Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 58/2010/QĐ-UBND

Biên Hòa, ngày 20 tháng 9 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THANH TOÁN HỖ TRỢ CHI PHÍ KHÁM CHỮA BỆNH CHO CÁN BỘ THUỘC DIỆN BAN BẢO VỆ CHĂM SÓC SỨC KHỎE CÁN BỘ TỈNH ĐỒNG NAI QUẢN LÝ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 339-QĐ/TU ngày 19/5/2008 của Tỉnh ủy Đồng Nai về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 993/TTr-SYT ngày 11/5/2010 về việc thanh toán hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh cho cán bộ thuộc diện Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh quản lý,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng cán bộ được thanh toán hỗ trợ gồm cán bộ đương chức và nguyên chức do Ban Thường vụ Tỉnh ủy Đồng Nai hoặc do UBND tỉnh Đồng Nai quản lý

1. Cán bộ hoạt động cách mạng trước năm 1945, cán bộ hoạt động “Tiền khởi nghĩa”.

2. Cán bộ cao cấp của Trung ương (thuộc diện Bộ Chính trị và Ban Bí thư quản lý) đang công tác hoặc đã nghỉ hưu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

3. Cấp tỉnh: Bí thư, Phó Bí thư, Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy, Tỉnh ủy viên, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh và các thành viên UBND tỉnh, Trưởng đoàn, Phó đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Trưởng, Phó các Ban Đảng và Văn phòng Tỉnh ủy, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và tương đương, Trưởng, Phó các Ban chuyên trách Hội đồng nhân dân tỉnh.

4. Cấp huyện: Bí thư, Phó Bí thư, Ủy viên Thường vụ các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy, Đảng ủy trực thuộc tỉnh, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân.

Điều 2. Mức hỗ trợ thanh toán, bệnh nhân xuất viện sau đợt điều trị, ngoài tổng chi phí được Bảo hiểm Y tế thanh toán, mức được xem xét thanh toán hỗ trợ tối đa là 50% của chi phí còn lại. Trường hợp đặc biệt (gia đình quá khó khăn không có nguồn chi trả) thì Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh có trách nhiệm đề xuất UBND tỉnh xem xét hỗ trợ vượt mức 50% của chi phí còn lại theo quy định.

Điều 3. Thủ tục thanh toán

1. Hồ sơ đề nghị thanh toán bao gồm

a) Đơn đề nghị được hỗ trợ chi phí thanh toán của người được hỗ trợ (hoặc vợ chồng của vợ, chồng, con hoặc người được hỗ trợ trực tiếp chăm sóc người được hỗ trợ). Trong đó nêu rõ điều trị hoặc khám bệnh và đề nghị mức hỗ trợ thanh toán theo đúng tỷ lệ phần trăm theo quy định.

b) Đơn xác nhận là đối tượng quy định tại Điều 1 Quyết định này, có ý kiến xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị (nếu đương chức) hoặc xác nhận của Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy (nếu đã nghỉ hưu).

c) Chứng từ thanh toán gồm biên lai hoặc hóa đơn thu viện phí, chứng từ thanh toán chi phí Bảo hiểm Y tế hoặc bảng tính chi tiết viện phí của Bảo hiểm Y tế (nếu nằm viện) của cơ sở y tế nơi điều trị bệnh.

2. Trường hợp người được hỗ trợ không trực tiếp đi nhận mà ủy quyền cho người khác đi thay, phải có giấy ủy quyền và kèm theo giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân khác (bản chính) của người được hỗ trợ và người được ủy quyền.

3. Hồ sơ được gửi về Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh để xem xét, giải quyết theo quy định.

4. Các trường hợp bệnh nhân đi điều trị ngoài tuyến chi trả Bảo hiểm Y tế, ngoài danh mục thanh toán của Bảo hiểm Y tế thì sẽ không thuộc diện thanh toán hỗ trợ.

Điều 4. Kinh phí thực hiện thuộc chi phí điều trị bệnh của Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh, từ nguồn ngân sách do UBND tỉnh phê duyệt và Sở Tài chính cấp kinh phí hàng năm cho Ban Bảo vệ chăm sóc, sức khỏe cán bộ tỉnh.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Bảo hiểm Xã hội tỉnh, Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh và các tổ chức có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Minh Phúc