đăng ký thuế và bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh từ Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, Cục thuế tỉnh chuyển cho Sở Kế hoạch và Đầu tư giấy chứng nhận đăng ký thuế.
2. Đối với trường hợp đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện; thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh dẫn tới thay đổi nội dung đăng ký thuế và thay đổi mẫu dấu của doanh nghiệp, hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện. Trong thời gian 8 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho doanh nghiệp, hợp tác xã.
a) Thời gian cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là 4 ngày.
b) Thời gian cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và con dấu như điểm b khoản 1 điều này.
c) Thời gian đăng ký thuế là 3 ngày.
3. Đối với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh dẫn tới phải thay đổi đăng ký thuế nhưng không làm thay đổi mẫu dấu của doanh nghiệp, hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, trong thời gian 7 kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho doanh nghiệp, hợp tác xã.
a) Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là 4 ngày.
b) Thời hạn đăng ký thuế là 3 ngày.
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” chỉ trả cho người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, gồm các giấy tờ sau:
1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
2. Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và con dấu;
3. Giấy chứng nhận Đăng ký thuế.
Khi nhận kết quả người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện phải trực tiếp ký vào giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện; ký và đóng dấu vào tờ khai đăng ký thuế của doanh nghiệp, hợp tác xã; ký vào phiếu trả kết quả theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo quy chế này.
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an và Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm phối hợp giải quyết kịp thời những vướng mắc, khiếu nại của các tổ chức, cá nhân về đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và khắc dấu.
Điều 9. Cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức thực hiện không đúng quy định này, có hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu, tự ý đòi hỏi thêm các loại giấy tờ ngoài quy định, tiêu cực, tham nhũng thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Công an tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm tổ chức các bộ phận chuyên môn thực hiện quy chế phối hợp theo cơ chế “một cửa liên thông” này để giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế, cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và con dấu cho doanh nghiệp, hợp tác xã; trao đổi, cung cấp thông tin liên quan đến công tác phát triển và quản lý nhà nước về doanh nghiệp. Định kỳ 06 tháng, 01 năm các cơ quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh, Công an tỉnh tổng hợp tình hình và kết quả thực hiện báo cáo UBND tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Bộ Công an; trong quá trình thực hiện quy chế này nếu có vướng mắc, phải kịp thời phối hợp nghiên cứu, xem xét, trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ PHÒNG ĐĂNG KÝ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:................... |
|
Ngày........tháng........năm........ đã nhận của ông/bà:...........................................
Đại diện:...............................................................................................................
Điện thoại:...................................Fax:.................................................................
Các giấy tờ về việc giải quyết thủ tục ĐKKD, đăng ký mã số thuế và khắc dấu:
Gồm:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Ngày hẹn giải quyết: ........./........../.............
| Bắc Giang, ngày ..... tháng ..... năm ....... NGƯỜI NHẬN (Ký, ghi rõ họ tên và chức danh) |
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ PHÒNG ĐĂNG KÝ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:................... |
|
Ngày..... tháng..... năm….... đó trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho
ông/bà......................................................................................................................
Điện thoại:..................................Fax: .....................................................................
Là đại diện cho: (Nêu tên doanh nghiệp/tên chi nhánh/tên văn phòng đại diện)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Kết quả giải quyết các thủ tục hành chính
Gồm:
STT | Tên sản phẩm | Số ký hiệu cuả sản phẩm | Chữ ký người nhận | Ghi chú |
1 | Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
|
|
|
2 | Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế |
|
|
|
3 | Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và con dấu |
|
|
|
| Bắc Giang, ngày ..... tháng ..... năm ....... NGƯỜI TRẢ KẾT QUẢ (Ký, ghi rõ họ tên và chức danh) |
STT | Nội dung công việc | Hồ sơ gồm | Ngày nhận hồ sơ | Người nhận hồ sơ ký | Ngày trả kết quả | Người nhận kết quả ký | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 4054/QĐ-UBND năm 2013 Quy chế phối hợp thực hiện Hệ thống phần mềm cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh qua mạng cấp quận/huyện trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện, Giấy phép kinh doanh đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3 Quyết định 5755/QĐ-UBND quy định phối hợp liên ngành theo cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết hồ sơ đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký khắc dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động và giải thể doanh nghiệp, chi nhánh theo Luật Doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận
- 4 Quyết định 41/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” trong cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5 Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BKH-BTC-BCA hướng dẫn cơ chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và cấp giấy phép khắc dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và đầu tư - Bộ Tài chính - Bộ Công An cùng ban hành
- 6 Thông tư 03/2006/TT-BKH hướng dẫn về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh quy định tại Nghị định 88/2006/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh do Bộ Kế hoạch và đầu tư ban hành
- 7 Nghị định 88/2006/NĐ-CP về việc đăng ký kinh doanh và cơ quan đăng ký kinh doanh
- 8 Thông tư 10/2006/TT-BTC hướng dẫn thi hành Quyết định 75/1998/QĐ-TTg quy định về mã số đối tượng nộp thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư 05/2005/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 87/2005/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh hợp tác xã do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 10 Luật Doanh nghiệp 2005
- 11 Nghị định 87/2005/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh hợp tác xã
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 13 Luật Hợp tác xã 2003
- 14 Quyết định 181/2003/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Thông tư 08/2003/TT-BCA hướng dẫn mẫu dấu, tổ chức khắc dấu, kiểm tra việc bảo quản, sử dụng con dấu của các cơ quan, tổ chức theo Nghị định 58/2001/NĐ-CP do Bộ Công An ban hành
- 16 Thông tư liên tịch 07/2002/TTLT-BCA-BTCCBCP hướng dẫn Nghị định 58/2001/NĐ-CP về quản lý và sử dụng con dấu do Bộ Công an và Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ ban hành
- 17 Nghị định 58/2001/NĐ-CP về việc quản lý và sử dụng con dấu
- 18 Quyết định 75/1998/QĐ-TTg về mã số đối tượng nộp thuế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 41/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” trong cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện, Giấy phép kinh doanh đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3 Quyết định 5755/QĐ-UBND quy định phối hợp liên ngành theo cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết hồ sơ đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký khắc dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động và giải thể doanh nghiệp, chi nhánh theo Luật Doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận
- 4 Quyết định 4054/QĐ-UBND năm 2013 Quy chế phối hợp thực hiện Hệ thống phần mềm cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh qua mạng cấp quận/huyện trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 5 Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2009 - 2013