ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 606/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 19 tháng 03 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT HỖ TRỢ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ GẮN VỚI SẢN XUẤT, TIÊU THỤ SẢN PHẨM MẬT ONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Thông tư 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết Số 104/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc Phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tại Tờ trình số 204/TTr-SNN ngày 30/10/2018 và của Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 360/STC-HCSN ngày 21/02/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt hỗ trợ Dự án phát triển liên kết theo chuỗi giá trị gắn với sản xuất, tiêu thụ sản phẩm mật ong, cụ thể như sau:
1. Tên dự án: Dự án phát triển liên kết theo chuỗi giá trị gắn với sản xuất, tiêu thụ sản phẩm mật ong.
2. Chủ trì dự án: Công ty TNHH mật ong Thái Dương.
- Người đại diện theo pháp luật: Ông Lê Quốc Thái; chức vụ: Giám đốc.
- Địa chỉ: Số 444 Thống Nhất, thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng.
- Giấy đăng ký kinh doanh số 5801316935, do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lâm Đồng cấp ngày 26/7/2016.
3. Phạm vi thực hiện dự án: Huyện Đức Trọng và thành phố Bảo Lộc.
4. Cơ quan quản lý dự án: Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và Thủy sản - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lâm Đồng.
5. Thời gian thực hiện: Năm 2019 - 2020.
6. Mục tiêu dự án:
6.1. Mục tiêu chung: Nâng cao chất lượng các sản phẩm từ ong mật của Công ty TNHH mật ong Thái Dương và các hộ dân tham gia liên kết; hình thành liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị từ sản xuất, chế biến đến tiêu thụ sản phẩm ong mật, đảm bảo tính bền vững, tăng khả năng cạnh tranh, phát triển sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh tế của các hộ nuôi ong trên địa bàn huyện Đức Trọng và thành phố Bảo Lộc.
6.2. Mục tiêu cụ thể:
a) Năm 2019: Công ty TNHH mật ong Thái Dương ký liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm với 20 hộ nuôi ong; quy mô đạt 2.125 đàn ong, tổng sản lượng sản phẩm đạt 24 tấn/năm.
b) Năm 2020: Mở rộng liên kết thêm 20 hộ nuôi ong đạt tổng số hộ liên kết trong 2 năm (2019 - 2020) là 40 hộ; quy mô sản xuất đạt 4.048 đàn ong, tổng sản lượng sản phẩm đạt 48 tấn/năm.
c) Các sản phẩm của các đối tượng tham gia liên kết được tiêu thụ 100% thông qua hợp đồng, ổn định, bền vững.
7. Nội dung thực hiện và cơ chế hỗ trợ:
7.1. Hỗ trợ tư vấn xây dựng liên kết:
a) Nội dung hỗ trợ: Xây dựng dự án liên kết; xây dựng phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát triển thị trường và xây dựng hợp đồng liên kết với các hộ dân.
b) Ngân sách Nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện.
7.2. Hỗ trợ máy móc thiết bị phục vụ sản xuất, chế biến sản phẩm:
a) Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ mua sắm và lắp đặt các trang thiết bị phục vụ liên kết nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm khi gia nhập thị trường, đảm bảo an toàn thực phẩm, gồm: Máy hạ thủy phần mật ong, công suất 100 - 180 kg/mẻ; Máy in date phun băng tải; máy lọc mật; máy chiết rót.
b) Ngân sách Nhà nước hỗ trợ 30% kinh phí thực hiện và 70% kinh phí do Công ty đối ứng thực hiện.
7.3. Hỗ trợ đào tạo, tập huấn:
a) Đối tượng đào tạo, tập huấn: Toàn bộ các hộ dân tham gia liên kết và nhân viên Công ty TNHH mật ong Thái Dương.
b) Nội dung tập huấn: Nâng cao năng lực nhằm giúp công ty và các thành viên tham gia liên kết hiểu về cách thức thực hiện chuỗi giá trị, nâng cao khả năng nắm bắt thị trường, vấn đề xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, tổ chức thực hiện sản xuất kinh doanh, ứng dụng công nghệ cao, áp dụng quy trình sản xuất tiên tiến, đảm bảo chất lượng.
c) Số lượng: 02 lớp.
d) Ngân sách Nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện.
7.4. Hỗ trợ giống, bao bì, nhãn mác sản phẩm:
a) Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ giống ong thuần chủng để nhân giống và cung cấp cho các hộ tham gia liên kết (tỷ lệ con giống hỗ trợ cho các hộ tham gia liên kết do Công ty và các hộ bàn bạc thống nhất khi tiến hành phát triển liên kết, mở rộng quy mô đàn); hỗ trợ mua bao bì đóng gói, nhãn mác và tem truy xuất nguồn gốc.
b) Ngân sách Nhà nước hỗ trợ 70% kinh phí thực hiện và 30% kinh phí do Công ty, hộ dân đối ứng thực hiện.
7.5. Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi:
a) Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt theo tiêu chuẩn VietGAP và quy trình chế biến an toàn theo tiêu chuẩn HACCP thông qua việc thuê đơn vị tư vấn thực hiện và cấp giấy chứng nhận cho nông hộ và Công ty.
b) Ngân sách Nhà nước hỗ trợ 40% kinh phí và Công ty, các hộ tham gia liên kết đối ứng 60% kinh phí thực hiện (Công ty chịu trách nhiệm huy động nguồn vốn đối ứng).
7.6. Kinh phí quản lý: Thực hiện đánh giá, lựa chọn danh mục dự án, đánh giá dự án liên kết; hướng dẫn, kiểm tra, nghiệm thu, theo dõi đánh giá, sơ kết, tổng kết dự án (Ngân sách Nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện).
IV. Kinh phí thực hiện:
1. Tổng kinh phí thực hiện: 2.259.790.000 đồng (Hai tỷ, hai trăm năm mươi chín triệu, bảy trăm chín mươi ngàn đồng), trong đó:
a) Kinh phí ngân sách Nhà nước hỗ trợ: 1.199.049.000 đồng.
b) Kinh phí do Công ty TNHH mật ong Thái Dương và các hộ dân tham gia dự án đối ứng: 1.060.741.000 đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
2. Phân kỳ nguồn vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ:
a) Năm 2019: 754.739.000 đồng.
b) Năm 2020: 444.310.000 đồng.
3. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng và nguồn vốn phân bổ thực hiện các chương trình, đề án của ngành nông nghiệp năm 2019 và năm 2020.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Công ty TNHH mật ong Thái Dương:
a) Là đơn vị chủ trì thực hiện dự án; có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ nguồn lực, nhân lực, cơ sở vật chất, lựa chọn hộ tham gia liên kết thực hiện các nội dung, hạng mục đảm bảo đạt các mục tiêu dự án được phê duyệt; phối hợp chặt chẽ với cơ quan quản lý dự án (Chi cục quản lý chất lượng nông lâm sản và Thủy sản) để được hướng dẫn thực hiện các hồ sơ, thủ tục hỗ trợ, nghiệm thu, thanh quyết toán kinh phí đúng quy định.
b) Thực hiện quy trình sản xuất đúng theo các tiêu chuẩn (VietGAP, HACCP) sau khi được chứng nhận; tổ chức tập huấn để nâng cao năng lực, kiến thức, nắm bắt các quy trình kỹ thuật cho các hộ dân tham gia liên kết.
c) Chịu trách nhiệm huy động các nguồn lực của Công ty và của các hộ liên kết đảm bảo đủ kinh phí đối ứng thực hiện các hạng mục hỗ trợ, quản lý sử dụng nguồn kinh phí được hỗ trợ đúng quy định.
d) Sử dụng đúng mục đích và vận hành, bảo quản các thiết bị, máy móc được hỗ trợ đúng quy định.
đ) Tổ chức các hoạt động khảo sát, tìm kiếm thị trường, quảng bá sản phẩm, xúc tiến thương mại để mở rộng quy mô kinh doanh, tăng sản lượng tiêu thụ sản phẩm; tổ chức cho các hộ liên kết sản xuất theo kế hoạch đề ra và thu mua toàn bộ các sản phẩm đạt chất lượng cho các hộ liên kết theo đúng yêu cầu của hợp đồng liên kết.
e) Phối hợp với chính quyền địa phương trong việc triển khai xây dựng và phát triển quy mô dự án trên địa bàn; hàng năm tiến hành rà soát, khảo sát, ký kết hợp động liên kết đối với các hộ mới để mở rộng liên kết; chủ động phát triển số hộ tham gia liên kết so với mục tiêu dự án trong khả năng quản lý của Công ty.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục quản lý chất lượng nông lâm sản và Thủy sản:
a) Là cơ quan quản lý dự án; có trách nhiệm kiểm tra, giám sát đơn vị chủ trì dự án thực hiện các nội dung hỗ trợ đúng quy định; hướng dẫn đơn vị chủ trì thực hiện dự án các hồ sơ, thủ tục hỗ trợ, nghiệm thu, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ, mua sắm máy móc thiết bị đảm bảo đúng quy định.
b) Hàng năm, phối hợp với Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh đề xuất kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (nguồn kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới) gửi Sở Tài chính tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh phân bổ thực hiện dự án.
d) Phối hợp với đơn vị chủ trì dự án, các địa phương liên quan tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện dự án; báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện sau khi kết thúc dự án.
………………….
PHỤ LỤC. TỔNG HỢP NỘI DUNG, KINH PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN PHÁT TRIỂN LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ GẮN VỚI SẢN XUẤT, TIÊU THỤ SẢN PHẨM MẬT ONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 606/QĐ-UBND ngày 19/03/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
(Đơn vị tính: 1.000 đồng)
STT | Nội dung hỗ trợ | ĐVT | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Vốn ngân sách | Vốn đối ứng | Năm 2019 | Năm 2020 | ||||||
Số lượng | Thành tiền | Vốn ngân sách | Vốn đối ứng | Số lượng | Thành tiền | Vốn ngân sách | Vốn đối ứng | ||||||||
I | Tư vấn xây dựng liên kết |
|
|
| 120.000 | 120.000 | 0 |
| 120.000 | 120.000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
1 | Chi phí tư vấn, nghiên cứu xây dựng dự án liên kết | Dự án | 1 | 60.000 | 60.000 | 60.000 | 0 | 1 | 60.000 | 60.000 | 0 |
|
|
|
|
2 | Tư vấn xây dựng phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, | Dự án | 1 | 40.000 | 40.000 | 40.000 | 0 | 1 | 40.000 | 40.000 | 0 |
|
|
|
|
3 | Chi phí tư vấn, nghiên cứu xây dựng hợp đồng liên kết | Dự án | 1 | 20.000 | 20.000 | 20.000 | 0 | 1 | 20.000 | 20.000 | 0 |
|
|
|
|
II | Hỗ trợ máy móc thiết bị phục vụ sản xuất, chế biến sản phẩm |
|
|
| 379.630 | 113.889 | 265.741 |
| 379.630 | 113.889 | 265.741 |
| 0 | 0 | 0 |
1 | Máy hạ thủy phần mật ong công suất 100 - 180 kg/mẻ + chi phí lắp đặt | máy | 1 | 132.000 | 132.000 | 39.600 | 92.400 | 1 | 132.000 | 39.600 | 92.400 |
|
|
| 0 |
2 | Máy in date phun băng tải | máy | 1 | 141.900 | 141.900 | 42.570 | 99.330 | 1 | 141.900 | 42.570 | 99.330 |
|
|
| 0 |
3 | Máy lọc mật | máy | 1 | 88.000 | 88.000 | 26.400 | 61.600 | 1 | 88.000 | 26.400 | 61.600 |
|
|
| 0 |
4 | Máy chiết rót | máy | 1 | 17.730 | 17.730 | 5.319 | 12.411 | 1 | 17.730 | 5.319 | 12.411 |
| 0 | 0 | 0 |
III | Hỗ trợ đào tạo, tập huấn |
|
|
| 30.000 | 30.000 | 0 | 2 | 30.000 | 30.000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
1 | Hỗ trợ tập huấn hướng dẫn xây dựng chuỗi và quản lý chuỗi | Lớp | 1 | 15.000 | 15.000 | 15.000 | 0 | 1 | 15.000 | 15.000 | 0 |
|
|
| 0 |
2 | Hỗ trợ tập huấn xúc tiến thương mại, phát triển thị trường | Lớp | 1 | 15.000 | 15.000 | 15.000 | 0 | 1 | 15.000 | 15.000 | 0 |
|
|
|
|
IV | Hỗ trợ giống, bao bì, nhãn mác sản phẩm |
|
|
| 710.000 | 497.000 | 213.000 |
| 331.700 | 232.190 | 99.510 |
| 378.300 | 264.810 | 113.490 |
1 | Giống ong chúa | con | 18 | 6.500 | 117.000 | 81.900 | 35.100 | 9 | 58.500 | 40.950 | 17.550 | 9 | 58.500 | 40.950 | 17.550 |
2 | Bao bì đựng sản phẩm |
|
|
| 460.000 | 322.000 | 138.000 |
| 184.000 | 128.800 | 55.200 |
| 276.000 | 193.200 | 82.800 |
| Hũ thủy tinh 100ml | hũ | 10.000 | 7 | 70.000 | 49.000 | 21.000 | 4.000 | 28.000 | 19.600 | 8.400 | 6.000 | 42.000 | 29.400 | 12.600 |
| Hũ thủy tinh 200ml | hũ | 10.000 | 9 | 90.000 | 63.000 | 27.000 | 4.000 | 36.000 | 25.200 | 10.800 | 6.000 | 54.000 | 37.800 | 16.200 |
| Chai đựng mật ong 1000ml | chai | 10.000 | 20 | 200.000 | 140.000 | 60.000 | 4.000 | 80.000 | 56.000 | 24.000 | 6.000 | 120.000 | 84.000 | 36.000 |
| Túi giấy | túi | 10.000 | 10 | 100.000 | 70.000 | 30.000 | 4.000 | 40.000 | 28.000 | 12.000 | 6.000 | 60.000 | 42.000 | 18.000 |
3 | Nhãn sản phẩm |
|
|
| 133.000 | 93.100 | 39.900 |
| 89.200 | 62.440 | 26.760 |
| 43.800 | 30.660 | 13.140 |
3.1 | Nhãn in trên lọ mật ong 1000 ml | Cái | 10.000 | 3,6 | 36.000 | 25.200 | 10.800 | 4.000 | 14.400 | 10.080 | 4.320 | 6.000 | 21.600 | 15.120 | 6.480 |
3.2 | Nhãn in trên lọ sữa ong chúa 100ml | Cái | 10.000 | 2,5 | 25.000 | 17.500 | 7.500 | 4.000 | 10.000 | 7.000 | 3.000 | 6.000 | 15.000 | 10.500 | 4.500 |
3.3 | Nhãn in trên lọ sữa ong chúa 200ml | Cái | 10.000 | 1,2 | 12.000 | 8.400 | 3.600 | 4.000 | 4.800 | 3.360 | 1.440 | 6.000 | 7.200 | 5.040 | 2.160 |
3.4 | Tem truy xuất nguồn gốc điện tử | tem | 200.000 | 0,3 | 60.000,0 | 42.000,0 | 18.000 | 200.000 | 60.000 | 42.000 | 18.000 |
| 0,0 | 0,0 | 0 |
V | Hỗ trợ chuyển giao ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi |
|
|
| 970.000 | 388.000 | 582.000 |
| 570.000 | 228.000 | 342.000 |
| 400.000 | 160.000 | 240.000 |
1 | Hỗ trợ áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt VietGAHP | hộ | 41 | 20.000 | 820.000 | 328.000 | 492.000 | 21 | 420.000 | 168.000 | 252.000 | 20 | 400.000 | 160.000 | 240.000 |
- | Chi phí tư vấn VietGAHP | hộ | 41 | 5.000 | 205.000 | 82.000 | 123.000 | 21 | 105.000 | 42.000 | 63.000 | 20 | 100.000 | 40.000 | 60.000 |
- | Chi phí kiểm nghiệm mẫu | hộ | 41 | 5.000 | 205.000 | 82.000 | 123.000 | 21 | 105.000 | 42.000 | 63.000 | 20 | 100.000 | 40.000 | 60.000 |
- | Chi phí chứng nhận | hộ | 41 | 10.000 | 410.000 | 164.000 | 246.000 | 21 | 210.000 | 84.000 | 126.000 | 20 | 200.000 | 80.000 | 120.000 |
2 | Hỗ trợ chi phí xây dựng HACCP trong sơ chế, chế biến | đơn vị | 1 | 150.000 | 150.000 | 60.000 | 90.000 | 1 | 150.000 | 60.000 | 90.000 |
| 0 |
| 0 |
VI | Chi phí quản lý |
|
|
| 50.160 | 50.160 | 0 | 10 | 30.660 | 30.660 | 0 | 0 | 19.500 | 19.500 | 0 |
1 | Chi phí Hội đồng đánh giá, lựa chọn danh mục dự án và đánh giá dự án liên kết |
|
|
| 6.860 | 6.860 | - | 10 | 6.860 | 6.860 | - | - | - | - | - |
| - Chủ tịch hội đồng | người/ngày | 1 | 1.050 | 1.050 | 1.050 | 0 | 1 | 1.050 | 1.050 | 0 |
|
|
| 0 |
| - Thành viên hội đồng | người/ngày | 8 | 700 | 5.600 | 5.600 | 0 | 8 | 5.600 | 5.600 | 0 |
|
|
| 0 |
| - Thư ký | người/ngày | 1 | 210 | 210 | 210 | 0 | 1 | 210 | 210 | 0 |
|
|
| 0 |
2 | Chi phí hướng dẫn, kiểm tra, nghiệm thu, theo dõi đánh giá, sơ kết, tổng kết dự án (Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và Thủy sản) |
|
|
| 43.300 | 43.300 | 0 |
| 23.800 | 23.800 | 0 |
| 19.500 | 19.500 |
|
| Tổng cộng |
|
|
| 2.259.790 | 1.199.049 | 1.060.741 |
| 1.461.990 | 754.739 | 707.251 |
| 797.800 | 444.310 | 353.490 |
- 1 Quyết định 831/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt hỗ trợ Dự án phát triển liên kết theo chuỗi giá trị gắn với sản xuất, tiêu thụ sản phẩm rau, củ, quả do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2 Quyết định 390/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp Thành phố; các ngành hàng, sản phẩm nông nghiệp quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm của thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 09/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần ưu tiên khuyến khích hỗ trợ thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020
- 4 Quyết định 1434/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm nông nghiệp quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5 Nghị quyết 104/2018/NQ-HĐND về phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6 Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 7 Thông tư 43/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 390/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp Thành phố; các ngành hàng, sản phẩm nông nghiệp quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm của thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 1434/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm nông nghiệp quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3 Quyết định 09/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần ưu tiên khuyến khích hỗ trợ thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020
- 4 Quyết định 831/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt hỗ trợ Dự án phát triển liên kết theo chuỗi giá trị gắn với sản xuất, tiêu thụ sản phẩm rau, củ, quả do tỉnh Lâm Đồng ban hành