Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 604/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 11 tháng 04 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC HỖ TRỢ KINH PHÍ KHẮC PHỤC HẬU QUẢ HẠN HÁN VÀ XÂM NHẬP MẶN VỤ ĐÔNG XUÂN NĂM 2015-2016 (ĐỢT 2)

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Xét đề nghị của Bộ Tài chính tại văn bản số 4205/BTC-NSNN ngày 30 tháng 3 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

1. Hỗ trợ 484,7 tỷ đồng (bốn trăm tám mươi tư tỷ, bảy trăm triệu đồng) cho 21 địa phương và 2 Công ty thủy nông trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2016 để khắc phục hậu quả hạn hán và xâm nhập mặn vụ Đông Xuân năm 2015 - 2016. Việc quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ thực hiện theo quy định hiện hành. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin và số liệu báo cáo.

2. Ủy ban nhân dân các địa phương chủ động sử dụng nguồn vốn dự phòng ngân sách địa phương và các nguồn hợp pháp khác cùng với nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ nêu trên để bảo đảm thực hiện có hiệu quả việc khắc phục hậu quả hạn hán và xâm nhập mặn.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Các Bộ trưởng: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh (theo phụ lục đính kèm) và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTg, các Phó Thủ tướng;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các Vụ: TH, KTN, TKBT;
- Lưu: VT, KTTH(3).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 

PHỤ LỤC

KINH PHÍ HỖ TRỢ CÁC ĐỊA PHƯƠNG KHẮC PHỤC HẬU QUẢ HẠN HÁN VÀ XÂM NHẬP MẶN VỤ ĐÔNG XUÂN NĂM 2015-2016 (ĐỢT 2)
(Kèm theo Quyết định số 604/QĐ-TTg ngày 11 tháng 04 năm 2016)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Địa phương, cơ quan được hỗ trợ

NSTW hỗ trợ

 

Tổng cộng

484.700

1

Lào Cai

16.200

2

Phú Thọ

15.600

3

Hải Phòng

14.200

4

Thanh Hóa

26.900

5

Nghệ An

25.800

6

Hà Tĩnh

17.700

7

Quảng Ngãi

10.700

8

Bình Định

13.000

9

Khánh Hòa

17.700

10

Ninh Thuận

47.400

11

Bình Thuận

25.000

12

Đắk Lắk

57.000

13

Đắk Nông

18.600

14

Gia Lai

17.900

15

Lâm Đồng

14.700

16

Tiền Giang

14.500

17

Bến Tre

25.000

18

Trà Vinh

6.000

19

Vĩnh Long

20.000

20

Cần Thơ

9.500

21

Hậu Giang

36.900

22

Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Bắc Hưng Hải

21.600

23

Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Bắc Nam Hà

12.800