ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 597/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 13 tháng 04 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn Thông tư liên tịch số 01/2010/TTLT-UBDT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn;
Căn cứ Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 60/QĐ-UBND ngày 09/01/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2017 theo chuẩn giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 192/TTr-BDT ngày 09/4/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2018 (sau đây gọi tắt là Chính sách) cụ thể như sau:
a) Phạm vi thực hiện: Vùng khó khăn của tỉnh, gồm: Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được quy định tại Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ; các xã khu vực II, khu vực III vùng dân tộc thiểu số (DTTS) và miền núi giai đoạn 2016 - 2020 được quy định tại Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Đối tượng hỗ trợ: Là người dân thuộc hộ nghèo đáp ứng 02 điều kiện sau:
- Thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016 - 2020 đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 60/QĐ-UBND ngày 09/01/2018.
- Có đăng ký hộ khẩu và cư trú hợp pháp trên địa bàn vùng khó khăn.
2. Định mức và nguyên tắc hỗ trợ
a) Định mức hỗ trợ
- Đối với người dân thuộc hộ nghèo ở xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, xã khu vực II vùng dân tộc thiểu số và miền núi, định mức hỗ trợ là 80.000 đồng/người/năm;
- Đối với người dân thuộc hộ nghèo ở xã khu vực III vùng dân tộc thiểu số và miền núi, định mức hỗ trợ là 100.000 đồng/người/năm.
b) Nguyên tắc hỗ trợ
Việc hỗ trợ phải đúng đối tượng, công khai, dân chủ, khách quan, đảm bảo số lượng, chất lượng chủng loại được hỗ trợ theo quy định, có hiệu quả thiết thực và định mức hỗ trợ không được thấp hơn định mức hỗ trợ được quy định tại điểm a, khoản 2 Điều này.
3. Số lượng đối tượng, kinh phí thực hiện
a) Tổng số lượng đối tượng chính sách năm 2018 là: 99.237 khẩu/29.548 hộ nghèo; trong đó:
- Xã khu vực III vùng DTTS và miền núi: 61.786 khẩu/16.107 hộ;
- Xã khu vực II vùng DTTS và miền núi: 24.297 khẩu/7.863 hộ;
- Xã ĐBKK bãi ngang ven biển, hải đảo: 13.154 khẩu/5.578 hộ.
b) Tổng nhu cầu kinh phí thực hiện chính sách năm 2018 là: 9.174.680.000 đồng; trong đó:
- Xã khu vực III vùng DTTS và miền núi: 6.178.600.000 đồng;
- Xã khu vực II vùng DTTS và miền núi: 1.943.760.000 đồng;
- Xã ĐBKK bãi ngang ven biển, hải đảo: 1.052.320.000 đồng.
(Chi tiết phụ lục đính kèm)
c) Nguồn kinh phí: Nguồn kinh phí thực hiện chính sách này trong năm 2018 đã được UBND tỉnh giao cho UBND các huyện tại Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 15/12/2017.
4. Phương thức và hình thức hỗ trợ
a) Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ trực tiếp theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Hình thức hỗ trợ: Hỗ trợ bằng hiện vật, trong đó ưu tiên việc hỗ trợ muối iốt (UBND huyện quy định định mức hỗ trợ muối Iốt/khẩu) và giống cây trồng. Đối với các hộ nghèo mất sức lao động hoặc không có đất sản xuất được hỗ trợ trực tiếp bằng tiền mặt.
a) Ban Dân tộc tỉnh
- Chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành liên quan hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá việc triển khai thực hiện Chính sách của các địa phương.
- Tổng hợp, báo cáo tình hình và kết quả thực hiện Chính sách theo định kỳ hoặc đột xuất cho UBND tỉnh, Ủy ban Dân tộc.
- Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện những vấn đề liên quan để việc thực hiện Chính sách có hiệu quả.
b) Sở Tài chính: Hướng dẫn địa phương lập dự toán, quản lý, cấp phát và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ trực tiếp; đồng thời, chịu trách nhiệm rà soát, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh phân bổ kinh phí cho các địa phương thực hiện theo đúng kế hoạch này, thời gian hoàn thành chậm nhất là ngày 24/4/2018.
c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Kiểm tra, giám sát việc cung ứng giống cây trồng, đảm bảo chất lượng, chủng loại theo quy định hiện hành.
d) Sở Y tế: Kiểm tra, giám sát việc cung ứng muối iốt theo đúng quy định tại Nghị định số 163/2005/NĐ-CP ngày 29/12/2005 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn.
đ) UBND các huyện, thành phố:
- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả, hiệu quả thực hiện chính sách này trên địa bàn huyện.
- Phê duyệt danh sách người dân thụ hưởng Chính sách do UBND xã lập để làm cơ sở phê duyệt phương án tổ chức thực hiện Chính sách.
- Phê duyệt phương án tổ chức thực hiện Chính sách này trên địa bàn huyện, thành phố và gửi về Ban Dân tộc tỉnh, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Y tế để theo dõi, kiểm tra.
- Chỉ đạo các phòng, ban liên quan phối hợp với UBND xã thuộc địa bàn thực hiện chính sách:
+ Tổ chức phổ biến nội dung chính sách; tuyên truyền, hướng dẫn người dân thụ hưởng chính sách sử dụng hiện vật hoặc khoản tiền mặt được hỗ trợ có hiệu quả. Niêm yết công khai danh sách, số lượng, chất lượng, định mức, đơn giá hiện vật tại nơi cấp phát nhằm đảm bảo quyền lợi và phát huy quyền dân chủ của nhân dân trong công tác tự kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện Chính sách.
+ Tổ chức thực hiện việc cấp phát, giao nhận đúng đối tượng, định mức; thực hiện thanh, quyết toán kinh phí đúng quy định.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Chính sách theo định kỳ hoặc đột xuất về Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP SỐ KHẨU, SỐ HỘ VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 102/2009/QĐ-TTG NGÀY 07/8/2009 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM
(Kèm theo Quyết định số 597/QĐ-UBND ngày 13/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Tên huyện/xã | Số hộ nghèo | Số khẩu thuộc hộ nghèo | Định mức hỗ trợ | Kinh phí | Ghi chú |
(A) | (B) | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
| TỔNG CỘNG | 29.548 | 99.237 |
| 9.174.680.000 |
|
| Xã khu vực III | 16.107 | 61.786 | 100.000 | 6.178.600.000 |
|
| Xã khu vực II | 7.863 | 24.297 | 80.000 | 1.943.760.000 |
|
| Xã bãi ngang ven biển, hải đảo | 5.578 | 13.154 | 80.000 | 1.052.320.000 |
|
I | HUYỆN BA TƠ | 5.399 | 18.652 |
| 1.734.300.000 |
|
| Xã khu vực II | 1.971 | 6.545 | 80.000 | 523.600.000 |
|
1 | TT Ba Tơ | 300 | 1.033 |
| 82.640.000 |
|
2 | Xã Ba Vì | 289 | 1.186 |
| 94.880.000 |
|
3 | Xã Ba Cung | 98 | 216 |
| 17.280.000 |
|
4 | Xã Ba Động | 86 | 195 |
| 15.600.000 |
|
5 | Xã Ba Liên | 93 | 320 |
| 25.600.000 |
|
6 | Xã Ba Chùa | 70 | 153 |
| 12.240.000 |
|
7 | Xã Ba Tiêu | 267 | 952 |
| 76.160.000 |
|
8 | Xã Ba Thành | 220 | 780 |
| 62.400.000 |
|
9 | Xã Ba Vinh | 421 | 1.323 |
| 105.840.000 |
|
10 | Xã Ba Điền | 127 | 387 |
| 30.960.000 |
|
| Xã khu vực III | 3.428 | 12.107 | 100.000 | 1.210.700.000 |
|
1 | Xã Ba Tráng | 239 | 782 |
| 78.200.000 |
|
2 | Xã Ba Khâm | 232 | 686 |
| 68.600.000 |
|
3 | Xã Ba Giang | 301 | 1.107 |
| 110.700.000 |
|
4 | Xã Ba Ngạc | 301 | 1.110 |
| 111.000.000 |
|
5 | Xã Ba Xa | 902 | 3.331 |
| 333.100.000 |
|
6 | Xã Ba Bích | 143 | 424 |
| 42.400.000 |
|
7 | Xã Ba Nam | 150 | 536 |
| 53.600.000 |
|
8 | Xã Ba Dinh | 301 | 897 |
| 89.700.000 |
|
9 | Xã Ba Tô | 604 | 2.192 |
| 219.200.000 |
|
10 | Xã Ba Lề | 255 | 1.042 |
| 104.200.000 |
|
II | HUYỆN SƠN TÂY | 2.646 | 10.314 |
| 1.031.400.000 |
|
| Xã khu vực III | 2.646 | 10.314 | 100.000 | 1.031.400.000 |
|
1 | Xã Sơn Bua | 240 | 995 |
| 99.500.000 |
|
2 | Xã Sơn Mùa | 335 | 1.468 |
| 146.800.000 |
|
3 | Xã Sơn Liên | 220 | 897 |
| 89.700.000 |
|
4 | Xã Sơn Dung | 476 | 1.697 |
| 169.700.000 |
|
5 | Xã Sơn Long | 305 | 1.180 |
| 118.000.000 |
|
6 | Xã Sơn Tân | 349 | 1.336 |
| 133.600.000 |
|
7 | Xã Sơn Màu | 258 | 1.009 |
| 100.900.000 |
|
8 | Xã Sơn Tinh | 286 | 1.044 |
| 104.400.000 |
|
9 | Xã Sơn Lập | 177 | 688 |
| 68.800.000 |
|
III | HUYỆN SƠN HÀ | 6.409 | 20.790 |
| 1.834.120.000 |
|
1 | Xã khu vực II | 3.764 | 12.244 | 80.000 | 979.520.000 |
|
1 | Xã Sơn Thành | 465 | 1.113 |
| 89.040.000 |
|
2 | TT Di Lăng | 648 | 2.382 |
| 190.560.000 |
|
3 | Sơn Giang | 498 | 1.534 |
| 122.720.000 |
|
4 | Sơn Trung | 286 | 860 |
| 68.800.000 |
|
5 | Sơn Hải | 292 | 804 |
| 64.320.000 |
|
6 | Sơn Thủy | 346 | 1.216 |
| 97.280.000 |
|
7 | Sơn Kỳ | 496 | 1.784 |
| 142.720.000 |
|
8 | Sơn Ba | 411 | 1.478 |
| 118.240.000 |
|
9 | Sơn Thượng | 322 | 1.073 |
| 85.840.000 |
|
2 | Xã khu vực III | 2.645 | 8.546 | 100.000 | 854.600.000 |
|
1 | Xã Sơn Nham | 394 | 1.126 |
| 112.600.000 |
|
2 | Xã Sơn Cao | 547 | 1.878 |
| 187.800.000 |
|
3 | Xã Sơn Linh | 492 | 1.513 |
| 151.300.000 |
|
4 | Xã Sơn Hạ | 899 | 2.766 |
| 276.600.000 |
|
5 | Xã Sơn Bao | 313 | 1.263 |
| 126.300.000 |
|
IV | HUYỆN MINH LONG | 1.641 | 5.448 |
| 527.840.000 |
|
| Xã khu vực II | 311 | 848 | 80.000 | 67.840.000 |
|
1 | Xã Long Hiệp | 311 | 848 |
| 67.840.000 |
|
| Xã khu vực III | 1.330 | 4.600 | 100.000 | 460.000.000 |
|
1 | Xã Long Mai | 409 | 1.278 |
| 127.800.000 |
|
2 | Xã Long Sơn | 435 | 1.615 |
| 161.500.000 |
|
3 | Xã Thanh An | 331 | 1.152 |
| 115.200.000 |
|
4 | Xã Long Môn | 155 | 555 |
| 55.500.000 |
|
V | HUYỆN TRÀ BỒNG | 3.348 | 13.297 |
| 1.299.480.000 |
|
| Xã khu vực II | 555 | 1.511 | 80.000 | 120.880.000 |
|
1 | Xã Trà Bình | 222 | 497 |
| 39.760.000 |
|
2 | Thị trấn Trà Xuân | 333 | 1.014 |
| 81.120.000 |
|
| Xã khu vực III | 2.793 | 11.786 | 100.000 | 1.178.600.000 |
|
1 | Xã Trà Phú | 176 | 435 |
| 43.500.000 |
|
2 | Xã Trà Sơn | 693 | 3.258 |
| 325.800.000 |
|
3 | Xã Trà Thủy | 446 | 1.871 |
| 187.100.000 |
|
4 | Xã Trà Giang | 83 | 329 |
| 32.900.000 |
|
5 | Xã Trà Lâm | 310 | 1.432 |
| 143.200.000 |
|
6 | Xã Trà Hiệp | 316 | 1.408 |
| 140.800.000 |
|
7 | Xã Trà Tân | 384 | 1.507 |
| 150.700.000 |
|
8 | Xã Trà Bùi | 385 | 1.546 |
| 154.600.000 |
|
VI | HUYỆN TÂY TRÀ | 3.238 | 14.386 |
| 1.438.600.000 |
|
| Xã khu vực III | 3.238 | 14.386 | 100.000 | 1.438.600.000 |
|
1 | Xã Trà Phong | 722 | 3.079 |
| 307.900.000 |
|
2 | Xã Trà Thọ | 300 | 1.298 |
| 129.800.000 |
|
3 | Xã Trà Lãnh | 360 | 1.579 |
| 157.900.000 |
|
4 | Xã Trà Nham | 342 | 1.630 |
| 163.000.000 |
|
5 | Xã Trà Xinh | 397 | 1.695 |
| 169.500.000 |
|
6 | Xã Trà Thanh | 364 | 1.792 |
| 179.200.000 |
|
7 | Xã Trà Quân | 319 | 1.488 |
| 148.800.000 |
|
8 | Xã Trà Khê | 329 | 1.406 |
| 140.600.000 |
|
9 | Xã Trà Trung | 105 | 419 |
| 41.900.000 |
|
VII | HUYỆN NGHĨA HÀNH | 700 | 1.824 |
| 145.920.000 |
|
| Xã khu vực II | 700 | 1.824 | 80.000 | 145.920.000 |
|
1 | Xã Hành Tín Đông | 85 | 241 |
| 19.280.000 |
|
2 | Xã Hành Tín Tây | 135 | 319 |
| 25.520.000 |
|
3 | Xã Hành Thiện | 162 | 481 |
| 38.480.000 |
|
4 | Xã Hành Dũng | 144 | 331 |
| 26.480.000 |
|
5 | Xã Hành Nhân | 174 | 452 |
| 36.160.000 |
|
VIII | HUYỆN TƯ NGHĨA | 33 | 59 |
| 5.660.000 |
|
| Xã khu vực II | 6 | 12 | 80.000 | 960.000 |
|
1 | Xã Nghĩa Sơn | 6 | 12 |
| 960.000 |
|
| Xã khu vực III | 27 | 47 | 100.000 | 4.700.000 |
|
1 | Xã Nghĩa Thọ | 27 | 47 |
| 4.700.000 |
|
IX | HUYỆN SƠN TỊNH | 215 | 400 |
| 32.000.000 |
|
| Xã khu vực II | 215 | 400 | 80.000 | 32.000.000 |
|
1 | Xã Tịnh Đông | 95 | 168 |
| 13.440.000 |
|
2 | Xã Tịnh Hiệp | 120 | 232 |
| 18.560.000 |
|
X | HUYỆN BÌNH SƠN | 2.502 | 4.980 |
| 398.400.000 |
|
1 | Xã khu vực II | 214 | 398 | 80.000 | 31.840.000 |
|
1 | Xã Bình An | 114 | 233 |
| 18.640.000 |
|
2 | Xã Bình Khương | 100 | 165 |
| 13.200.000 |
|
2 | Xã bãi ngang ven biển | 2.288 | 4.582 | 80.000 | 366.560.000 |
|
1 | Xã Bình Đông | 347 | 647 |
| 51.760.000 |
|
2 | Xã Bình Thạnh | 302 | 540 |
| 43.200.000 |
|
3 | Xã Bình Hải | 384 | 730 |
| 58.400.000 |
|
4 | Xã Bình Châu | 423 | 1.119 |
| 89.520.000 |
|
5 | Xã Bình Thuận | 346 | 644 |
| 51.520.000 |
|
6 | Xã Bình Chánh | 486 | 902 |
| 72.160.000 |
|
XI | HUYỆN ĐỨC PHỔ | 1.042 | 2.554 |
| 204.320.000 |
|
| Xã bãi ngang ven biển | 1.042 | 2.554 | 80.000 | 204.320.000 |
|
1 | Xã Phổ Châu | 187 | 514 |
| 41.120.000 |
|
2 | Xã Phổ Khánh | 452 | 974 |
| 77.920.000 |
|
3 | Xã Phổ An | 199 | 520 |
| 41.600.000 |
|
4 | Xã Phổ Quang | 204 | 546 |
| 43.680.000 |
|
XII | HUYỆN MỘ ĐỨC | 1.625 | 5.211 |
| 416.880000 |
|
| Xã khu vực II | 127 | 515 | 80.000 | 41.200.000 |
|
1 | Xã Đức Phú | 127 | 515 |
| 41.200.000 |
|
| Xã bãi ngang ven biển | 1.498 | 4.696 | 80.000 | 375.680.000 |
|
1 | Xã Đức Lợi | 208 | 652 |
| 52.160.000 |
|
2 | Xã Đức Thắng | 179 | 469 |
| 37.520.000 |
|
3 | Xã Đức Chánh | 436 | 1.241 |
| 99.280.000 |
|
4 | Xã Đức Minh | 211 | 671 |
| 53.680.000 |
|
5 | Xã Đức Phong | 464 | 1.663 |
| 133.040.000 |
|
XIII | TP.QUẢNG NGÃI | 104 | 237 |
| 18.960.000 |
|
| Xã bãi ngang ven biển | 104 | 237 | 80.000 | 18.960.000 |
|
1 | Xã Tịnh Kỳ | 104 | 237 |
| 18.960.000 |
|
XIV | HUYỆN LÝ SƠN | 646 | 1.085 |
| 86.800.000 |
|
| Xã hải đảo | 646 | 1.085 | 80.000 | 86.800.000 |
|
1 | Xã An Hải | 234 | 374 |
| 29.920.000 |
|
2 | Xã An Vĩnh | 384 | 664 |
| 53.120.000 |
|
3 | Xã An Bình | 28 | 47 |
| 3.760.000 |
|
- 1 Quyết định 60/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2017 theo chuẩn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và chi ngân sách địa phương năm 2018
- 3 Quyết định 2709/QĐ-UBND phê duyệt dự toán kinh phí và tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn năm 2017 theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg do tỉnh Nghệ An ban hành
- 4 Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 1854/QĐ-UBND phê duyệt danh sách hộ nghèo ở vùng khó khăn được hỗ trợ trực tiếp theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2016
- 7 Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý thực hiện bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình nghèo; người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người thuộc hộ gia đình cận nghèo; người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng; trẻ em dưới 6 tuổi; người mắc bệnh ung thư, chạy thận nhân tạo, mổ tim hoặc các bệnh khác gặp khó khăn do chi phí cao mà không đủ khả năng chi trả viện phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Thông tư liên tịch 01/2010/TTLT-UBDT-BTC hướng dẫn Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính ban hành
- 10 Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Nghị định 163/2005/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn
- 1 Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý thực hiện bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình nghèo; người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người thuộc hộ gia đình cận nghèo; người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng; trẻ em dưới 6 tuổi; người mắc bệnh ung thư, chạy thận nhân tạo, mổ tim hoặc các bệnh khác gặp khó khăn do chi phí cao mà không đủ khả năng chi trả viện phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2 Quyết định 1854/QĐ-UBND phê duyệt danh sách hộ nghèo ở vùng khó khăn được hỗ trợ trực tiếp theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2016
- 3 Quyết định 2709/QĐ-UBND phê duyệt dự toán kinh phí và tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn năm 2017 theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg do tỉnh Nghệ An ban hành