Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 584/QĐ-UBND

Nam Định, ngày 27 tháng 3 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN LOẠI, ĐẶT SỐ HIỆU ĐƯỜNG TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 50/2015 TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Văn bản số 10879/BGTVT-KHĐT ngày 25/9/2017 của Bộ Giao thông vận tải về việc góp ý dự thảo nội dung Báo cáo điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và các văn bản tham gia ý kiến về phương án quy hoạch có liên quan;

Căn cứ Quyết định số 2693/QĐ-UBND ngày 22/11/2017 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và các quyết định phê duyệt điều chỉnh có liên quan;

Căn cứ Quyết định số 2037/QĐ-UBND ngày 04/11/2022 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt điều chỉnh số hiệu các tuyến đường tỉnh trong Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Nam Định định hướng đến năm 2030;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 569/TTr-SGTVT ngày 16/3/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân loại, đặt số hiệu 13 tuyến đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Nam Định. Chi tiết theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải tổ triển khai thực hiện quyết định này, theo dõi, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân loại, điều chỉnh số hiệu đường tỉnh theo quy định.

Điều 3. - Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

- Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Nam Định và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Các đ/c lãnh đạo UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Đài PT - TH tỉnh, Báo Nam Định;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trang TTĐT VP UBND tỉnh;
- Lưu: VP1, VP5.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hà Lan Anh

 

PHỤ LỤC

PHÂN LOẠI, ĐẶT SỐ HIỆU ĐƯỜNG TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 584/QĐ-UBND ngày 27/3/2023 của UBND tỉnh Nam Định)

TT

Số hiệu

Chiều dài khoảng (km)

Điểm đầu

Điểm cuối

Đi qua huyện, thành phố

Ghi chú

1

ĐT.485

16,5

Bến Mới, xã Yên Phong, huyện Ý Yên

Xã Yên Thọ, huyện Ý Yên

Huyện Ý Yên

 

2

ĐT.485B

8,23

Giao với đê Quy Phú (QL.21 cũ), xã Nam Hồng, huyện Nam Trực

Bến đò Kinh Lũng, thị trấn Nam Giang, huyện Nam Trực

Huyện Nam Trục

 

3

ĐT.486B

9,4

Giao với QL.21 tại Km137 500, xã Mỹ Thuận, huyện Mỹ Lộc

Giao với QL.38B tại Km98 530 (ngã tư Đồng Đội), xã Minh Tân, huyện Vụ Bản

Huyện Mỹ Lộc, Huyện Vụ Bản

 

4

ĐT.487

21,2

Đê hữu Hồng, xã Trực Chính, huyện Trực Ninh

Giao với QL.37B tại Km85 600, xã Nghĩa Minh, huyện Nghĩa Hưng

Huyện Trực Ninh, Nam Trực, Nghĩa Hưng

Giao ĐT.490C tại Km15 00 Đi trùng ĐT.490C từ Km15 00 đến Km16 00

5

ĐT.487B

14,4

Giao với QL.21 tại Km159 630 (Cầu Khâm), xã Nam Hồng, huyện Nam Trực

Đê tả sông Đào, xã Nghĩa Đồng, huyện Nghĩa Hưng

Huyện Nam Trực, Nghĩa Hưng

 

6

ĐT.488

24,1

Giao với ĐT.489 tại Km6 200, xã Xuân Hồng, huyện Xuân Trường

Cầu Tiền Lang, đê biển xã Giao Hải, huyện Giao Thủy

Huyện Xuân Trường, Giao Thủy

Đi trùng ĐT.489 từ Km18 600 đến Km22 400 (dốc Hoành Nha- dốc đê Ngô Đồng

7

ĐT.488B

13,5

Giao với QL.21 tại Km167 150, xã Trung Đông, huyện Trực Ninh

Giao với ĐT.490C tại Km19 250, xã Trực Thuận, huyện Trực Ninh

Huyện Trực Ninh

 

8

ĐT.488C

40,52

Giao với QL.37B tại Km60 130, xã Hải Hà, huyện Hải Hậu

Giao với ĐT.490C tại Km54 500, thị trấn Rạng Đông, huyện Nghĩa Hưng

Huyện Hải Hậu, Nghĩa Hưng

Đi trùng QL.21 từ Km190 200 đến Km192 600, đi trùng ĐT.490C từ Km32 900 đến Km34 100 và đi trùng QL.21B từ Km 155 349 đến Km155 370

9

ĐT.489

42

Bến Phà Sa Cao-Thái Hạc, xã Xuân Châu, huyện Xuân Trường

Nhà môi trường, Vườn Quốc Gia Xuân Thủy

Huyện Xuân Trường, Giao Thủy

 

10

ĐT.489B

10

Giao với QL.21 tại Km176 530, xã Hải Vân, huyện Hải Hậu

Đê biển, thị trấn Quất Lâm, huyện Giao Thủy

Huyện Hải Hậu, Giao Thủy

Đi trùng QL.37B từ Km54 812 đến Km55 245

11

ĐT.489C

13,2

Giao với QL.21 tại Km174 600, xã Xuân Kiên, huyện Xuân Trường

Đê hữu Hồng, xã Xuân Châu, huyện Xuân Trường

Huyện Xuân Trường

 

12

ĐT.490

32,8

Giao với QL.10 tại Km131 256, xã Yên Tiến, huyện Ý Yên

KCN Dệt may Rạng Đông, thị trấn Rạng Đông, huyện Nghĩa Hưng

Huyện Ý Yên, Nghĩa Hưng

Đi trùng với ĐT.490C từ Km23 200-Km36 400

13

ĐT.490C

52,05

Cầu Đò Quan, thành phố Nam Định

Xã Nam Điền, huyện Nghĩa Hưng

Thành phố Nam Định, huyện Nam Trực, Trực Ninh, Nghĩa Hưng

Đi trùng QL.21B từ Km148 625 - Km151 812