ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6040/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐƠN GIÁ TẠM THỜI ĐỂ ĐẶT HÀNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN PHỤC VỤ NHIỆM VỤ CỦA TỈNH TRÊN SÓNG PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh Vực báo chí, xuất bản;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 39/2008/QĐ-TTg ngày 14/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công;
Căn cứ Quyết định số 382/QĐ-BTTTT ngày 21/3/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành đơn giá hỗ trợ sản xuất mới chương trình truyền hình sử dụng ngân sách nhà nước giai đoạn 2010-2012;
Căn cứ Quyết định số 938/QĐ-BTTTT ngày 04/7/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc áp dụng đơn giá hỗ trợ sản xuất mới chương trình truyền hình sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 71/2016/QĐ-UBND ngày 24/8/2016 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định về chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút, thù lao trong hoạt động báo chí, xuất bản, thông tin tuyên truyền đối với các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai quản lý;
Căn cứ Quyết định số 5568/QĐ-UBND ngày 12/12/2017 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018.
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1159/TTr-STC ngày 28/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đơn giá tạm thời đặt hàng tổ chức thực hiện các chương trình thông tin tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ của tỉnh trên sóng phát thanh truyền hình tỉnh Lào Cai.
(Có phụ biểu chi tiết kèm theo)
Điều 2.
1. Thời gian áp dụng: Từ ngày 01/01/2018.
2. Giao Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh xây dựng giá dịch vụ đối với các dịch vụ không sử dụng ngân sách gửi Sở Tài chính tham gia ý kiến, thống nhất trước khi ban hành để làm căn cứ thu các hoạt động dịch vụ.
3. Sau khi Trung ương ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức thực hiện các chương trình phát thanh, truyền hình, giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan trình UBND tỉnh ban hành đơn giá chính thức.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc: Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Đài PT-TH tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ BIỂU
ĐƠN GIÁ TẠM THỜI ĐỂ ĐẶT HÀNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN PHỤC VỤ NHIỆM VỤ CỦA TỈNH TRÊN SÓNG PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 6040/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh)
ĐVT: đồng/phút
STT | Tên chương trình | Truyền hình (sản xuất mới) | Truyền hình (biên dịch sang tiếng dân tộc) | Phát thanh (sản xuất mới) | Phát thanh (biên dịch sang tiếng dân tộc) | Ghi chú |
1 | Thời sự | 388.000 | 155.200 | 155.200 | 62.100 |
|
2 | Chuyên mục, chuyên đề, phóng sự chính luận, phóng sự tài liệu | 723.400 | 289.400 | 289.400 | 115.800 |
|
3 | Phóng sự điều tra | 1.340.900 | 536.400 | 536.400 | 214.600 |
|
4 | Hộp thư truyền hình, trả lời hạn nghe Đài | 614.000 | 246.000 | 246.000 | 08.400 |
|
5 | Bản tin nhanh | 242.800 | 97.100 | 97.100 | 38.800 |
|
6 | Phim tài liệu | 1.100 | 440 | 440 | 176 |
|
7 | Khai thác chương trình của nước ngoài | 121.100 | 48.400 | 48.400 | 19.400 |
|
8 | Chương trình văn học nghệ thuật, chương trình ca nhạc | 821.100 |
| 328.400 |
|
|
9 | Khai thác chương trình trong nước | 65.400 |
| 26.200 |
|
|
10 | Dựng lại các chương trình khai thác trong nước | 66.100 |
| 26.400 |
|
|
11 | Chương trình truyền hình thực tế | 550.300 |
| 220.100 |
|
|
12 | Truyền hình trực tiếp | 225.900 |
| 90.400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đối với các chương trình có nội dung, tính chất tương đương sẽ vận dụng đơn giá trên để các cơ quan, đơn vị đặt hàng
- 1 Quyết định 71/2016/QĐ-UBND Quy định về chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút, thù lao trong hoạt động báo chí, xuất bản, thông tin tuyên truyền đối với cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai quản lý
- 2 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 5 Kế hoạch 225/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên sóng phát thanh và Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Ngãi giai đoạn 2015 - 2016
- 6 Quyết định 938/QĐ-BTTTT năm 2014 áp dụng đơn giá hỗ trợ sản xuất mới chương trình truyền hình sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7 Nghị định 18/2014/NĐ-CP quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản
- 8 Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 9 Quyết định 382/QĐ-BTTTT năm 2011 về đơn giá hỗ trợ sản xuất mới chương trình truyền hình sử dụng ngân sách nhà nước giai đoạn 2010-2012 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10 Kế hoạch 138/KH-UBND năm 2010 thực hiện Quyết định 22/2009/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 11 Quyết định 2528/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt đề cương nhiệm vụ quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh và truyền hình tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2011 - 2020
- 12 Quyết định 39/2008/QĐ-TTg về quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 2528/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt đề cương nhiệm vụ quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh và truyền hình tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2011 - 2020
- 2 Kế hoạch 138/KH-UBND năm 2010 thực hiện Quyết định 22/2009/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3 Kế hoạch 225/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên sóng phát thanh và Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Ngãi giai đoạn 2015 - 2016
- 4 Quyết định 463/QĐ-UBND về danh mục, thời lượng, chương trình đặt hàng tuyên truyền nhiệm vụ chính trị tỉnh Kiên Giang năm 2021 trên sóng truyền hình của Đài Phát thanh và Truyền hình Kiên Giang
- 5 Quyết định 4286/QĐ-UBND năm 2021 về Đơn giá sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa