ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 602/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 30 tháng 06 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ 17 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 17 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 602/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực xây dựng | |
1 | Thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật sử dụng vốn ngân sách nhà nước do UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư |
2 | Thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật điều chỉnh sử dụng vốn ngân sách nhà nước do UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư |
3 | Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán của báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng (trừ thiết kế công nghệ và các nội dung khác) đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, vốn khác ảnh hưởng lớn đến cảnh quan môi trường và an toàn của cộng đồng |
4 | Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán điều chỉnh của báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng (trừ thiết kế công nghệ và các nội dung khác) đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, vốn khác ảnh hưởng lớn đến cảnh quan môi trường và an toàn của cộng đồng |
5 | Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện |
6 | Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình theo tuyến |
7 | Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình không theo tuyến |
8 | Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình nhà ở riêng lẻ |
9 | Cấp giấy phép chặt hạ, chuyển dịch cây xanh đô thị |
10 | Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình |
11 | Cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp di dời công trình |
12 | Cấp lại giấy phép xây dựng |
13 | Gia hạn giấy phép xây dựng |
14 | Điều chỉnh giấy phép xây dựng |
II. Lĩnh vực quy hoạch xây dựng | |
1 | Cấp giấy phép quy hoạch xây dựng cho dự án đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện |
2 | Thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết 1/500 thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình |
III. Lĩnh vực nhà ở | |
1 | Phê duyệt danh sách hộ gia đình có công được hỗ trợ về nhà ở |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực xây dựng
1. Thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật sử dụng vốn ngân sách nhà nước do UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Các tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện nơi xây dựng công trình hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính, nộp trực tuyến (trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4).
b) Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp, vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử (nếu có);
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc, không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện bằng phiếu hướng dẫn hoặc gọi điện cho tổ chức (nếu gửi bằng đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
c) Trả kết quả: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả và đóng phí, lệ phí (nếu có) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7h00 đến 11h00, chiều từ 13h00 đến 17h00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định).
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở UBND cấp huyện nơi xây dựng công trình hoặc qua đường bưu điện, nộp trực tuyến (trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần:
a) Tờ trình thẩm định của Chủ đầu tư - Bản chính (Mẫu số 04, Phụ lục II, Nghị định 59/2015/NĐ-CP);
b) Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình;
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Và các văn bản khác có liên quan.
c) Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình.
d) Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế (bản sao có chứng thực).
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
a) Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện chủ trì thẩm định không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đã bao gồm thời gian lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan và thời gian yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn đơn vị tư vấn thẩm tra).
b) Thời gian lấy ý kiến thẩm định và thời gian yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn đơn vị tư vấn thẩm tra:
- Trường hợp hồ sơ lấy ý kiến thẩm định (nếu có): Thời gian có văn bản trả lời của cơ quan có liên quan không quá 05 ngày. Các cơ quan được lấy ý kiến gồm: Phòng Tài chính - Kế hoạch, phòng Tài nguyên và Môi trường, cơ quan cảnh sát PCCC và các phòng, ban khác tùy thuộc lĩnh vực liên quan đến hồ sơ;
- Trường hợp yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn đơn vị tư vấn thẩm tra (nếu có): Thời gian thực hiện thẩm tra không quá 05 ngày.
c) Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện trình UBND huyện xem xét, phê duyệt. Thời gian UBND huyện xem xét, phê duyệt là 05 ngày.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Đơn vị tư vấn thẩm tra và các phòng, ban liên quan đến hồ sơ.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản thông báo kết quả thẩm định khi hồ sơ đạt yêu cầu.
1.8. Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng - Mẫu số 04, Phụ lục II, Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không có
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Văn bản số 3502/UBND-CNXD ngày 19/8/2015 của UBND tỉnh Gia Lai về việc thực hiện phân cấp thẩm định các dự án do UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh.
Mẫu số 04
(Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015)
TÊN TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. | ………, ngày ….. tháng ….. năm …. |
TỜ TRÌNH
Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
Kính gửi: (Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) và dự toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình: .............................................................................................................
2. Loại, cấp, quy mô công trình: .......................................................................................
3. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,….): ............................
4. Địa điểm xây dựng: ......................................................................................................
5. Giá trị dự toán xây dựng công trình: .............................................................................
6. Nguồn vốn đầu tư: ........................................................................................................
7. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán xây dựng: ..................................................................
8. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: ...................................................................................
9. Các thông tin khác có liên quan: ...................................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình;
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Và các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế (bản sao có chứng thực);
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình…. với các nội dung nêu trên./.
| ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
2. Thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật điều chỉnh sử dụng vốn ngân sách nhà nước do UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Các tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện nơi xây dựng công trình hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính, nộp trực tuyến (trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4).
b) Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp, vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử (nếu có);
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện bằng phiếu hướng dẫn hoặc gọi điện cho tổ chức (nếu gửi bằng đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
c) Trả kết quả: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả và đóng phí, lệ phí (nếu có) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7h00 đến 11h00, chiều từ 13h00 đến 17h00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định).
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở UBND cấp huyện nơi xây dựng công trình hoặc qua đường bưu điện, nộp trực tuyến (trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4).
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần:
a) Tờ trình thẩm định điều chỉnh của Chủ đầu tư - Bản chính (Mẫu số 04, Phụ lục II, Nghị định 59/2015/NĐ-CP);
b) Văn bản pháp lý:
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Và các văn bản khác có liên quan.
c) Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng (nếu có liên quan đến nội dung điều chỉnh);
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ điều chỉnh;
- Dự toán xây dựng công trình điều chỉnh;
d) Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình (nếu khảo sát lại hoặc thay đổi nhà thầu tư vấn thiết kế);
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế nếu có thay đổi (bản sao có chứng thực).
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
a) Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện chủ trì thẩm định không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đã bao gồm thời gian lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan và thời gian yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn đơn vị tư vấn thẩm tra).
b) Thời gian lấy ý kiến thẩm định và thời gian yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn đơn vị tư vấn thẩm tra:
- Trường hợp hồ sơ lấy ý kiến thẩm định (nếu có): Thời gian có văn bản trả lời của cơ quan có liên quan không quá 05 ngày. Các cơ quan được lấy ý kiến gồm: Phòng Tài chính - Kế hoạch, phòng Tài nguyên và Môi trường, cơ quan cảnh sát PCCC và các phòng, ban khác tùy thuộc lĩnh vực liên quan đến hồ sơ;
- Trường hợp yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn đơn vị tư vấn thẩm tra (nếu có): Thời gian thực hiện thẩm tra không quá 05 ngày.
c) Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện trình UBND huyện xem xét, phê duyệt. Thời gian UBND huyện xem xét, phê duyệt là 05 ngày.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Đơn vị tư vấn thẩm tra và các phòng, ban liên quan đến hồ sơ.
2.7. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản thông báo kết quả thẩm định khi hồ sơ đạt yêu cầu.
2.8. Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm định điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng - Mẫu số 04, Phụ lục II, Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không có
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản số 3502/UBND-CNXD ngày 19/8/2015 của UBND tỉnh Gia Lai về việc thực hiện phân cấp thẩm định các dự án do UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh.
Mẫu số 04
(Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015)
TÊN TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. | ………, ngày ….. tháng ….. năm …. |
TỜ TRÌNH
Thẩm định điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
Kính gửi: (Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) và dự toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình: .............................................................................................................
2. Loại, cấp, quy mô công trình: .......................................................................................
3. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,….): ............................
4. Địa điểm xây dựng: ......................................................................................................
5. Giá trị dự toán xây dựng công trình: .............................................................................
6. Nguồn vốn đầu tư: ........................................................................................................
7. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán xây dựng: ..................................................................
8. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: ...................................................................................
9. Các thông tin khác có liên quan: ...................................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Và các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng (nếu có liên quan đến nội dung điều chỉnh);
- Hồ sơ thiết kế thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ điều chỉnh;
- Dự toán xây dựng công trình điều chỉnh;
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình (nếu khảo sát lại hoặc thay đổi nhà thầu tư vấn thiết kế);
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế nếu có thay đổi (bản sao có chứng thực);
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình…. với các nội dung nêu trên./.
| ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
3. Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán của báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng (trừ thiết kế công nghệ và các nội dung khác) đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, vốn khác ảnh hưởng lớn đến cảnh quan môi trường và an toàn của cộng đồng
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Các tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện nơi xây dựng công trình hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính, nộp trực tuyến (trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4).
b) Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp, vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử (nếu có);
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện bằng phiếu hướng dẫn hoặc gọi điện cho tổ chức (nếu gửi bằng đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
c) Trả kết quả: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả và đóng phí, lệ phí (nếu có) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7h00 đến 11h00, chiều từ 13h00 đến 17h00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định).
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở UBND cấp huyện nơi xây dựng công trình hoặc qua đường bưu điện, nộp trực tuyến (trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4).
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.3.1. Thành phần:
a) Tờ trình thẩm định của Chủ đầu tư - Bản chính (Mẫu số 04, Phụ lục II Nghị định 59/2015/NĐ-CP).
b) Văn bản pháp lý:
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Và các văn bản khác có liên quan.
c) Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình.
d) Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế (bản sao có chứng thực).
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
a) Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện chủ trì thẩm định không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đã bao gồm thời gian lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan và thời gian yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn đơn vị tư vấn thẩm tra).
b) Thời gian lấy ý kiến thẩm định và thời gian yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn đơn vị tư vấn thẩm tra:
- Trường hợp hồ sơ lấy ý kiến thẩm định (nếu có): Thời gian có văn bản trả lời của cơ quan có liên quan không quá 05 ngày. Các cơ quan được lấy ý kiến gồm: Phòng Tài chính - Kế hoạch, phòng Tài nguyên và Môi trường, cơ quan cảnh sát PCCC và các phòng, ban khác tùy thuộc lĩnh vực liên quan đến hồ sơ;
- Trường hợp yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn đơn vị tư vấn thẩm tra (nếu có): Thời gian thực hiện thẩm tra không quá 05 ngày.
c) Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện trình UBND huyện xem xét, phê duyệt. Thời gian UBND huyện xem xét, phê duyệt là 05 ngày.
3.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Đơn vị tư vấn thẩm tra và các phòng, ban liên quan đến hồ sơ.
3.7. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản thông báo kết quả thẩm định khi hồ sơ đạt yêu cầu.
3.8. Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng - Mẫu số 04, Phụ lục II, Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không có
3.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản số 3502/UBND-CNXD ngày 19/8/2015 của UBND tỉnh Gia Lai về việc thực hiện phân cấp thẩm định các dự án do UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh.
Mẫu số 04
(Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015)
TÊN TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. | ………, ngày ….. tháng ….. năm …. |
TỜ TRÌNH
Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
Kính gửi: (Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) và dự toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình: .............................................................................................................
2. Loại, cấp, quy mô công trình: .......................................................................................
3. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,….): ............................
4. Địa điểm xây dựng: ......................................................................................................
5. Giá trị dự toán xây dựng công trình: .............................................................................
6. Nguồn vốn đầu tư: ........................................................................................................
7. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán xây dựng: ..................................................................
8. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: ...................................................................................
9. Các thông tin khác có liên quan: ...................................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Và các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế (bản sao có chứng thực);
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình…. với các nội dung nêu trên./.
| ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
4. Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán điều chỉnh của báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng (trừ thiết kế công nghệ và các nội dung khác) đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, vốn khác ảnh hưởng lớn đến cảnh quan môi trường và an toàn của cộng đồng
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Các tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện nơi xây dựng công trình hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính, nộp trực tuyến (trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4).
b) Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp, vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử (nếu có);
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện bằng phiếu hướng dẫn hoặc gọi điện cho tổ chức (nếu gửi bằng đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
c) Trả kết quả: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả và đóng phí, lệ phí (nếu có) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7h00 đến 11h00, chiều từ 13h00 đến 17h00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định).
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở UBND cấp huyện nơi xây dựng công trình hoặc qua đường bưu điện, nộp trực tuyến (trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4).
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
4.3.1. Thành phần:
a) Tờ trình thẩm định điều chỉnh của Chủ đầu tư - Bản chính (Mẫu số 04, Phụ lục II, Nghị định 59/2015/NĐ-CP).
b) Văn bản pháp lý:
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Và các văn bản khác có liên quan.
c) Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng (nếu có liên quan đến nội dung điều chỉnh);
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ điều chỉnh;
- Dự toán xây dựng công trình điều chỉnh,
d) Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình (nếu khảo sát lại hoặc thay đổi nhà thầu tư vấn thiết kế);
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế nếu có thay đổi (bản sao có chứng thực).
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
a) Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện chủ trì thẩm định không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đã bao gồm thời gian lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan và thời gian yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn đơn vị tư vấn thẩm tra).
b) Thời gian lấy ý kiến thẩm định và thời gian yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn đơn vị tư vấn thẩm tra:
- Trường hợp hồ sơ lấy ý kiến thẩm định (nếu có): Thời gian có văn bản trả lời của cơ quan có liên quan không quá 05 ngày. Các cơ quan được lấy ý kiến gồm: Phòng Tài chính - Kế hoạch, phòng Tài nguyên và Môi trường, cơ quan cảnh sát PCCC và các phòng, ban khác tùy thuộc lĩnh vực liên quan đến hồ sơ;
- Trường hợp yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn đơn vị tư vấn thẩm tra (nếu có): Thời gian thực hiện thẩm tra không quá 05 ngày.
c) Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện trình UBND huyện xem xét, phê duyệt. Thời gian UBND huyện xem xét, phê duyệt là 05 ngày.
4.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
4.6. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Đơn vị tư vấn thẩm tra và các phòng, ban liên quan đến hồ sơ.
4.7. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản thông báo kết quả thẩm định khi hồ sơ đạt yêu cầu.
4.8. Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm định điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng - Mẫu số 04, Phụ lục II, Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không có
4.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản số 3502/UBND-CNXD ngày 19/8/2015 của UBND tỉnh Gia Lai về việc thực hiện phân cấp thẩm định các dự án do UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh.
Mẫu số 04
(Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015)
TÊN TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. | ………, ngày ….. tháng ….. năm …. |
TỜ TRÌNH
Thẩm định điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
Kính gửi: (Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) và dự toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình: .............................................................................................................
2. Loại, cấp, quy mô công trình: .......................................................................................
3. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,….): ............................
4. Địa điểm xây dựng: ......................................................................................................
5. Giá trị dự toán xây dựng công trình: .............................................................................
6. Nguồn vốn đầu tư: ........................................................................................................
7. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán xây dựng: ..................................................................
8. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: ...................................................................................
9. Các thông tin khác có liên quan: ...................................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công);
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Và các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng (nếu có liên quan đến nội dung điều chỉnh);
- Hồ sơ thiết kế thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ điều chỉnh;
- Dự toán xây dựng công trình điều chỉnh;
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình (nếu khảo sát lại hoặc thay đổi nhà thầu tư vấn thiết kế);
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế nếu có thay đổi (bản sao có chứng thực);
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình…. với các nội dung nêu trên./.
| ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
5. Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Các tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện nơi xây dựng công trình hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính, nộp trực tuyến (trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4).
b) Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp, vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử (nếu có);
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện bằng phiếu hướng dẫn hoặc gọi điện cho tổ chức (nếu gửi bằng đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
c) Trả kết quả: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7h00 đến 11h00, chiều từ 13h00 đến 17h00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định).
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở UBND cấp huyện nơi xây dựng công trình hoặc qua đường bưu điện, nộp trực tuyến (trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4).
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
5.3.1. Thành phần:
- Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng của chủ đầu tư (theo mẫu) (bản chính).
- Kế hoạch, nội dung và hồ sơ, tài liệu có liên quan, biên bản đã được Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện kiểm tra tại một số giai đoạn chuyển bước thi công quan trọng của công trình (nếu có) (bản sao);
- Hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng theo danh mục (bản chính).
5.3.1. Số lượng: 01 (một) bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện chủ trì thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư và ra văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của chủ đầu tư trong thời hạn 10 ngày kể từ khi kết thúc kiểm tra. Trường hợp chủ đầu tư phải thực hiện các yêu cầu giải trình, khắc phục các tồn tại (nếu có) thì thời hạn nêu trên được tính từ khi chủ đầu tư hoàn thành các yêu cầu này (Mục d Khoản 4 Điều 32 Nghị định 46/2015/NĐ-CP).
5.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
5.6. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp: Không.
5.7. Kết quả thực hiện TTHC: Thông báo kết quả kiểm tra.
5.8. Lệ phí: Chi phí cho việc kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng được lập dự toán và tính trong tổng mức đầu tư xây dựng công trình (Khoản 6, Điều 32, NĐ 46/2015/NĐCP).
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình/hạng mục công trình - Phụ lục 3 -Thông tư số 10/2013/TT-BXD.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không có
5.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và Bảo trì công trình xây dựng;
- Quyết định 04/2014/QĐ-UBND ngày 10/4/2014 của UBND tỉnh Gia Lai về việc sửa đổi một số điều của Quy định về quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách Nhà nước của tỉnh Gia Lai ban hành theo Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 01/7/2010 của UBND tỉnh Gia Lai.
- 1 Quyết định 906/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định 829/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3 Quyết định 420/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Bình Dương ban hành
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 420/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Bình Dương ban hành
- 2 Quyết định 829/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3 Quyết định 906/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Phú Yên
- 4 Quyết định 1116/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu