- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3 Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Kế hoạch 585/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Điện Biên ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 609/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 10 tháng 4 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 585/KH-UBND ngày 03/3/2022 của UBND tỉnh Điện Biên về việc triển khai thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Thực hiện Thông báo Kết luận số 1488/TB-C06-TTDLDC ngày 13/3/2023 của Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh Điện Biên.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thành viên Ban Chỉ đạo Đề án 06 tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ BẢO ĐẢM DỮ LIỆU DÂN CƯ “ĐÚNG, ĐỦ, SẠCH, SỐNG” VÀ ĐỀ ÁN 06
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 609/QĐ-UBND ngày 10/4/2023 của UBND tỉnh Điện Biên)
Stt | Tên mô hình | Đơn vị triển khai | Đơn vị phối hợp | Địa bàn Triển khai | Lộ trình triển khai |
Mô hình 1: Dịch vụ công trực tuyến | |||||
1 | Đăng ký thường trú, tạm trú, tạm vắng, thông báo lưu trú trực tuyến | Công an tỉnh |
| Toàn tỉnh | - 100% hồ sơ trực tuyến - Thực hiện thường xuyên |
2 | Đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn trực tuyến | Sở Tư pháp | UBND TP.Điện Biên Phủ | TP. Điện Biên Phủ | - Từ Quý II/2023: 80-100% hồ sơ trực tuyến - Thực hiện thường xuyên |
3 | Cấp đổi, lại Giấy phép lái xe trực tuyến | Sở Giao thông vận tải |
| Bộ phận tiếp nhận, giải quyết TTHC tại Sở | - Quý II/2023: 60% hồ sơ trực tuyến - Quý III, IV/2023: 70% hồ sơ trực tuyến |
4 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ATTP trực tuyến | Sở Công Thương |
| Bộ phận tiếp nhận, giải quyết TTHC tại Sở | - 100% hồ sơ trực tuyến - Thực hiện thường xuyên |
5 | Cấp điện mới từ lưới điện hạ áp (220/380V) trực tuyến | Cty Điện lực Điện Biên |
| Bộ phận tiếp nhận, giải quyết TTHC tại trụ sở Cty Điện lực Điện Biên | - 100% hồ sơ trực tuyến. - Thực hiện thường xuyên. |
6 | Cấp phép xây dựng; chứng chỉ hành nghề xây dựng trực tuyến | Sở Xây dựng |
| Bộ phận tiếp nhận, giải quyết TTHC tại Sở | - Quý II/2023: 60-80 % hồ sơ trực tuyến - Quý III, IV/2023: 80 - 100% hồ sơ trực tuyến |
7 | Đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận | Sở Tài Nguyên và Môi trường |
| Bộ phận tiếp nhận, giải quyết TTHC tại Sở | - Quý II/2023: 40 - 60 % hồ sơ trực tuyến - Quý III, IV/2023: 60 - 80 % hồ sơ trực tuyến |
Mô hình 2: Công dân số | |||||
1 | Công dân Điện Biên với môi trường số | Công an tỉnh | Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các cấp | Toàn tỉnh | Thực hiện thường xuyên: 100% công dân trong độ tuổi được cấp CCCD; 60-80% công dân được cấp tài khoản định danh điện tử |
2 | Đoàn Thanh niên, Hội Phụ nữ với kỷ nguyên số | - Tỉnh Đoàn thanh niên - Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh - Công an tỉnh | Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các cấp | Tuyên truyền, hướng dẫn cài đặt và kích hoạt tài khoản định danh điện tử VnelD, khai báo lưu trú qua VNelD, phản ảnh, kiến nghị về ANTT: Cơ quan, đơn vị; bệnh viện, trường học... | - 100% cán bộ công chức, viên chức đăng ký, kích hoạt tài khoản VnelD. - 60% thân nhân cán bộ công chức đăng ký, kích hoạt tài khoản VnelD. |
Mô hình 3: Thanh toán không dùng tiền mặt | |||||
1 | Thanh toán học phí không dùng tiền mặt | Sở Giáo dục và Đào tạo | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Điện Biên | - Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn, TP. Điện Biên Phủ; - Trường Mầm non Thị trấn Tuần Giáo, Huyện Tuần Giáo | - Từ Quý II,III/2023: + Trường THPT Lê Quý Đôn: 90% thanh toán qua tài khoản + Trường Mầm non TT.Tuần Giáo: 60% thanh toán qua tài khoản - Quý IV/2023: Triển khai đối với các trường còn lại, đạt 20-30% thanh toán qua tài khoản. |
2 | Thanh toán viện phí không dùng tiền mặt | Sở Y tế | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Điện Biên | Bệnh viện Đa khoa tỉnh | - Quý II/2023: 50 - 60% thanh toán qua tài khoản - Quý III, IV/2023: 70 - 80% thanh toán qua tài khoản |
3 | Thanh toán tiền điện không dùng tiền mặt | Công ty Điện lực Điện Biên |
| Toàn tỉnh | - 70% khách hàng thanh toán qua tài khoản - Thực hiện thường xuyên |
4 | Cây xăng không dùng tiền mặt; | Sở Công Thương | - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Điện Biên - UBND: TP Điện Biên Phủ; huyện Tuần Giáo | - TP Điện Biên Phủ - Huyện Tuần Giáo | - 100% cửa hàng xăng dầu trên địa bàn được trang bị thiết bị quẹt thẻ thanh toán và thiết bị đọc mã QR - Thực hiện thường xuyên |
5 | Siêu thị không dùng tiền mặt | TP. Điện Biên Phủ | Thí điểm tại Siêu thị Hoa Ba | ||
6 | Khu phố không dùng tiền mặt | - Sở Công Thương - UBND TP. Điện Biên Phủ | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Điện Biên | Đường Nguyễn Chí Thanh- Phường Mường Thanh- TP. Điện Biên Phủ (đường 15 m) | - 100% hộ kinh doanh - Thực hiện thường xuyên |
7 | Đăng kiểm không dùng tiền mặt | Sở Giao thông vận tải |
| Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới của Sở | - Quý II/2023: 40-60% hồ sơ trực tuyến - Quý III, IV/2023: 60-80% hồ sơ trực tuyến |
Mô hình 4: An sinh xã hội | |||||
1 | Chi trả An sinh xã hội không dùng tiền mặt | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Điện Biên; - UBND: TP. Điện Biên Phủ; huyện Điện Biên | - TP. Điện Biên Phủ - Huyện Điện Biên | - Quý II/2023: TP. Điện Biên Phủ: Cấp 80% tài khoản; huyện Điện Biên: cấp 60% tài khoản. - Quý III, IV/2023: TP. Điện Biên Phủ: Cấp 90% tài khoản; huyện Điện Biên: cấp 80% tài khoản. - Các đơn vị còn lại: Quý II/2023 đạt 50% tài khoản; Quý III,IV: 70% tài khoản |
Mô hình 5: Ứng dụng thẻ CCCD gắn chip, VNelD trong khám chữa bệnh | |||||
1 | Ứng dụng công nghệ số trong khám chữa bệnh (CCCD, VNeID, VSSID) | Sở Y tế | BHXH tỉnh | - Bệnh viện YHCT - TTYT huyện Điện Biên | - YHCT: Tỷ lệ thành công: 90% - TTYT huyện Điện Biên: Tỷ lệ thành công đạt 80% - Các địa bàn khác tỷ lệ thành công đạt 70% |
Mô hình 6: Đào tạo, bồi dưỡng trực tuyến cho cán bộ, công chức | |||||
1 | Đào tạo, bồi dưỡng Online | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện | Toàn tỉnh | Thực hiện thường xuyên |
Mô hình 7: Triển khai phần mềm lưu trú | |||||
1 | Quản lý lưu trú trên môi trường số | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh | Toàn tỉnh | - Quý II/2023: 60-80% cơ sở lưu trú sử dụng phần mềm ASM - Quý III, IV/2023: 80-100% cơ sở lưu trú sử dụng phần mềm ASM |
Mô hình 8: Mô hình tuyên truyền | |||||
1 | “Một cửa” đồng hành với Đề án 06 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh | Toàn tỉnh | - Quý II/2023: Bộ phận 1 cửa cấp huyện, cấp xã địa bàn huyện Điện Biên, TP.Điện Biên phủ, Tuần Giáo. - Quý III, IV/2023: Các đơn vị còn lại. |
2 | Tư pháp với Đề án 06 | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành tỉnh | - Thị xã Mường Lay - Huyện Nậm Pồ | - Quý II/2023: Bộ phận 1 cửa cấp huyện, cấp xã địa bàn huyện TX.Mường Lay; Nậm Pồ. - Quý III, IV/2023: Các đơn vị còn lại. |
3 | Đề án 06 và tư duy đổi mới | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh | Toàn tỉnh | - Quý II, III/2023: Thực hiện cao điểm - Quý IV/2023: Thực hiện thường xuyên |
4 | BHXH thời kỳ công nghệ số | BHXH tỉnh | Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các cấp và người tham gia BHXH tự nguyện và BHYT hộ gia đình | - VP BHXH tỉnh - BHXH huyện Tuần Giáo; - BHXH huyện Tủa Chùa | - Quý II, II/2023: Thực hiện cao điểm - Quý IV/2023: Thực hiện thường xuyên |
5 | Công chức, viên chức với công cuộc chuyển đổi số | - Sở Công Thương - Sở Kế hoạch - Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành tỉnh | Trong cơ quan, đơn vị | - 100% công chức, viên chức có CCCD gắn chip, đăng ký tài khoản định danh điện tử - 100% công chức, viên chức thực hiện TTHC trực tuyến. - 100% các đơn vị doanh nghiệp; 70% số người thân sử dụng tài khoản định danh điện tử khi tham gia thực hiện TTHC |
6 | CCCD, định danh điện tử - Muôn vàn tiện ích | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh | Toàn tỉnh | - Quý II, III/2023: Thực hiện cao điểm - Quý IV/2023: Thực hiện thường xuyên |
Mô hình 9: Mô hình tại bộ phận một cửa | |||||
1 | “Một cửa” với người dân và doanh nghiệp | Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND: TX Mường Lay; huyện Mường Ảng | - Thị xã Mường Lay - Huyện Mường Ảng | - 100% công chức, viên chức thành thạo, hướng dẫn người dân thực hiện TTHC trực tuyến - Hướng dẫn cho người dân, doanh nghiệp tự thực hiện TTHC trực tuyến đạt 50% |
Mô hình 10: Mô hình triển khai lưu trú tại các cơ sở KCB | |||||
1 | Ứng dụng Định danh điện tử (VNelD) trong khai báo lưu trú | - Tỉnh Đoàn thanh niên - Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | - Công an tỉnh - Sở Y tế | - Bệnh viện Đa khoa tỉnh Điện Biên - Các cơ sở khám chữa bệnh | - Quý II/2023: Hướng dẫn cài đặt, kích hoạt, thông báo lưu trú trên ứng dụng VnelD đạt 80%. - Quý III, IV/2023: Hướng dẫn cài đặt, kích hoạt, thông báo lưu trú trên ứng dụng VnelD đạt 90%. |
Mô hình 11: Mô hình triển khai tại khu di tích | |||||
1 | Thu phí thăm quan bằng hình thức Vé điện tử | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Cục Thuế tỉnh | - Bảo tàng chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ - Các Khu di tích lịch sử khác | - Quý II/2023: Thực hiện thí điểm tại Bảo tàng Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ - Quý III, IV/2023: Các điểm di tích lịch trên địa bàn tỉnh |
- 1 Công văn 933/UBND-KSTTHC năm 2023 đăng ký mô hình điểm về đảm bảo dữ liệu dân cư, đúng, đủ, sạch, sống và Đề án 06 do thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Kế hoạch 249/KH-UBND năm 2023 về xây dựng thí điểm đơn vị kiểu mẫu về thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số Quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Kế hoạch 902/KH-UBND năm 2023 về triển khai số hóa sổ hộ tịch trên nền Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trên địa bàn tỉnh Gia Lai