- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3 Luật Thủy lợi 2017
- 4 Nghị định 67/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy lợi
- 5 Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6 Nghị định 129/2017/NĐ-CP về quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- 7 Nghị định 114/2018/NĐ-CP về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước
- 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/2021/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 30 tháng 09 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;
Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 272/TTr-SNN ngày 22 tháng 9 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung phụ lục 1 và phụ lục 2 của khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 64/2020/QĐ-UBND ngày 17/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định với các nội dung sau:
TT | Phân cấp quản lý | Phân cấp quản lý, khai thác hồ chứa | Phân cấp quản lý, khai thác đập dâng | ||
Quyết định số 64/2020/QĐ- UBND | Điều chỉnh, bổ sung | Quyết định số 64/2020/QĐ- UBND | Điều chỉnh, bổ sung | ||
| Tổng số | 165 | 163 | 276 | 276 |
I | Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý | 70 | 64 | 30 | 31 |
1 | Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định | 67 | 62 | 30 | 31 |
2 | Trung tâm Giống Nông nghiệp quản lý khai thác | 03 | 02 | 0 | 0 |
II | Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý | 95 | 99 | 246 | 245 |
1 | An Lão | 03 | 03 | 17 | 17 |
2 | Hoài Ân | 15 | 17 | 35 | 35 |
3 | Hoài Nhơn | 08 | 10 | 40 | 40 |
4 | Phù Mỹ | 27 | 26 | 55 | 54 |
5 | Phù Cát | 10 | 10 | 44 | 43 |
6 | Tuy Phước | 01 | 02 | 08 | 08 |
7 | Vân Canh | 04 | 04 | 01 | 02 |
8 | Tây Sơn | 23 | 23 | 24 | 24 |
9 | Vĩnh Thạnh | 03 | 03 | 17 | 17 |
10 | Quy Nhơn | 01 | 01 | 05 | 05 |
(Danh mục điều chỉnh phân cấp quản lý, khai thác có Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
ĐIỀU CHỈNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ, KHAI THÁC DANH MỤC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI CÁC HỒ CHỨA, ĐẬP DÂNG
TT | Tên hồ chứa/Hệ thống hồ chứa | Địa điểm xây dựng | Phân loại hồ chứa | Phân cấp quản lý, khai thác | Ghi chú | ||
Theo Quyết định số 3293/QĐ- UBND ngày 13/9/2019 | Theo Quyết định điều chỉnh số 2811/QĐ- UBND ngày 05/7/2021 | Theo Quyết định số 64/2020/QĐ-UBND ngày 17/9/2020 | Điều chỉnh | ||||
1 | Hồ Kim Sơn | Ân Nghĩa - Hoài Ân | Lớn | Vừa | Ủy ban nhân dân tỉnh | Ủy ban nhân dân huyện Hoài Ân |
|
2 | Hồ Hóc Mỹ | Ân Hữu - Hoài Ân | Lớn | Vừa | Ủy ban nhân dân tỉnh | Ủy ban nhân dân huyện Hoài Ân |
|
3 | Hồ Giao Hội | Hoài Tân - Hoài Nhơn | Lớn | Vừa | Ủy ban nhân dân tỉnh | Ủy ban nhân dân thị xã Hoài Nhơn |
|
4 | Hồ Suối Mới | Hoài Châu - Hoài Nhơn | Lớn | Nhỏ | Ủy ban nhân dân tỉnh | Ủy ban nhân dân thị xã Hoài Nhơn |
|
5 | Hồ Núi Miếu | Mỹ Lợi - Phù Mỹ | Vừa | Lớn | Ủy ban nhân dân huyện Phù Mỹ | Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
6 | Hồ Hố Cùng | Mỹ Thọ - Phù Mỹ | Nhỏ | Lớn | Ủy ban nhân dân huyện Phù Mỹ | Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
7 | Hồ Ông Rồng | Mỹ Hòa - Phù Mỹ | Lớn | Nhỏ | Ủy ban nhân dân tỉnh | Ủy ban nhân dân huyện Phù Mỹ |
|
8 | Hồ Tam Sơn | Cát Lâm - Phù Cát | Vừa | Lớn | Ủy ban nhân dân huyện Phù Cát | Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
9 | Hồ Đại Ân (Hố Dội) | Cát Nhơn - Phù Cát | Lớn | Nhỏ | Ủy ban nhân dân tỉnh | Ủy ban nhân dân huyện Phù Cát |
|
10 | Hồ Hóc Ké (Cây Ké) | Phước An - Tuy Phước | Lớn | Nhỏ | Ủy ban nhân dân tỉnh | Ủy ban nhân dân huyện Tuy Phước |
|
11 | Hệ thống Hồ Cây Sung | Bình Tường -Tây Sơn |
|
|
| Ủy ban nhân dân huyện Tây Sơn | Cùng hệ thống |
| Hồ Cây Sung | Lớn | Nhỏ | Ủy ban nhân dân tỉnh | Ủy ban nhân dân huyện Tây Sơn | ||
| Kênh N19 sau cống hồ Cây Sung (hệ thống tưới Thượng Sơn) | Nhỏ | Nhỏ | Ủy ban nhân dân tỉnh | Ủy ban nhân dân huyện Tây Sơn | ||
12 | Hệ thống hồ Diêm Tiêu | Thị trấn Phù Mỹ |
|
|
| Ủy ban nhân dân tỉnh | Cùng hệ thống |
| Hồ Diêm Tiêu | Lớn | Lớn | Ủy ban nhân dân tỉnh | Ủy ban nhân dân tỉnh | ||
| Đập dâng Cầu Sắt, đập Bộng 3 và đập Bộng 4 | Nhỏ | Nhỏ | Ủy ban nhân dân huyện Phù Mỹ | Ủy ban nhân dân tỉnh | ||
13 | Hệ thống hồ Mỹ Thuận | Cát Hưng - Phù Cát |
|
|
| Ủy ban nhân dân tỉnh | Cùng hệ thống |
| Hồ Mỹ Thuận | Lớn | Lớn | Ủy ban nhân dân tỉnh | Ủy ban nhân dân tỉnh | ||
| Đập dâng Chín Sào | Nhỏ | Nhỏ | Ủy ban nhân dân huyện Phù Cát | Ủy ban nhân dân tỉnh | ||
14 | Hệ thống hồ Hội Khánh | Mỹ Hòa - Phù Mỹ |
|
|
| Ủy ban nhân dân tỉnh | Cùng hệ thống |
| Hồ Hội Khánh | Lớn | Lớn | Ủy ban nhân dân tỉnh | Ủy ban nhân dân tỉnh | ||
| Đập Ông Tân và kênh chuyển nước | Nhỏ | Nhỏ | Ủy ban nhân dân huyện Phù Mỹ | Ủy ban nhân dân tỉnh |
Ghi chú:
- Giảm 2 hồ gồm: Hồ Đồng Đèo 1, xã Mỹ Châu, huyện Phù Mỹ, hồ Hóc Cát thuộc xã Tây Giang, huyện Tây Sơn do dung tích chứa nhỏ hơn 50.000 m3. Tổng số hồ chứa trong danh mục phân loại, phân cấp quản lý, khai thác là 163 hồ.
- Giảm 2 đập dâng Ông Tân và Chín Sào do đưa vào hệ thống hồ Hội Khánh và hệ thống hồ Mỹ Thuận.
- Tăng 2 đập dâng: Đập ngăn mặn trên sông Lại Giang, thị xã Hoài Nhơn, Đập dâng Ba Cây, xã Canh Liên, huyện Vân Canh. Tổng số danh mục phân cấp quản lý, khai thác là 276 đập.
- 1 Quyết định 49/2021/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi Ninh Thuận do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2 Quyết định 45/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3 Quyết định 20/2021/QĐ-UBND quy định về định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác thủy lợi Quảng Nam quản lý do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4 Quyết định 09/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5 Quyết định 09/2022/QĐ-UBND về quy định phân cấp quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng