Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 597/QĐ-UBND

Tây Ninh, ngày 27 tháng 3 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI TRONG LĨNH VỰC KIỂM LÂM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH TÂY NINH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một ca, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 717/QĐ-BNN-KL ngày 12 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Kiểm lâm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Giám đc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tai Tờ trình số 1012/TTr-SNN ngày 22 tháng 3 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính công bố mới trong lĩnh vực Kim lâm (ban hành mới: 01 thủ tục hành chính cấp tỉnh) thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tây Ninh (danh mục và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được công bố bằng file điện tử đính kèm theo Quyết định này trên hệ thống eGov).

Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này. Đồng thời, địa phương hóa và cập nhật các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã công bố lên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính. Thông báo mã thủ tục hành chính mới cập nhật cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện việc xây dựng và cập nhật quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính gắn với mã thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh. Đồng thời, công khai và giải quyết các thủ tục hành chính này cho cá nhân, tổ chức đúng quy định.

Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định các quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính đã được cập nhật mã thủ tục hành chính trên Hệ thng thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh. Thông báo cho Văn phòng UBND tỉnh để làm cơ sở trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị , thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3
- Cục Kiểm soát TTHC - VP Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- KSTT;
TTPVHCC;
- Lưu: VT, VP UBND tỉnh.
(H
ng)

KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Đức Trong

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI TRONG LĨNH VỰC KIỂM LÂM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 597/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

STT

Tên TTHC

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

* CẤP TỈNH (01 THỦ TỤC)

1

Phê duyệt hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng (1.012413)

Kiểm lâm

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

PHỤ LỤC

QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI TRONG LĨNH VỰC KIỂM LÂM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm the
o Quyết định số 597/QĐ-UBND ngày 27/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

Mã thủ tục

1.012413

Tên thủ tục hành chính:

PHÊ DUYỆT HOẶC ĐIỀU CHỈNH PHƯƠNG ÁN TẠM SỬ DỤNG RỪNG (DVC trực tuyến một phần)

Cấp thực hiện:

Cấp Tỉnh

Lĩnh vực:

Kim lâm

Trình tự thực hiện:

 

- Nộp hồ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tnh. Địa chỉ: Số 83, đường Phạm Tung, Phường 3, Thành phố Tây Ninh, tnh Tây Ninh.

- Nộp hồ sơ bng hình thức trực tuyến tại:

+ Cng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/

+ Cổng dịch vụ công tỉnh, địa chỉ https://dichvucong.tayninh.gov.vn/

+ Ứng dụng Tây Ninh Smart

+ Cổng hành chính công tỉnh Tây Ninh trên mạng xã hội Zalo

- Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu điện tỉnh, huyện, xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563 đ được nhân viên tại các điểm bưu chính thuộc hệ thng Bưu điện tnh gần nhất trực tiếp đến tiếp nhận hồ sơ tại nơi mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu.

Thời gian tiếp nhận và tr kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tun (Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ, trừ ngày ngh, lễ theo quy định).

*Quy trình tiếp nhận, thụ lý và trả kết quả được thực hiện như sau:

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh:

- Thực hiện tiếp nhận hồ sơ:

+ Hồ được tổ chức nộp trực tiếp tại Trung tâm.

+ Hồ sơ được nhân viên bưu điện nộp thông qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Thực hiện kiểm tra hồ sơ:

+ (1) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, có Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi ngay Phiếu hẹn, tr kết quả qua thư điện tử hoặc gi tin nhn hẹn tr kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến), đồng thời chuyển hồ sơ đ Chi cục Kiểm lâm - Sở Nông nghiệp và PTNT xử lý.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo hình thức nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một ca thực hiện s hóa (sao chụp, chuyn thành tài liệu điện tử trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu) và ký số vào tài liệu, hồ giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo quy định.

+ (2) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giy tờ, nội dung cn bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ được bổ sung, thực hiện lại bước (1).

+ (3) Trường hợp chủ đầu tư dự án có yêu cầu Phê duyệt phương án tạm sử dụng rừng không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưng bộ phận một cửa có thông báo từ chối giải quyết yêu cầu Phê duyệt phương án tạm sử dụng rừng của chủ đầu tư dự án.

Bước 2: Giải quyết hồ sơ

Chi cục Kiểm lâm

- Văn thư Chi cục tiếp nhận hồ từ nhân viên bưu điện và chuyển Trưởng phòng Quản lý, Bảo vệ và Phát triển rừng (sau đây gọi tắt là QL, BV và PTR).

- Phân công công chức xử lý.

- Vào s theo dõi.

- Thẩm định, xử lý hồ sơ.

- Trình Trưởng phòng xem xét.

- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: trong thời hạn 03 ngày làm việc, phải báo cáo Trưởng phòng QL, BV và PTR tham mưu Lãnh đạo Chi cục Kim lâm trình Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT văn bản trả lời Ch đầu tư dự án.

- Trường hợp hồ sơ lệ: trong thời hạn 07 ngày làm việc, xem xét, trình Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm tham mưu lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT kiểm tra, xác minh về báo cáo thuyết minh và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị tạm sử dụng rng và tổ chức thẩm định Phương án tạm sử dụng rừng hoặc điều chnh Phương án tạm sử dụng rừng; tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND xem xét, Quyết định phê duyệt hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng.

Sở Nông nghiệp và PTNT

- Trường hợp hồ không hợp lệ: ký văn bản trả lời Ch đầu tư dự án được biết.

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: ký văn bản trình UBND tỉnh xem xét, Quyết định phê duyệt hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng.

Ủy ban nhân dân tỉnh

* Trường hợp phải ly ý kiến của bộ, ngành chủ quản (đối với diện tích rừng tạm s dụng thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng là các đơn vị trực thuộc các bộ, ngành):

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình và hồ sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND tỉnh lấy ý kiến của bộ, ngành ch quản.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến của UBND tỉnh, bộ, ngành chủ quản có ý kiến bng văn bản gi UBND tỉnh.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của bộ, ngành chủ quản:

+ Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng.

+ Trường hợp không phê duyệt, Chủ tịch UBND tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

* Trường hợp không phi lấy ý kiến của bộ, ngành chủ quản:

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

+ Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng.

+ Trường hợp không phê duyệt, Chủ tịch UBND tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

* Kết quả:

+ Bản giấy được gửi cho nhân viên bưu điện chuyển đến Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Kim lâm), Trung tâm Phục vụ hành chính công tnh.

+ Bản điện tử được lưu trữ trong kho dữ liệu của tổ chức trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính và Cng dịch vụ công quốc gia.

Bước 3: Trả kết quả

Trung tâm Phục vụ hành chính công tnh tiếp nhận kết quả giải quyết từ nhân viên bưu điện và trả kết quả trực tiếp cho người nộp hồ sơ (trường hợp người nộp hồ sơ muốn nhận kết quả trực tiếp) hoặc Trung tâm chuyển kết quả cho nhân viên bưu điện để trả kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích cho người nộp hồ sơ theo yêu cầu.

Lưu ý: Đối với hình thc nộp hồ sơ trực tuyến, tổ chức/cá nhân khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải gửi bộ hồ sơ gốc để so sánh, đối chiếu.

* Sơ đồ quy trình


CÁCH THỨC THỰC HIỆN:

Hình thức nộp

Thời hạn giải quyết

Phí, lệ phí

Mô t

Trực tiếp

- Trường hợp diện tích rừng tạm sử dụng thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp diện tích rừng tạm sử dụng thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng là các đơn vị trực thuộc các bộ, ngành chủ qun: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhn được hồ sơ hp lệ.

Không quy định.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tnh. Địa ch: số 83, đường Phạm Tung, Phường 3, Thành phố Tây Ninh, tnh Tây Ninh.

Trực tuyến

- Trường hợp diện tích rừng tạm sử dụng thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp diện tích rừng tạm sử dụng thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng là các đơn vị trực thuộc các bộ, ngành chủ quản: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Không quy định.

- Nộp hồ sơ bằng hình thức trực tuyến tại:

+ Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/

+ Cổng dịch vụ công tỉnh, địa chỉ https://dichvucong.tayninh.gov.vn/

+ Ứng dụng Tây Ninh Smart

+ Cng hành chính công tnh Tây Ninh trên mạng xã hội Zalo

Dịch vụ bưu chính

- Trường hợp diện tích rừng tạm sử dụng thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Trường hp diện tích rừng tạm sử dụng thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng là các đơn vị trực thuộc các bộ, ngành chủ quản: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhn được hồ sơ hợp lệ.

Không. (Nộp phí sử dụng dịch vụ bưu chính)

Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu điện tỉnh, huyện, xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563 để được nhân viên tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần nhất trực tiếp đến tiếp nhận hồ sơ tại nơi mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu.

Thành phần hồ sơ

Tên giấy t

Mu đơn, tờ khai

Số lượng

a) Trường hợp đề nghị phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng

(i) H sơ chủ đầu tư dự án nộp đến Sở Nông nghiệp và PTNT, gồm:

- Văn bản đề nghị phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng của ch đầu tư dự án theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP ngày 06/3/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp (sau đây gọi là Nghị định số 27/2024/NĐ-CP);

- Bản sao quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích sử dụng khác của dự án hoặc bản sao quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của dự án. Trường hợp dự án không chuyển mục đích s dụng rừng sang mục đích khác có bản sao quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận ch trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư;

- Bản chính báo cáo thuyết minh và bn đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị tạm sử dụng. Báo cáo thuyết minh thể hiện vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), diện tích rừng theo loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng), trữ lượng, loài cây đối với rừng trồng; Bản đồ (hiện trạng rừng khu vực tạm sử dụng rừng tỷ lệ 1/5.000 thể hiện rõ vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), phạm vi, ranh giới khu rừng đề nghị tạm sử dụng;

- Phương án tạm sử dụng rừng do chđầu tư lập theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP.

(ii) Hồ sơ S Nông nghiệp và PTNT trình Chủ tịch UBND tỉnh, gồm:

- Tờ trình của Sở Nông nghiệp và PTNT;

- Văn bản đề nghị phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng của chủ đầu tư dự án theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP;

- Bn sao quyết định ch trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích sử dụng khác của dự án hoặc bản sao quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của dự án. Trường hợp dự án không chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác có bản sao quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư;

- Bản chính báo cáo thuyết minh vả bn đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị tạm sử dụng. Báo cáo thuyết minh thể hiện vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), diện tích rừng theo loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng), trữ lưng, loài cây đối với rừng trồng; Bn đồ (hiện trạng rừng khu vực tạm sử dụng rừng tỷ lệ 1/5.000 thể hiện rõ vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), phạm vi, ranh giới khu rừng đề nghị tạm sử dụng;

- Phương án tạm sử dụng rừng do ch đầu tư lập theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP;

- Báo cáo thẩm định của Sở Nông nghiệp và PTNT.

(iii) HỦy ban nhân dân cấp tỉnh gửi xin ý kiến bộ, ngành chủ quản đối với diện tích rừng tạm sử dụng thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng là các đơn vị trực thuộc các bộ, ngành, gồm:

- Văn bản đề nghị của UBND tỉnh;

- Báo cáo thẩm định của S Nông nghiệp và PTNT;

- Văn bản đề nghị phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng của ch đầu tư dự án theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP;

- Bản sao quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích sử dụng khác của dự án hoặc bản sao quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của dự án. Trường hợp dự án không chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác có bản sao quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư;

- Bn chính báo cáo thuyết minh và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị tạm sử dụng. Báo cáo thuyết minh th hiện vị trí (lô, khoảnh, tiu khu; địa danh hành chính), diện tích rừng theo loại rng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng), trữ lượng, loài cây đối với rừng trồng; Bản đồ (hiện trạng rừng khu vực tạm sử dụng rừng t lệ 1/5.000 thể hiện rõ vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), phạm vi, ranh giới khu rừng đề nghị tạm sử dụng;

- Phương án tạm sử dụng rừng do chủ đầu tư lập theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP.

b) Trường hợp đề nghị điều chỉnh quyết định phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng

(i) Trường hợp 1: Dự án thay đổi vị trí, phạm vi tạm sử dụng rừng nhưng không thay đổi loại rừng, không làm tăng diện tích rừng so với tổng diện tích rừng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và đảm bảo điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 42a Nghị định số 156/2018/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 27/2024/NĐ-CP, chủ đầu tư: Báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và chủ rừng về việc thay đổi vị trí, phạm vi tạm sử dụng rừng.

(ii) Trường hợp 2: Dự án có thay đổi nội dung Phương án tạm sử dụng rừng đã được phê duyệt không thuộc quy định tại trường hợp 1 nêu trên, hồ sơ bao gồm:

* Hồ sơ chủ đầu tư dự án nộp đến Sở Nông nghiệp và PTNT, gồm:

- Văn bản đề nghị phê duyệt điều chnh Phương án tạm sử dụng rừng của chủ đầu tư dự án theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP;

- Bản sao quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích sử dụng khác của dự án hoặc bản sao quyết định chuyn mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của dự án. Trường hp dự án không chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác có bản sao quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận ch trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư. (nếu thành phần hồ sơ này không có sự thay đổi về nội dung so với thành phần hồ sơ khi trình phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng thì không phải nộp lại);

- Bản chính báo cáo thuyết minh và bn đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị điều chỉnh tạm sử dụng rừng. Báo cáo thuyết minh th hiện vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), diện tích rừng theo loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng), trữ lượng, loài cây đối với rừng trồng; Bản đồ (hiện trạng rừng khu vực tạm sử dụng rừng tỷ lệ 1/5.000 thể hiện rõ vị trí (lô, khoảnh, tiu khu; địa danh hành chính), phạm vi, ranh giới khu rừng đề nghị tạm sử dụng;

- Điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng do chủ đầu tư lập theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP.

* Hồ sơ Sở Nông nghiệp và PTNT trình Chủ tịch UBND tỉnh, gồm:

- Tờ trình của Sở Nông nghiệp và PTNT;

- Văn bản đề nghị phê duyệt điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng của chủ đầu tư dự án theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP;

- Bản sao quyết định chủ trương chuyn mục đích sử dụng rừng sang mục đích sử dụng khác ca dự án hoặc bản sao quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của dự án. Trường hợp dự án không chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác có bản sao quyết định ch trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư. (nếu thành phần hồ sơ này không có sự thay đi về nội dung so với thành phần h sơ khi trình phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng thì không phải nộp lại);

- Bn chính báo cáo thuyết minh và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị điều chnh tạm sử dụng rừng. Báo cáo thuyết minh thể hiện vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), diện tích rừng theo loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng), trữ lượng, loài cây đối với rừng trồng; Bn đồ (hiện trạng rừng khu vực tạm sử dụng rừng tỷ lệ 1/5.000 thể hiện rõ vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), phạm vi, ranh giới khu rừng đề nghị tạm sử dụng;

- Điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng do chủ đầu tư lập theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP;

- Báo cáo thẩm định của Sở Nông nghiệp và PTNT.

* Hồ sơ UBND tỉnh gửi xin ý kiến bộ, ngành chủ qun đối với diện tích rừng tạm sử dụng thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng là các đơn vị trực thuộc các bộ, ngành, gồm:

- Văn bản đề nghị của UBND tỉnh;

- Báo cáo thẩm định của Sở Nông nghiệp và PTNT;

- Văn bn đề nghị phê duyệt điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng của chủ đầu tư dự án theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP;

- Bn sao quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích sử dụng khác của dự án hoặc bản sao quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của dự án. Trường hợp dự án không chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác có bản sao quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư (nếu thành phần hồ sơ này không có sự thay đổi về nội dung so với thành phần hồ sơ khi trình phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng thì không phải nộp lại);

- Bn chính báo cáo thuyết minh và bn đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị điều chỉnh tạm sử dụng. Báo cáo thuyết minh th hiện vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), diện tích rừng theo loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng), trữ lượng, loài cây đối với rừng trồng; Bản đồ (hiện trạng rừng khu vực tạm sử dụng rừng tỷ lệ 1/5.000 thể hiện rõ vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), phạm vi, ranh giới khu rừng đề nghị tạm sử dụng;

- Điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng do chủ đầu tư lập theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP.

- Văn bản đề nghị phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng hoặc điều chnh Phương án tạm sử dụng rừng của ch đầu tư dự án theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP;

- Phương án tạm sử dụng rừng hoặc điều chnh Phương án tạm sử dụng rừng do ch đầu tư lập theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP.

Bản chính: 01

Đối tượng thực hiện:

Ch đầu tư dự án.

Mô tả đối tượng thực hiện:

 

Cơ quan thực hiện:

Sở Nông nghiệp và PTNT - Chi cục Kiểm lâm.

Cơ quan có thẩm quyền:

Ch tịch UBND tỉnh.

Cơ quan phối hợp:

Văn phòng UBND tỉnh.

Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ:

Trung tâm Phục vụ hành chính công tnh (s 83, đường Phạm Tung phường 3, Thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh).

Kết quả thực hiện

Mã tài liệu

Tên kết quả

Tệp đính kèm

 

- Quyết định về việc phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng.

- Quyết định điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng.

 

Căn cứ pháp lý

Svăn bản

Tên văn bản

Ngày văn bản

Ngày hiệu lực

Cơ quan ban hành

27/2024/NĐ-CP

Nghị định số 27/2024/NĐ-CP ngày 06/3/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.

06/3/2024

06/3/2024

Chính phủ

 

 

 

 

 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện:

Dự án phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Có dự án lưới điện để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, đầu tư.

- Trường hợp dự án có cả chuyn mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác và tạm sử dụng rừng, phải có quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích sử dụng khác (đối với phần diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng). Trường hợp dự án không chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác nhưng có tạm sử dụng rừng, phải có quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư.

- Chỉ cho phép tạm sử dụng rừng trong trường hợp dự án bắt buộc phải sử dụng trên diện tích có rừng do không thể bố trí trên diện tích đất khác. Hạn chế tối đa diện tích tạm sử dụng rừng và chặt hạ cây rừng trong phạm vi diện tích dược tạm sử dụng (không chặt hạ cây rừng có đường kính từ 20 cm trở lên vị trí từ mặt đất đến vị trí 1,3m của thân cây).

- Diện tích tạm sử dụng phải được điều tra, đánh giá về hiện trạng, trữ lượng, tác động của việc tạm sử dụng rừng đối với hệ sinh thái rừng. Nội dung tác động vào rừng, trồng lại rừng, phục hồi rừng phải được th hiện đầy đủ, chi tiết trong Phương án tạm sử dụng rừng.

- Thời gian tạm sử dụng rừng phải được xác định rõ trong văn bản đề nghị quyết định phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng; không quá thời gian thực hiện dự án.

- Không tạm sử dụng rừng trong khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng, phạm vi diện tích rừng có các loài thực vật rừng nguy cấp, quý hiếm; không li dụng việc tạm sử dụng rừng đ chặt, phá rừng, săn bắt động vật rừng, khai thác, vận chuyển gỗ và lâm sn trái quy định của pháp luật, hp thức hóa gỗ và lâm sn khai thác trái pháp luật; không đưa chất thi, hóa chất độc, chất nổ, chất cháy, chất dễ cháy, công cụ, phương tiện vào rừng trái quy định của pháp luật; không xây dựng, đào, bi, đp đập, ngăn dòng chảy tự nhiên và các hoạt động khác trái quy định của pháp luật làm thay đổi cấu trúc cảnh quan tự nhiên, hủy hoại tài nguyên rừng, hệ sinh thái rừng, công trình bảo vệ và phát triển rừng.

- Việc trồng lại rừng được thực hiện ngay trong mùa vụ trồng rừng gần nhất tại địa phương nhưng không quá 12 tháng tính từ thời gian tm sử dụng rừng kết thúc trong Phương án tạm sử dụng rừng được phê duyệt; bảo đảm diện tích rừng được phục hồi đáp ứng tiêu chí thành rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.

Thành phần hồ sơ lưu

- Lưu theo thành phần hồ sơ theo TTHC quy định và các thành phần khác có liên quan;

- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;

- Phiếu kiểm soát quá trình xử lý hồ sơ (nếu có);

- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nếu có).

Thời gian lưu và nơi lưu

Hồ sơ đã giải quyết xong được lưu tại Phòng QL, BV và PTR thuộc Chi cục Kim lâm, thời gian lưu 01 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống Văn thư Chi cục Kiểm lâm, lưu trữ theo quy định hiện hành.

 

Phụ lục I

ĐỀ NGHỊ QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT (HOẶC ĐIỀU CHỈNH) PHƯƠNG ÁN TẠM SỬ DỤNG RỪNG

TÊN CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:………/……

………………, ngày ……tháng ……năm……

 

ĐỀ NGHỊ QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT (HOẶC ĐIỀU CHỈNH)
PHƯƠNG ÁN TẠM SỬ DỤNG RỪNG
để thực hiện Dự án ………………

Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tnh/tp………………

Căn cứ Nghị định số .... /2024/NĐ-CP ngày…… tháng ... năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ Quyết định số...../QĐ- ngày…… tháng…… năm.... của…… về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án hoặc Quyết định số...../QĐ- ngày ……tháng ……năm ……của …………về việc phê duyệt dự án đầu tư…………;

Căn cứ Quyết định số ……/QĐ- ngày .... tháng .... năm ... của .... về việc phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác hoặc Quyết định số ……/QĐ- ngày ……tháng .... năm…… của .... về việc quyết định chuyn mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đ thực hiện Dự án ………………

- Tên tổ chức/chủ đầu tư dự án (chữ in hoa): (1) .................................................................

- Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................................

- Điện thoại: ......................................................................................................................

- Họ và tên người đại diện:.................................................................................................

+ Chức vụ:.........................................................................................................................

+ Số CCCD:.......................................................... ngày, tháng, năm cấp:……………………

+ Nơi cư trú: .....................................................................................................................

Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/tp ………………xem xét, quyết định phê duyệt (hoặc điều chnh) Phương án tạm sử dụng rừng như sau:

1. Các thông tin về tạm sử dụng rừng (hoặc điều chỉnh tạm sử dụng rừng):

a) Các thông tin về: Vị trí khu rừng (ghi rõ tên lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính); diện tích rừng (ha); loại rừng (ghi rõ rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuất); nguồn gốc hình thành (ghi rõ rừng tự nhiên, rừng trồng).

b) Mục đích của việc tạm sử dụng rừng .......................................................................... (2)

c) Thời gian tạm sử dụng rừng: Từ ngày…… tháng ... năm…… đến ngày ……tháng…… năm……

2. Lý do điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng (nếu có):

3. Về trồng lại rừng, phục hồi rừng

Nêu rõ việc trồng lại rừng, phục hồi rừng và kinh phí trồng rừng, ...........

4. Cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác về các thông tin trên.

5. Hồ sơ

Có hồ sơ theo quy định tại khoản 3 (hoặc khoản 5) Điều 42a Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số ……/2024/NĐ-CP ngày…… tháng…… năm 2024 của Chính phủ kèm theo, gồm: …………

Để có cơ sở triển khai tổ chức thực hiện, …………………………(3) kính đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/tp ……………… xem xét, phê duyệt.

 

 

…………, ngày…… tháng…… năm ……
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN
(Ký tên, đóng dấu hoặc ký số hợp lệ)

Ghi chú:

(1) Ghi rõ tên tổ chức, ngày thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

(2) Ghi rõ mục đích tạm sử dụng rừng: Đ xây dựng hạng mục công trình xây dựng tạm thực hiện Dự án ………,

(3) Ghi rõ tên tổ chức/chủ đầu tư dự án.

 

Phụ lục II

PHƯƠNG ÁN (HOẶC ĐIỀU CHỈNH PHƯƠNG ÁN) TẠM SỬ DỤNG RỪNG

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN LẬP PHƯƠNG ÁN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:……/……

……, ngày …… tháng …… năm ……

 

PHƯƠNG ÁN

Tạm sử dụng rừng (hoặc điều chnh tạm sử dụng rừng) để thực hiện Dự án

Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/tp……………..

Căn cứ Nghị định số.... /2024/NĐ-CP ngày…… tháng…… năm…… 2024 ca Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ Quyết định số...../QĐ-…… ngày ……tháng…… năm…… của…… về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án hoặc Quyết định số...../QĐ-…… ngày …… tháng…… năm…… của…… về việc phê duyệt dự án đầu tư……;

Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-....ngày .... tháng .... năm…… của .... về việc phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác hoặc Quyết định số ……/QĐ-.... ngày .... tháng…… năm…… của…… về việc quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện Dự án……;

Căn cứ……………………………… (1) lập Phương án tạm sử dụng rừng (hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng) để xây dựng hạng mục công trình xây dựng tạm thực hiện Dự án trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/tp xem xét, phê duyệt, như sau:

1. Về vị trí, diện tích, loại rừng, trữ lượng rừng khu vực đề nghị tạm sử dụng rừng (hoặc điều chỉnh tạm sử dụng rừng)

- Vị trí: lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính.

- Diện tích phân theo:

+ Loại rừng: rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất.

+ Nguồn gốc hình thành: rừng t nhiên, rừng trồng.

- Trữ lượng rừng:

- Loài cây đối với rừng trồng:

2. Lý do điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng (nếu có): ……

3. Phương án xử lý cây rừng trên phạm vi diện tích tạm sử dụng rừng

- Phương thức tác động: …………………………………………………………………………

- Khai thác tận dng lâm sản trên diện tích tạm sử dụng rừng ………………………………

- Phương thức thu hồi tài sn tận dụng lâm sản ………………………………………………

- Đấu giá tài sản Nhà nước (nếu có) ………………………………………………………………

- …………………………………………………………………………………………………………

4. Thời gian tạm sử dụng rừng: Từ ngày…… tháng ... năm.... đến ngày …… tháng…… năm ……

5. Nội dung trồng lại diện tích rừng

a) Biện pháp trồng rừng: Thực hiện theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về các biện pháp kỹ thuật lâm sinh …………………………………………………………

b) Thời gian trồng rừng, hoàn trả, bàn giao cho chủ rừng: ………………………………

c) Nghiệm thu rừng thực hiện theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn một số nội dung quản đầu tư công trình lâm sinh ……………………

d) Kinh phí trồng rừng: …………………………………………………………………………

đ) ……………………………………………………………………………………………………

Để có cơ sở triển khai tổ chức thực hiện, ………………………………(2) kính đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/tp …………xem xét, phê duyệt./.

 


Nơi nhận:
- Như trên
- ……………….;
- Lưu: VT,……

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN LẬP PHƯƠNG ÁN
(Ký tên, đóng dấu hoặc ký số hợp lệ)

Ghi chú:

(1) và (2) ghi rõ tên tổ chức/chủ đầu tư dự án.