Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 597/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 13 tháng 04 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TRỰC TIẾP CHO NGƯỜI DÂN THUỘC HỘ NGHÈO VÙNG KHÓ KHĂN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 102/2009/QĐ-TTG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2018

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn Thông tư liên tịch số 01/2010/TTLT-UBDT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn;

Căn cứ Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2018;

Căn cứ Quyết định số 60/QĐ-UBND ngày 09/01/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2017 theo chuẩn giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 192/TTr-BDT ngày 09/4/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2018 (sau đây gọi tắt là Chính sách) cụ thể như sau:

1. Phạm vi, đối tượng hỗ trợ

a) Phạm vi thực hiện: Vùng khó khăn của tỉnh, gồm: Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được quy định tại Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ; các xã khu vực II, khu vực III vùng dân tộc thiểu số (DTTS) và miền núi giai đoạn 2016 - 2020 được quy định tại Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ.

b) Đối tượng hỗ trợ: Là người dân thuộc hộ nghèo đáp ứng 02 điều kiện sau:

- Thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016 - 2020 đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 60/QĐ-UBND ngày 09/01/2018.

- Có đăng ký hộ khẩu và cư trú hợp pháp trên địa bàn vùng khó khăn.

2. Định mức và nguyên tắc hỗ trợ

a) Định mức hỗ trợ

- Đối với người dân thuộc hộ nghèo ở xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, xã khu vực II vùng dân tộc thiểu số và miền núi, định mức hỗ trợ là 80.000 đồng/người/năm;

- Đối với người dân thuộc hộ nghèo ở xã khu vực III vùng dân tộc thiểu số và miền núi, định mức hỗ trợ là 100.000 đồng/người/năm.

b) Nguyên tắc hỗ trợ

Việc hỗ trợ phải đúng đối tượng, công khai, dân chủ, khách quan, đảm bảo số lượng, chất lượng chủng loại được hỗ trợ theo quy định, có hiệu quả thiết thực và định mức hỗ trợ không được thấp hơn định mức hỗ trợ được quy định tại điểm a, khoản 2 Điều này.

3. Số lượng đối tượng, kinh phí thực hiện

a) Tổng số lượng đối tượng chính sách năm 2018 là: 99.237 khẩu/29.548 hộ nghèo; trong đó:

- Xã khu vực III vùng DTTS và miền núi: 61.786 khẩu/16.107 hộ;

- Xã khu vực II vùng DTTS và miền núi: 24.297 khẩu/7.863 hộ;

- Xã ĐBKK bãi ngang ven biển, hải đảo: 13.154 khẩu/5.578 hộ.

b) Tổng nhu cầu kinh phí thực hiện chính sách năm 2018 là: 9.174.680.000 đồng; trong đó:

- Xã khu vực III vùng DTTS và miền núi: 6.178.600.000 đồng;

- Xã khu vực II vùng DTTS và miền núi: 1.943.760.000 đồng;

- Xã ĐBKK bãi ngang ven biển, hải đảo: 1.052.320.000 đồng.

(Chi tiết phụ lục đính kèm)

c) Nguồn kinh phí: Nguồn kinh phí thực hiện chính sách này trong năm 2018 đã được UBND tỉnh giao cho UBND các huyện tại Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 15/12/2017.

4. Phương thức và hình thức hỗ trợ

a) Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ trực tiếp theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ.

b) Hình thức hỗ trợ: Hỗ trợ bằng hiện vật, trong đó ưu tiên việc hỗ trợ muối iốt (UBND huyện quy định định mức hỗ trợ muối It/khẩu) và giống cây trồng. Đối với các hộ nghèo mất sức lao động hoặc không có đất sản xuất được hỗ trợ trực tiếp bằng tiền mặt.

5. Tổ chức thực hiện

a) Ban Dân tộc tỉnh

- Chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành liên quan hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá việc triển khai thực hiện Chính sách của các địa phương.

- Tổng hợp, báo cáo tình hình và kết quả thực hiện Chính sách theo định kỳ hoặc đột xuất cho UBND tỉnh, Ủy ban Dân tộc.

- Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện những vấn đề liên quan để việc thực hiện Chính sách có hiệu quả.

b) Sở Tài chính: Hướng dẫn địa phương lập dự toán, quản lý, cấp phát và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ trực tiếp; đồng thời, chịu trách nhiệm rà soát, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh phân bổ kinh phí cho các địa phương thực hiện theo đúng kế hoạch này, thời gian hoàn thành chậm nhất là ngày 24/4/2018.

c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Kiểm tra, giám sát việc cung ứng giống cây trồng, đảm bảo chất lượng, chủng loại theo quy định hiện hành.

d) Sở Y tế: Kiểm tra, giám sát việc cung ứng muối iốt theo đúng quy định tại Nghị định số 163/2005/NĐ-CP ngày 29/12/2005 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn.

đ) UBND các huyện, thành phố:

- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả, hiệu quả thực hiện chính sách này trên địa bàn huyện.

- Phê duyệt danh sách người dân thụ hưởng Chính sách do UBND xã lập để làm cơ sở phê duyệt phương án tổ chức thực hiện Chính sách.

- Phê duyệt phương án tổ chức thực hiện Chính sách này trên địa bàn huyện, thành phố và gửi về Ban Dân tộc tỉnh, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Y tế để theo dõi, kiểm tra.

- Chỉ đạo các phòng, ban liên quan phối hợp với UBND xã thuộc địa bàn thực hiện chính sách:

+ Tổ chức phổ biến nội dung chính sách; tuyên truyền, hướng dẫn người dân thụ hưởng chính sách sử dụng hiện vật hoặc khoản tiền mặt được hỗ trợ có hiệu quả. Niêm yết công khai danh sách, số lượng, chất lượng, định mức, đơn giá hiện vật tại nơi cấp phát nhằm đảm bảo quyền lợi và phát huy quyền dân chủ của nhân dân trong công tác tự kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện Chính sách.

+ Tổ chức thực hiện việc cấp phát, giao nhận đúng đối tượng, định mức; thực hiện thanh, quyết toán kinh phí đúng quy định.

- Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Chính sách theo định kỳ hoặc đột xuất về Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban Dân tộc (b/cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Sở Lao động-Thương binh và Xã hội;
- VPUB: PCVP (KT), KGVX, TH, CBTH;
- Lưu: VT, KT.toan65

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Phạm Trường Thọ

 

PHỤ LỤC

TỔNG HỢP SỐ KHẨU, SỐ HỘ VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 102/2009/QĐ-TTG NGÀY 07/8/2009 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM
(Kèm theo Quyết định số 597/QĐ-UBND ngày 13/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Tên huyện/xã

Số hộ nghèo

Số khẩu thuộc hộ nghèo

Định mức hỗ trợ
(Đồng/người)

Kinh phí
(Đồng)

Ghi chú

(A)

(B)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

 

TỔNG CỘNG

29.548

99.237

 

9.174.680.000

 

 

Xã khu vực III

16.107

61.786

100.000

6.178.600.000

 

 

Xã khu vực II

7.863

24.297

80.000

1.943.760.000

 

 

Xã bãi ngang ven biển, hải đảo

5.578

13.154

80.000

1.052.320.000

 

I

HUYỆN BA TƠ

5.399

18.652

 

1.734.300.000

 

 

Xã khu vực II

1.971

6.545

80.000

523.600.000

 

1

TT Ba Tơ

300

1.033

 

82.640.000

 

2

Xã Ba Vì

289

1.186

 

94.880.000

 

3

Xã Ba Cung

98

216

 

17.280.000

 

4

Xã Ba Động

86

195

 

15.600.000

 

5

Xã Ba Liên

93

320

 

25.600.000

 

6

Xã Ba Chùa

70

153

 

12.240.000

 

7

Xã Ba Tiêu

267

952

 

76.160.000

 

8

Xã Ba Thành

220

780

 

62.400.000

 

9

Xã Ba Vinh

421

1.323

 

105.840.000

 

10

Xã Ba Điền

127

387

 

30.960.000

 

 

Xã khu vực III

3.428

12.107

100.000

1.210.700.000

 

1

Xã Ba Tráng

239

782

 

78.200.000

 

2

Xã Ba Khâm

232

686

 

68.600.000

 

3

Xã Ba Giang

301

1.107

 

110.700.000

 

4

Xã Ba Ngạc

301

1.110

 

111.000.000

 

5

Xã Ba Xa

902

3.331

 

333.100.000

 

6

Xã Ba Bích

143

424

 

42.400.000

 

7

Xã Ba Nam

150

536

 

53.600.000

 

8

Xã Ba Dinh

301

897

 

89.700.000

 

9

Xã Ba Tô

604

2.192

 

219.200.000

 

10

Xã Ba Lề

255

1.042

 

104.200.000

 

II

HUYỆN SƠN TÂY

2.646

10.314

 

1.031.400.000

 

 

Xã khu vực III

2.646

10.314

100.000

1.031.400.000

 

1

Xã Sơn Bua

240

995

 

99.500.000

 

2

Xã Sơn Mùa

335

1.468

 

146.800.000

 

3

Xã Sơn Liên

220

897

 

89.700.000

 

4

Xã Sơn Dung

476

1.697

 

169.700.000

 

5

Xã Sơn Long

305

1.180

 

118.000.000

 

6

Xã Sơn Tân

349

1.336

 

133.600.000

 

7

Xã Sơn Màu

258

1.009

 

100.900.000

 

8

Xã Sơn Tinh

286

1.044

 

104.400.000

 

9

Xã Sơn Lập

177

688

 

68.800.000

 

III

HUYỆN SƠN HÀ

6.409

20.790

 

1.834.120.000

 

1

Xã khu vực II

3.764

12.244

80.000

979.520.000

 

1

Xã Sơn Thành

465

1.113

 

89.040.000

 

2

TT Di Lăng

648

2.382

 

190.560.000

 

3

Sơn Giang

498

1.534

 

122.720.000

 

4

Sơn Trung

286

860

 

68.800.000

 

5

Sơn Hải

292

804

 

64.320.000

 

6

Sơn Thủy

346

1.216

 

97.280.000

 

7

Sơn Kỳ

496

1.784

 

142.720.000

 

8

Sơn Ba

411

1.478

 

118.240.000

 

9

Sơn Thượng

322

1.073

 

85.840.000

 

2

Xã khu vực III

2.645

8.546

100.000

854.600.000

 

1

Xã Sơn Nham

394

1.126

 

112.600.000

 

2

Xã Sơn Cao

547

1.878

 

187.800.000

 

3

Xã Sơn Linh

492

1.513

 

151.300.000

 

4

Xã Sơn Hạ

899

2.766

 

276.600.000

 

5

Xã Sơn Bao

313

1.263

 

126.300.000

 

IV

HUYỆN MINH LONG

1.641

5.448

 

527.840.000

 

 

Xã khu vực II

311

848

80.000

67.840.000

 

1

Xã Long Hiệp

311

848

 

67.840.000

 

 

Xã khu vực III

1.330

4.600

100.000

460.000.000

 

1

Xã Long Mai

409

1.278

 

127.800.000

 

2

Xã Long Sơn

435

1.615

 

161.500.000

 

3

Xã Thanh An

331

1.152

 

115.200.000

 

4

Xã Long Môn

155

555

 

55.500.000

 

V

HUYỆN TRÀ BỒNG

3.348

13.297

 

1.299.480.000

 

 

Xã khu vực II

555

1.511

80.000

120.880.000

 

1

Xã Trà Bình

222

497

 

39.760.000

 

2

Thị trấn Trà Xuân

333

1.014

 

81.120.000

 

 

Xã khu vực III

2.793

11.786

100.000

1.178.600.000

 

1

Xã Trà Phú

176

435

 

43.500.000

 

2

Xã Trà Sơn

693

3.258

 

325.800.000

 

3

Xã Trà Thủy

446

1.871

 

187.100.000

 

4

Xã Trà Giang

83

329

 

32.900.000

 

5

Xã Trà Lâm

310

1.432

 

143.200.000

 

6

Xã Trà Hiệp

316

1.408

 

140.800.000

 

7

Xã Trà Tân

384

1.507

 

150.700.000

 

8

Xã Trà Bùi

385

1.546

 

154.600.000

 

VI

HUYỆN TÂY TRÀ

3.238

14.386

 

1.438.600.000

 

 

Xã khu vực III

3.238

14.386

100.000

1.438.600.000

 

1

Xã Trà Phong

722

3.079

 

307.900.000

 

2

Xã Trà Thọ

300

1.298

 

129.800.000

 

3

Xã Trà Lãnh

360

1.579

 

157.900.000

 

4

Xã Trà Nham

342

1.630

 

163.000.000

 

5

Xã Trà Xinh

397

1.695

 

169.500.000

 

6

Xã Trà Thanh

364

1.792

 

179.200.000

 

7

Xã Trà Quân

319

1.488

 

148.800.000

 

8

Xã Trà Khê

329

1.406

 

140.600.000

 

9

Xã Trà Trung

105

419

 

41.900.000

 

VII

HUYỆN NGHĨA HÀNH

700

1.824

 

145.920.000

 

 

Xã khu vực II

700

1.824

80.000

145.920.000

 

1

Xã Hành Tín Đông

85

241

 

19.280.000

 

2

Xã Hành Tín Tây

135

319

 

25.520.000

 

3

Xã Hành Thiện

162

481

 

38.480.000

 

4

Xã Hành Dũng

144

331

 

26.480.000

 

5

Xã Hành Nhân

174

452

 

36.160.000

 

VIII

HUYỆN TƯ NGHĨA

33

59

 

5.660.000

 

 

Xã khu vực II

6

12

80.000

960.000

 

1

Xã Nghĩa Sơn

6

12

 

960.000

 

 

Xã khu vực III

27

47

100.000

4.700.000

 

1

Xã Nghĩa Thọ

27

47

 

4.700.000

 

IX

HUYỆN SƠN TỊNH

215

400

 

32.000.000

 

 

Xã khu vực II

215

400

80.000

32.000.000

 

1

Xã Tịnh Đông

95

168

 

13.440.000

 

2

Xã Tịnh Hiệp

120

232

 

18.560.000

 

X

HUYỆN BÌNH SƠN

2.502

4.980

 

398.400.000

 

1

Xã khu vực II

214

398

80.000

31.840.000

 

1

Xã Bình An

114

233

 

18.640.000

 

2

Xã Bình Khương

100

165

 

13.200.000

 

2

Xã bãi ngang ven biển

2.288

4.582

80.000

366.560.000

 

1

Xã Bình Đông

347

647

 

51.760.000

 

2

Xã Bình Thạnh

302

540

 

43.200.000

 

3

Xã Bình Hải

384

730

 

58.400.000

 

4

Xã Bình Châu

423

1.119

 

89.520.000

 

5

Xã Bình Thuận

346

644

 

51.520.000

 

6

Xã Bình Chánh

486

902

 

72.160.000

 

XI

HUYỆN ĐỨC PHỔ

1.042

2.554

 

204.320.000

 

 

Xã bãi ngang ven biển

1.042

2.554

80.000

204.320.000

 

1

Xã Phổ Châu

187

514

 

41.120.000

 

2

Xã Phổ Khánh

452

974

 

77.920.000

 

3

Xã Phổ An

199

520

 

41.600.000

 

4

Xã Phổ Quang

204

546

 

43.680.000

 

XII

HUYỆN MỘ ĐỨC

1.625

5.211

 

416.880000

 

 

Xã khu vực II

127

515

80.000

41.200.000

 

1

Xã Đức Phú

127

515

 

41.200.000

 

 

Xã bãi ngang ven biển

1.498

4.696

80.000

375.680.000

 

1

Xã Đức Lợi

208

652

 

52.160.000

 

2

Xã Đức Thắng

179

469

 

37.520.000

 

3

Xã Đức Chánh

436

1.241

 

99.280.000

 

4

Xã Đức Minh

211

671

 

53.680.000

 

5

Xã Đức Phong

464

1.663

 

133.040.000

 

XIII

TP.QUẢNG NGÃI

104

237

 

18.960.000

 

 

Xã bãi ngang ven biển

104

237

80.000

18.960.000

 

1

Xã Tịnh Kỳ

104

237

 

18.960.000

 

XIV

HUYỆN LÝ SƠN

646

1.085

 

86.800.000

 

 

Xã hải đảo

646

1.085

80.000

86.800.000

 

1

Xã An Hải

234

374

 

29.920.000

 

2

Xã An Vĩnh

384

664

 

53.120.000

 

3

Xã An Bình

28

47

 

3.760.000