Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 587/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 08 tháng 4 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN BỔ BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP NĂM 2008 CHO CÁC NGÀNH TỈNH VÀ UỶ BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị quyết số 66/2008/NQ-HĐND , ngày 11/01/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khoá VII, kỳ họp lần thứ 13 về việc phê duyệt tổng biên chế hành chính và tổng biên chế sự nghiệp năm 2007;

Xét Tờ trình số 193/TTr-SNV, ngày 28/3/2008 của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân bổ chỉ tiêu biên chế sự nghiệp năm 2008 cho các ngành tỉnh và Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã trong tỉnh như sau: (Theo bảng đính kèm).

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, tuyển dụng, sử dụng cán bo - công chức - viên chức của các ngành, các huyện - thị xã đúng theo quy định hiện hành.

Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã quyết định giao chỉ tiêu biên chế hành chính, sự nghiệp (nếu có) đối với cơ quan, đơn vị trực thuộc, trong phạm vi chỉ tiêu biên chế quy định tại Điều 1 của Quyết định này. Việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ - công chức - viên chức thực hiện đúng theo Pháp lệnh Cán bộ, công chức và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Riêng đối với số lượng 848 biên chế sự nghiệp giáo dục chưa phân bổ, giao cho Sở Nội vụ quản lý và tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh có kế hoạch phân bổ như sau:

+ Căn cứ trên nhu cầu phát sinh của các đơn vị sự nghiệp giáo dục quyết định bổ sung biên chế kịp thời, đảm bảo các đơn vị hoạt động ổn định.

+ Phân bổ biên chế sau khi có kết quả thẩm định kế hoạch biên chế năm học 2008 - 2009 của ngành giáo dục.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các sở ngành tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Đấu

 

BẢNG PHÂN BỔ

CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP NĂM 2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số 587/QĐ-UBND ngày 08/4/2008 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

STT

Tên đơn vị

Tổng số

Chia theo lĩnh vực

Giáo dục

Y tế

VH - TT

Khác

A

NGÀNH TỈNH

 

 

 

 

 

1

Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh

4

 

 

 

4

2

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội

2

 

 

 

2

3

Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh

56

 

 

 

 

 

Trung tâm Tin học

 

 

 

 

34

 

Trung tâm Lưu trữ

 

 

 

 

12

 

Trung tâm Công báo

 

 

 

 

10

4

Sở Tư pháp

30

 

 

 

 

 

Phòng Công chứng số 1

 

 

 

 

6

 

Phòng Công chứng số 2

 

 

 

 

6

 

Trung tâm Trợ giúp pháp lý

 

 

 

 

18

5

Sở Xây dựng

17

 

 

 

 

 

Trung tâm Quy hoạch và phát triển nhà ở

 

 

 

 

17

6

Sở Thể dục Thể thao

40

 

 

 

 

 

Trường Năng khiếu Thể dục Thể thao

 

 

 

40

 

7

Sở Khoa học Công nghệ

19

 

 

 

 

 

Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ

 

 

 

 

19

8

Sở Văn hoá - Thông tin

102

 

 

 

 

 

Bảo tàng

 

 

 

33

 

 

Trường Nghiệp vụ Văn hoá - Thông tin

 

 

 

13

 

 

Thư viện Khoa học tổng hợp

 

 

 

28

 

 

Trung tâm Văn hoá

 

 

 

21

 

 

Trung tâm Phát hành phim - Chiếu bóng

 

 

 

7

 

9

Sở Tài nguyên - Môi trường

15

 

 

 

 

 

Trung tâm Thông tin tài nguyên - môi trường

 

 

 

 

15

10

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

79

 

 

 

 

 

Trung tâm Giáo dục lao động xã hội

 

 

 

 

28

 

Đội Quản trang

 

 

 

 

5

 

Trung tâm Bảo trợ xã hội

 

 

 

 

46

11

Sở Y tế

2.016

 

 

 

 

 

Các đơn vị SN trực thuộc

 

 

2.016

 

 

12

Sở Giáo dục

3.339

 

 

 

 

 

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc

 

3.339

 

 

 

13

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

185

 

 

 

10

 

Chi cục Thuỷ lợi

 

 

 

 

9

 

Chi cục Bảo vệ thực vật

 

 

 

 

29

 

Chi cục Thú y

 

 

 

 

47

 

Trung tâm Khuyến nông

 

 

 

 

66

 

Chi cục Hợp tác xã nông nghiệp và phát triển nông thôn

 

 

 

 

6

 

Trung tâm Thông tin nông nghiệp và phát triển nông thôn

 

 

 

 

18

14

Sở Bưu chính Viễn thông

30

 

 

 

 

 

SN thông tin bưu chính

 

 

 

 

30

 

Khối sự nghiệp

 

 

 

 

 

15

Đài Phát thanh Truyền hình

335

 

 

 

273

 

Đài Truyền thanh huyện - thị xã

 

 

 

 

62

16

Trường Cao đẳng Kinh tế Tài chánh

80

80

 

 

 

17

Trường Cao đẳng Cộng đồng

115

115

 

 

 

 

Cộng (khối HCSN tỉnh)

6.464

3.534

2.016

142

772

B

HUYỆN - THỊ XÃ

 

 

 

 

 

1

Huyện Long Hồ

1.662

1.547

90

14

11

2

Huyện Mang Thít

1.242

1.138

78

14

12

3

Huyện Trà Ôn

1.756

1.646

86

13

11

4

Huyện Bình Minh

894

817

52

13

12

5

Huyện Bình Tân

980

903

52

13

12

6

Huyện Tam Bình

1.551

1.419

104

14

14

7

Huyện Vũng Liêm

1.897

1.747

122

14

14

8

Thị Xã Vĩnh Long

1.475

1.382

68

12

13

 

Cộng (cấp huyện)

11.457

10.599

652

107

99

C

CÁC HỘI

 

 

 

 

 

1

Hội Văn học nghệ thuật

13

 

 

 

13

2

Hội Chữ thập đỏ

12

 

 

 

12

3

Hội đồng Liên minh các hợp tác xã

15

 

 

 

15

4

Hội Liên hiệp các tổ chức hữu nghị

8

 

 

 

8

5

Hội Nhà báo

4

 

 

 

4

6

Hội Y học cổ truyền

6

 

 

 

6

7

Hội Làm vườn

3

 

 

 

3

8

Liên hiệp Hội Khoa học kỹ thuật

3

 

 

 

3

 

Cộng (biên chế hội)

64

 

 

 

64

 

TỔNG CỘNG

17.985

14.133

2.668

249

935