ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 591/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 17 tháng 3 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch UBND và quy trình, thủ tục bầu cử, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức các thành viên UBND;
Căn cứ Thông tư số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của liên bộ: Nội vụ - Tài chính - Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 204/TTr-SNV ngày 23 tháng 02 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La như sau:
1. Về số lượng
- Xã, phường, thị trấn loại 1 bố trí không quá 25 người
- Xã, phường, thị trấn loại 2 bố trí không quá 23 người
- Xã, phường, thị trấn loại 3 bố trí không quá 21 người
2. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã quy định tại Khoản 1 Điều này bao gồm cả cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã; không bao gồm cán bộ, công chức được triển khai thực hiện theo Dự án, đề án của Trung ương.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan hướng dẫn cụ thể số lượng, chức danh, cán bộ, công chức cấp xã đối với từng loại xã, phường, thị trấn; hướng dẫn việc kiêm nhiệm một số chức danh để đảm bảo các lĩnh vực công tác ở địa phương đều có cán bộ, công chức đảm nhiệm; hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã; kiểm tra giám sát kết quả triển khai, thực hiện Quyết định này.
2. UBND các huyện, thành phố căn cứ các quy định tại Quyết định này và hướng dẫn của Sở Nội vụ để triển khai, thực hiện phù hợp với thực tế tại địa phương
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 09/2018/QĐ-UBND bãi bỏ một số nội dung Phụ lục đính kèm Quyết định 12/2017/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2 Quyết định 12/2017/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3 Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2017 về giao số lượng cán bộ, công chức cho xã, phường, thị trấn theo phân loại đơn vị hành chính cấp xã do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4 Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND
- 5 Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2016 về quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Hưng Yên
- 6 Nghị định 08/2016/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9 Quyết định 618/QĐ-UBND năm 2009 về số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn của tỉnh Quảng Ngãi
- 10 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 11 Quyết định 02/2005/QĐ-UBND về quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do tỉnh Lai Châu ban hành
- 1 Quyết định 02/2005/QĐ-UBND về quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do tỉnh Lai Châu ban hành
- 2 Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2016 về quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Hưng Yên
- 3 Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2017 về giao số lượng cán bộ, công chức cho xã, phường, thị trấn theo phân loại đơn vị hành chính cấp xã do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5 Quyết định 12/2017/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 6 Quyết định 09/2018/QĐ-UBND bãi bỏ một số nội dung Phụ lục đính kèm Quyết định 12/2017/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7 Quyết định 618/QĐ-UBND năm 2009 về số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn của tỉnh Quảng Ngãi
- 8 Quyết định 3264/QĐ-UBND năm 2019 về giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La