Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 597/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 22 tháng 4 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành đơn giá thuê đất theo mục đích sử dụng đất thuê trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:

1. Mức 3% giá đất: Áp dụng trên địa bàn các phường, thành phố Trà Vinh (trừ xã Long Đức).

2. Mức 1,5% giá đất: Áp dụng trên địa bàn thị trấn của các huyện; xã Long Đức, thành phố Trà Vinh.

3. Mức 1% giá đất: Áp dụng trên địa bàn các xã còn lại.

4. Riêng trường hợp thuê đất đối với các dự án đầu tư, đất khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp đã có quy định riêng thì không áp dụng đơn giá thuê đất này.

5. Đơn giá thuê đất trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thuê là đơn giá trúng đấu giá.

Điều 2. Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế Trà Vinh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Trà Vinh căn cứ vào đơn giá thuê đất quy định tại Quyết định này và các chính sách hiện hành về thu tiền thuê đất để hướng dẫn, xác định tiền thuê đất và thu tiền thuê đất cụ thể đối với các tổ chức, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 1413/QĐ-UBND ngày 02/8/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh..

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế Trà Vinh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Trà Vinh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân: huyện, thành phố Trà Vinh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Khiêu