ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2007/QĐ-UBND | Đà Lạt, ngày 31 tháng 12 năm 2007 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;
Căn cứ Nghị quyết số 84/2007/NQ-HĐND ngày 05/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khoá VII, kỳ họp thứ 10 về mức chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Lâm Đồng, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Lâm Đồng và chi tiếp khách trong nước tại tỉnh Lâm Đồng;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2310/TTr-STC ngày 24 tháng 12 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Giao Sở Tài chính hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHẾ ĐỘ CHI TIÊU ĐÓN TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI VÀO LÀM VIỆC TẠI TỈNH LÂM ĐỒNG; CHI TỔ CHỨC CÁC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ VÀ CHI TIÊU TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC TẠI TỈNH LÂM ĐỒNG
( Ban hành kèm theo Quyết định số 58 /2007/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2007 của UBND tỉnh Lâm Đồng).
- Mức chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Lâm Đồng; chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Lâm Đồng và chi tiêu tiếp khách trong nước tại Lâm Đồng trong quy định nay là mức tối đa.
- Trường hợp có biến động lớn về giá cả thị trường, Sở Tài chính trình UBND tỉnh sẽ xem xét điều chỉnh mức chi cho phù hợp nhưng không vượt quá 20% mức chi tại quy định này.
Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, các tổ chức chính trị- xã hội và các tổ chức chính trị xã hội- nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội- nghề nghiệp có sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước cấp (gọi tắt là các cơ quan, đơn vị) được cấp có thẩm quyền giao tiếp đón các đoàn khách quốc tế, tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế; tiếp khách trong nước tại Lâm Đồng.
1. Chi tiếp đón các đoàn khách quốc tế hạng A, hạng B, hạng C và khách mời quốc tế khác theo quy định tại phụ lục về cấp hạng khách quốc tế ban hành kèm theo Thông tư số 57/2007/TT-BTC (có phụ lục kèm theo) tại tỉnh Lâm Đồng.
2. Chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Lâm Đồng .
3. Chi tiếp khách trong nước tại Lâm Đồng.
4.1. Chế độ chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Lâm Đồng
4.1.1. Đối với các đoàn khách nước ngoài vào làm việc tại Lâm Đồng do địa phương đài thọ toàn bộ chi phí ăn, ở, đi lại trong nước:
a) Chi đón, tiễn khách tại sân bay:
- Chi tặng hoa: tặng hoa cho các thành viên đoàn đối với khách hạng đặc biệt và khách hạng A; tặng hoa cho trưởng đoàn và thành viên đoàn là nữ đối với khách hạng B; tặng hoa cho trưởng đoàn là nữ đối với khách hạng C.
Mức chi tặng hoa tối đa 150.000 đồng/người;
- Chi thuê phòng chờ tại sân bay: chỉ áp dụng đối với khách hạng đặc biệt, khách hạng A và khách hạng B;
b) Tiêu chuẩn xe ô tô:
- Đoàn là khách hạng A: Trưởng đoàn bố trí xe riêng; Phó đoàn và thành viên: 3 người/1 xe, riêng trường hợp Phó đoàn và đoàn viên là cấp Thứ trưởng và tương đương 2 người/1 xe; đoàn tùy tùng đi xe nhiều chỗ ngồi.
- Đoàn là khách hạng B, hạng C: Trưởng đoàn bố trí một xe riêng; các đoàn viên trong đoàn đi xe nhiều chỗ ngồi.
Giá thuê xe được thanh toán căn cứ vào hợp đồng thuê xe và hoá đơn thu tiền của các đơn vị có chức năng cung cấp dịch vụ vận tải.
c) Tiêu chuẩn về thuê chỗ ở: mức chi thuê phòng ở khách sạn hoặc nhà khách (giá thuê phòng có bao gồm cả bữa ăn sáng), như sau:
- Đoàn là khách hạng A:
+ Trưởng đoàn: mức tối đa 3.000.000 đ/người/ngày.
+ Phó đoàn và đoàn viên: mức tối đa 2.400.000 đ/người/ngày.
- Đoàn là khách hạng B:
+ Trưởng đoàn: mức tối đa 2.400.000 đ/người/ngày.
+ Đoàn viên: mức tối đa 1.500.000 đ/người/ngày.
- Đoàn là khách hạng C:
+ Trưởng đoàn: mức tối đa 1.300.000 đ/người/ngày.
+ Đoàn viên: mức tối đa 900.000 đ/người/ngày.
- Khách mời quốc tế khác: Mức chi thuê phòng ở khách sạn hoặc nhà khách (giá thuê phòng bao gồm cả bữa ăn sáng) tối đa 200.000 đ/người/ngày.
Trường hợp mức giá trên không đủ thuê phòng nghỉ thì cơ quan, đơn vị tiếp khách báo cáo Sở Tài chính kiểm tra trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh mức chi cho phù hợp nhưng không vượt qua 30% mức quy định trên.
Trường hợp nghỉ tại nhà khách cơ quan, đơn vị mà không tính tiền phòng hoặc trường hợp thuê khách sạn không bao gồm tiền ăn sáng trong giá thuê phòng thì cơ quan, đơn vị tiếp khách chi tiền ăn sáng tối đa bằng 10% mức ăn của 1 ngày/người đối với từng hạng khách. Tổng mức tiền thuê phòng và tiền ăn sáng không vượt quá mức chi thuê chỗ ở quy định nêu trên.
d) Tiêu chuẩn ăn hàng ngày: (bao gồm 2 bữa trưa, tối):
- Đoàn là khách hạng A: mức tối đa 600.000 đồng/ngày/người;
- Đoàn là khách hạng B: mức tối đa 400.000 đồng/ngày/người;
- Đoàn là khách hạng C: mức tối đa 300.000 đồng/ngày/người;
- Khách mời quốc tế khác: mức tối đa 200.000 đồng/ngày/người;
Mức chi ăn hàng ngày nêu trên bao gồm cả tiền đồ uống (rượu, bia, nước uống sản xuất tại Việt Nam).
Trong trường hợp mức giá nêu trên không đủ để chi tiền ăn thì cơ quan, đơn vị tiếp khách báo cáo Sở Tài chính kiểm tra trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh mức chi cho phù hợp nhưng không vượt quá 20% mức giá quy định nêu trên.
đ) Tổ chức chiêu đãi:
- Đối với khách từ hạng A, hạng B: mỗi đoàn khách được tổ chức chiêu đãi một lần; mức chi chiêu đãi khách tối đa không vượt quá mức tiền ăn một ngày của khách theo quy định tại điểm d, khoản 4.1.1, mục 4.1 nêu trên;
- Khách hạng C: không tổ chức chiêu đãi, được chi để mời một bữa cơm thân mật hoặc tiệc trà, mức chi tối đa không vượt quá 300.000 đồng/người.
Mức chi chiêu đãi trên bao gồm cả tiền đồ uống (rượu, bia, nước uống sản xuất tại Việt Nam) và được áp dụng cho cả đại biểu và phiên dịch phía Việt Nam tham gia tiếp khách.
e) Tiêu chuẩn tiếp xã giao và các buổi làm việc:
- Đoàn là khách hạng A: mức chi nước uống, hoa quả, bánh ngọt, tối đa không quá 160.000 đồng/người/ngày (2 buổi làm việc);
- Đoàn là khách hạng B: mức chi nước uống, hoa quả, bánh ngọt, tối đa không quá 80.000 đồng/người/ngày (2 buổi làm việc);
- Đoàn là khách hạng C: mức chi nước uống, hoa quả, bánh ngọt, tối đa không quá 50.000 đồng/người/ngày (2 buổi làm việc);
Mức chi trên được áp dụng cho cả đại biểu và phiên dịch phía Việt Nam tham gia tiếp khách.
g) Chi dịch thuật:
- Dịch viết: mức chi từ 50.000 đồng/trang - 70.000 đồng/trang (khoảng 300 từ);
- Dịch nói:
+ Dịch nói thông thường: mức tối đa không quá 80.000 đồng/giờ/người, tương đương không quá 640.000 đồng/ngày/người làm việc 8 tiếng;
+ Dịch đuổi: mức tối đa không quá 200.000 đồng/giờ/người, tương đương 1.600.000 đồng/ngày/người làm việc 8 tiếng;
Định mức chi dịch thuật nêu trên chỉ áp dụng trong trường hợp cần thiết phải thuê phiên dịch; không áp dụng cho phiên dịch là cán bộ của các cơ quan, đơn vị được cử tham gia dịch phục vụ đón khách.
h) Chi văn hoá, văn nghệ và tặng phẩm:
Căn cứ tính chất công việc, yêu cầu đối ngoại của từng đoàn khách nước ngoài vào làm việc tại Lâm Đồng, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm đón đoàn quyết định chi văn hoá, văn nghệ và tặng phẩm trên tinh thần tiết kiệm, không phô trương hình thức; cụ thể như sau:
- Chi văn hoá, văn nghệ:
Đối với khách hạng A, B và C: tuỳ từng trường hợp cụ thể, Thủ trưởng cơ quan được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong kế hoạch đón đoàn, nhưng tối đa mỗi đoàn chỉ chi xem biểu diễn nghệ thuật dân tộc 1 lần theo giá vé tại rạp hoặc theo hợp đồng biểu diễn.
- Chi về tặng phẩm: tặng phẩm là sản phẩm do Việt Nam sản xuất và thể hiện bản sắc văn hoá dân tộc, mức chi cụ thể như sau:
+ Đối với khách hạng A:
Trưởng đoàn: mức tối đa không quá 400.000 đồng/người;
Các đại biểu khác: mức tối đa không quá 250.000 đồng/người.
+ Đối với khách hạng B, hạng C:
Trưởng đoàn: mức tối đa không quá 300.000 đồng/người;
Các đại biểu khác: mức tối đa không quá 250.000 đồng/người.
Trong một số trường hợp đặc biệt mà mức chi tặng phẩm đối với khách hạng A cần vượt quá mức quy định nêu trên thì Thủ trưởng cơ quan chịu trách nhiệm đón đoàn phải có quyết định bằng văn bản.
i) Đi công tác địa phương và cơ sở:
Trường hợp cần thiết phải đưa khách đi thăm, làm việc tại các địa phương hoặc cơ sở theo chương trình, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền quyết định thì tiêu chuẩn đón tiếp như sau:
- Cơ quan, đơn vị chủ trì đón tiếp khách chịu trách nhiệm chi toàn bộ chi phí đưa đón khách từ nơi ở chính tới địa phương, cơ sở và chi phí ăn, nghỉ cho khách trong những ngày khách làm việc tại địa phương, cơ sở theo các mức chi quy định tại điểm b, c, d, đ khoản 4.1.1, mục 4.1 nêu trên;
- Cơ quan, đơn vị ở địa phương hoặc cơ sở nơi khách đến thăm và làm việc chi tiếp khách gồm nước uống, hoa quả, bánh ngọt. Mức chi theo quy định tại điểm e khoản 4.1.1, mục 4.1 nêu trên.
k) Chi đưa khách đi tham quan:
Căn cứ tính chất công việc, yêu cầu đối ngoại của từng đoàn, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm đón đoàn quyết định trong kế hoạch đón đoàn việc đưa khách đi tham quan trên tinh thần tiết kiệm, không phô trương hình thức. Mức chi đưa đón khách từ nơi ở chính đến điểm tham quan, chi ăn, nghỉ cho khách trong những ngày đi tham quan theo các mức chi quy định tại các điểm b, c và d khoản 4.1.1, mục 4.1 nêu trên.
l) Trường hợp đoàn vào làm việc với nhiều cơ quan, đơn vị:
Trường hợp đoàn vào làm việc với nhiều cơ quan, đơn vị theo chương trình, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt cơ quan, đơn vị chủ trì trong việc đón đoàn chịu trách nhiệm về chi phí đón, tiễn; tiền ăn, tiền thuê chỗ ở, đi lại của đoàn theo mức chi quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 4.1.1, mục 4.1 nêu trên. Các cơ quan, đơn vị có trong chương trình làm việc với đoàn sẽ chịu trách nhiệm chi phí tiếp đoàn trong thời gian đoàn làm việc với cơ quan, đơn vị mình theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Mức chi tiếp khách áp dụng theo quy định tại điểm e, khoản 4.1.1, mục 4.1 nêu trên.
4.1.2. Đối với các đoàn khách nước ngoài vào làm việc tại Lâm Đồng do khách tự túc ăn, ở; địa phương chi các khoản chi phí lễ tân, chi phí đi lại trong nước:
a) Đối với khách hạng A, hạng B, hạng C:
Cơ quan chủ trì đón tiếp đoàn vào được chi để đón tiếp đoàn như sau: Chi đón tiếp tại sân bay; chi phí về phương tiện đi lại trong thời gian đoàn làm việc tại Lâm Đồng ; chi phí tiếp xã giao các buổi làm việc; trong trường hợp vì quan hệ đối ngoại xét thấy cần thiết thì Thủ trưởng cơ quan được giao nhiệm vụ đón tiếp có thể phê duyệt chi mời 01 bữa cơm thân mật.
Tiêu chuẩn chi đón tiếp và mức chi theo từng hạng khách như quy định tại điểm a, b, đ, e khoản 4.1.1, mục 4.1 nêu trên.
b) Trường hợp cần thiết phải đưa khách đi thăm, làm việc tại các địa phương hoặc cơ sở theo chương trình, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền quyết định thì thực hiện chi đón tiếp như quy định tại điểm i, khoản 4.1.1, mục 4.1 nêu trên.
c) Trường hợp đoàn làm việc với nhiều cơ quan, đơn vị theo chương trình, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì thực hiện chi đón tiếp như quy định tại điểm e, khoản 4.1.1, mục 4.1 nêu trên.
4.1.3. Đối với các đoàn khách nước ngoài vào làm việc tại Lâm Đồng do khách tự túc mọi chi phí:
Cơ quan, đơn vị có đoàn đến làm việc chỉ được chi để tiếp xã giao các buổi đoàn đến làm việc, mức chi như quy định tại điểm e, khoản 4.1.1, mục 4.1 nêu trên.
4.2. Chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Lâm Đồng
a) Hội nghị, hội thảo quốc tế tổ chức tại Lâm Đồng do phía địa phương đài thọ toàn bộ chi phí được chi như sau:
- Đối với khách mời là đại biểu quốc tế do phía Lâm Đồng đài thọ được áp dụng các mức chi quy định tại khoản 4.1.1, mục 4.1 nêu trên;
- Chi giải khát giữa giờ (áp dụng cho cả đại biểu và phiên dịch phía Việt Nam): thực hiện theo quy định tại điểm e khoản 4.1.1, mục 4.1 nêu trên;
- Đối với các khoản chi phí khác như: chi giấy bút, văn phòng phẩm, in ấn tài liệu, tuyên truyền, trang trí, thuê hội trường hoặc phòng họp, thuê thiết bị (nếu có), tiền làm cờ, phù hiệu hội nghị, chi thuê phiên dịch, bảo vệ, thuốc y tế, các khoản chi cần thiết khác (nếu có) phải trên cơ sở thực sự cần thiết và trong dự toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
b) Hội nghị, hội thảo quốc tế tổ chức tại Lâm Đồng do địa phương và nước ngoài phối hợp tổ chức:
Đối với các hội nghị, hội thảo này, khi xây dựng dự toán cần làm rõ những nội dung thuộc trách nhiệm của phía nước ngoài chi, những nội dung thuộc trách nhiệm của phía địa phương chi để tránh chi trùng lắp. Đối với những nội dung chi thuộc trách nhiệm của phía địa phương phải căn cứ vào chế độ chi tiêu hiện hành và các mức chi được quy định tại điểm a, khoản 4.2 nêu trên để thực hiện.
c) Đối với hội nghị, hội thảo quốc tế tổ chức tại Lâm Đồng do phía nước ngoài đài thọ toàn bộ chi phí:
Cơ quan, đơn vị nơi phối hợp với các tổ chức quốc tế để tổ chức hội nghị, hội thảo không được sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước để chi thêm cho các hội nghị, hội thảo quốc tế này.
4.3. Chế độ đối với cán bộ Việt Nam tham gia đón, tiếp khách quốc tế
a) Cán bộ Việt Nam tham gia đón tiếp khách quốc tế, phục vụ các hội nghị, hội thảo quốc tế được thanh toán công tác phí theo quy định của chế độ công tác phí đối với cán bộ, công chức nhà nước. Trường hợp làm thêm giờ thì được thanh toán theo quy định hiện hành.
b) Đối với cán bộ Việt Nam tham gia các đoàn đàm phán biên bản, văn bản hợp tác với các đối tác nước ngoài, tuỳ theo tính chất công việc khẩn trương, phức tạp của mỗi đoàn đàm phán, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì đàm phán quyết định chi bồi dưỡng cho các thành viên trực tiếp tham gia đoàn đàm phán trong những ngày tham gia phiên họp chuẩn bị và các phiên đàm phán, mức tối đa không quá 70.000 đồng/người/buổi.
4.4. Chế độ chi tiếp khách trong nước
4.4.1. Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp phải thực hành tiết kiệm trong việc tiếp khách; việc tổ chức tiếp khách phải đơn giản, không phô trương hình thức, thành phần tham dự chỉ là những người trực tiếp liên quan. Nghiêm cấm việc sử dụng các loại rượu, bia ngoại để chiêu đãi, tiếp khách. Mọi khoản chi tiêu tiếp khách phải đúng chế độ, tiêu chuẩn, đối tượng theo quy định; phải công khai, minh bạch và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức tiếp khách phải trực tiếp chịu trách nhiệm nếu để xảy ra việc chi tiêu sai quy định.
4.4.2. Mức chi tiếp khách:
a) Đối với khách đến làm việc tại cơ quan, đơn vị: chi nước uống mức chi tối đa không quá 10.000 đồng/người/ngày.
b) Chi mời cơm thân mật: về nguyên tắc, các cơ quan, đơn vị không tổ chức chi chiêu đãi đối với đoàn khách trong nước đến làm việc tại cơ quan, đơn vị mình; trường hợp cần thiết thì tổ chức mời cơm khách. Về mức chi và đối tượng quy định cụ thể như sau:
b1. Đối với các cơ quan Đảng, nhà nước, đoàn thể và các tổ chức thuộc cấp tỉnh:
STT | Đối tượng khách trong nước | Đối tượng tiếp khách | Mức chi tối đa không quá |
1 | Lãnh đạo Đảng, Nhà nước | Lãnh đạo TU, HĐND và UBND tỉnh | 150.000 đồng/suất |
2 | Lãnh đạo các bộ, ngành, cơ quan ngang bộ | Lãnh đạo Tỉnh uỷ, HĐND và UBND tỉnh | 130.000 đồng/suất |
Cơ quan cấp tỉnh | 110.000 đồng/suất | ||
3 | Khách là các đoàn Lão thành CM, Bà mẹ VNAH, đoàn khách là bà con dân tộc ít người, già làng, trưởng bản. | Lãnh đạo Tỉnh uỷ, HĐND, UBND và UBMTTQVN tỉnh | 130.000 đồng/suất |
4 | Khách là lãnh đạo các tỉnh, thành phố trực thuộc TW | Lãnh đạo Tỉnh uỷ, HĐND và UBND tỉnh | 100.000 đồng/suất |
Cơ quan cấp tỉnh | 80.000 đồng/suất | ||
5 | Khách là các doanh nghiệp ngoài tỉnh | Lãnh đạo Tỉnh uỷ, HĐND và UBND tỉnh | 100.000 đồng/suất |
Cơ quan cấp tỉnh | 80.000 đồng/suất |
b2. Đối với cấp huyện: với các đối tượng khách như điểm b1 được chi theo mức chi bằng 80% mức chi tiếp khách của các cơ quan Đảng, nhà nước, đoàn thể và các tổ chức thuộc cấp tỉnh.
b3. Đối với cấp xã: với các đối tượng khách như điểm b1 nêu trên nếu có được chi theo mức chi bằng 60% mức chi tiếp khách của các cơ quan nhà nước, Đảng, đoàn thể và các tổ chức thuộc cấp tỉnh.
b4. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi phí hoạt động, đơn vị tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức khoa học và công nghệ công lập đã thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định tại Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ, đối tượng khách được mời cơm và mức chi tiếp khách trong nước đến làm việc, giao dịch với đơn vị do Thủ trưởng đơn vị xem xét quyết định với mức chi tiếp khách có thể cao hơn hoặc thấp hơn mức chi tại quy định này và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với đặc điểm hoạt động của đơn vị.
b5. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách Nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức khoa học và công nghệ công lập đã thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định tại Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ, đối tượng khách được mời cơm và mức chi tiếp khách trong nước đến làm việc, giao dịch với đơn vị thực hiện theo mức chi quy định tại điểm b1 (đơn vị sự nghiệp thuộc cấp tỉnh), b2 (đơn vị sự nghiệp thuộc cấp huyện) nêu trên.
Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện
+ Đối với kinh phí tiếp khách nước ngoài: từ nguồn kinh phí giao không thực hiện tự chủ.
+ Đối với kinh phí tiếp khách trong nước: ngoại trừ các trường hợp quy định tại điểm b1, b2, b3, khoản 4.4.2, mục 4.4 nêu trên được bố trí từ nguồn kinh phí giao không thực hiện tự chủ. Các trường hợp chi tiếp khách trong nước khác cân đối từ nguồn kinh phí thực hiện tự chủ được giao trong dự toán ngân sách hàng năm.
1. Các cơ quan, đơn vị căn cứ mức chi tại quy định này, khả năng ngân sách và tình hình thực tế của đơn vị mình để xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị mình.
2. Các doanh nghiệp Nhà nước được vận dụng mức chi tại quy định này để thực hiện chi tiếp khách nước ngoài, hội nghị, hội thảo quốc tế, tiếp khách trong nước phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị./-
VỀ CẤP HẠNG KHÁCH QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007)
1. Khách đặc biệt:
Gồm các vị: Nguyên thủ Quốc gia; Phó Nguyên thủ Quốc gia; Người đứng đầu Chính phủ đồng thời là Người đứng đầu Đảng cầm quyền có quan hệ chính thức với Đảng Cộng sản Việt Nam mang danh nghĩa Đoàn đại biểu Đảng - Nhà nước hoặc Đoàn đại biểu Đảng - Chính phủ; Chủ tịch Quốc hội; Chủ tịch Thượng Nghị viện; Chủ tịch Hạ Nghị viện; Chủ tịch Liên minh Nghị viện Thế giới; Chủ tịch Tổ chức liên Nghị viện các nước Đông Nam Á.
2. Khách Hạng A:
Gồm các vị: Phó Thủ tướng Chính phủ; Phó Chủ tịch Quốc hội và những chức vụ tương đương như: Phó Chủ tịch Thượng Nghị viện; Phó Chủ tịch Hạ Nghị viện; Chủ tịch và Phó Chủ tịch Liên hiệp thanh niên và sinh viên thế giới; Chủ tịch và Phó Chủ tịch Liên hiệp phụ nữ thế giới; Chủ tịch Uỷ ban Bảo vệ Hoà bình thế giới; Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Tổng thư ký Liên hiệp Công đoàn thế giới; Chủ tịch và Phó Chủ tịch Liên đoàn Cựu chiến binh...; Người kế vị Vua hoặc người kế vị Nữ Hoàng; Tổng thư ký Liên hợp quốc; Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
3. Khách Hạng B:
Gồm các vị: Bộ trưởng; Thứ trưởng và những chức vụ tương đương như: Chủ tịch Tổng Công đoàn; Chủ tịch Trung ương Hội Liên hiệp thanh niên; Chủ tịch Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ; Chủ tịch và tổng thư ký Uỷ ban Olympic thế giới; Chủ tịch Hội Cựu chiến binh các nước...
Khách là các quan chức là Chủ tịch hoặc Tổng thư ký các tổ chức liên Chính phủ (EU, ASEAN, APEC); Chủ tịch hoặc Tổng thư ký các tổ chức tài chính quốc tế (WB, IMF, ADB); Chủ tịch Uỷ ban hỗn hợp.
4. Khách Hạng C:
Gồm tất cả các khách từ cấp Vụ, Cục trở xuống và những chức vụ tương đương; phi công, hoa tiêu, các đoàn nghệ thuật và thể dục thể thao.
Khách là Phó Chủ tịch các tổ chức, Phó Tổng thư ký các tổ chức liên Chính phủ và các tổ chức tài chính quốc tế; Phó Chủ tịch Uỷ ban Olympic thế giới, Phó Chủ tịch và Tổng thư ký Hội đồng thể thao Châu Á.
Riêng các đoàn nghệ thuật, thể dục thể thao ăn theo tiêu chuẩn loại B; hoa tiêu và phi công ăn theo tiêu chuẩn loại A.
5. Khách mời quốc tế khác:
Học viên quốc tế tham dự các khoá học, tập huấn ngắn hạn do Việt Nam tổ chức; các khách mời quốc tế khác không thuộc các đối tượng quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Phụ lục này.
Đối với học viên quốc tế do Việt Nam mời theo quy định tại Hiệp định song phương giữa hai nước thì thực hiện theo Hiệp định.
- 1 Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành đến ngày 30/6/2011 hết hiệu lực thi hành
- 2 Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành đến ngày 30/6/2011 hết hiệu lực thi hành
- 1 Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo Quốc tế và chi tiêu, tiếp khách trong nước tại tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 2 Quyết định 2694/QĐ-UBND năm 2010 về Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước tại tỉnh Quảng Trị
- 3 Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về định mức chi tiêu trong việc đón tiếp khách nước ngoài,tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 4 Nghị quyết 141/2010/NQ-HĐND về mức chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Lâm Đồng; mức chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và đối tượng khách trong nước được mời cơm tại cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Lâm Đồng
- 5 Nghị quyết 84/2007/NQ-HĐND về mức chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước tại tỉnh Lâm Đồng
- 6 Nghị quyết 14/2007/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc với tỉnh Trà Vinh, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước
- 7 Thông tư 57/2007/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài Chính ban hành
- 8 Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 9 Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo Quốc tế và chi tiêu, tiếp khách trong nước tại tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 2 Nghị quyết 141/2010/NQ-HĐND về mức chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Lâm Đồng; mức chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và đối tượng khách trong nước được mời cơm tại cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 2694/QĐ-UBND năm 2010 về Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước tại tỉnh Quảng Trị
- 4 Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về định mức chi tiêu trong việc đón tiếp khách nước ngoài,tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 5 Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành đến ngày 30/6/2011 hết hiệu lực thi hành
- 6 Nghị quyết 14/2007/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc với tỉnh Trà Vinh, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước