ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/2002/QĐ-UB | Buôn Ma Thuột, ngày 03 tháng 05 năm 2002 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG GIAO THÔNG TẠI THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21/06/1994;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành điều lệ quản lý qui hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1530/QĐ-UB, ngày 31/7/1998 của UBND tỉnh về việc Điều chỉnh qui hoạch chung thành phố Buôn Ma Thuột đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 16/2002/QĐ-UB, ngày 08/3/2002 của UBND tỉnh về việc ban hành kế hoạch xây dựng văn bản qui phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh ban hành,
Theo đề nghị của Liên ngành: Xây dựng - Giao thông Vận tải - UBND thành phố Buôn Ma Thuột tại Công văn số 309/CV-LN, ngày 12/6/2001 và báo cáo giải trình của Sở Xây dựng tại Công văn số 140/SXD-QLN, ngày 12/4/2002;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. - Nay ban hành quy định chỉ giới đường đỏ một số tuyến đường giao thông tại thành phố Buôn Ma Thuột, thay thế Quyết định số 542/QĐ-UB, ngày 15/7/1994 và Quyết định số 1474/QĐ-UB, ngày 10/11/1995 của UBND tỉnh về việc ban hành, điều chỉnh sửa đổi, bổ sung chỉ giới xây dựng một số tuyến đường giao thông tại thành phố Buôn Ma Thuột.
- Qui định chỉ giới đường đỏ một số tuyến đường giao thông tại thành phố Buôn Ma Thuột là cơ sở để thực hiện công tác quản lý đô thị theo qui hoạch bao gồm: Lập, phê duyệt dự án cải tạo, đầu tư xây dựng các công trình, cấp chứng chỉ qui hoạch, thẩm định thiết kế, cấp giấy phép xây dựng, giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất, xử lý các vi phạm về xây dựng trong đô thị.
Điều 2. Giao cho Sở Giao thông - Vận tải chủ trì phối hợp cùng với Sở Xây dựng, UBND thành phố Buôn Ma Thuột tổ chức việc xác định tim đường; Sở Xây dựng chủ trì phối hợp cùng với UBND thành phố Buôn Ma Thuột xác định mốc chỉ giới đường đỏ, tổ chức hướng dẫn, phổ biến rộng rãi quyết định này và các tiêu chuẩn quy định của Nhà nước để nhân dân, đơn vị, tổ chức xã hội tại địa phương biết và thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc Sở: Xây dựng; Địa chính, Giao thông - Vận tải; Chủ tịch UBND thành phố Buôn Ma Thuột và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các quy định về chỉ giới đường đỏ các tuyến đường tại thành phố Buôn Ma Thuột trước đây, trái với Quyết định này đều bãi bỏ./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂKLĂK |
CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ CÁC TUYẾN ĐƯỜNG GIAO THÔNG TẠI THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
(Kèm theo Quyết định số 61/2002/QĐ-UB ngày 03 tháng 5 năm 2002 của UBND tỉnh ĐắkLắk)
STT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | GIỚI HẠN | CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ | CHÚ THÍCH | |
TỪ … | ĐẾN … | ||||
A | |||||
A-I | ĐƯỜNG CHÍNH TRUNG TÂM |
|
|
| |
1 | Phan Chu Trinh | Ngã 6 trung tâm Nguyễn Văn Trỗi | Nguyễn Văn Trỗi Giải phóng | 24.00 30.00 |
|
2 | Phan Bội Châu | Nguyễn Tất Thành | Giải phóng | 24.00 |
|
A-II | ĐƯỜNG CHÍNH KHU VỰC |
|
|
| |
1 | Nơ Trang Long | Ngã 6 trung tâm | Lê Hồng Phong | 22.00 |
|
2 | Đinh Tiên Hoàng | Nguyễn Tất Thành | Lê Duẩn | 30.00 |
|
3 | Mai Hắc Đế | Nguyễn Du | Giải Phóng | 24.00 |
|
4 | Đường khối 10 Thắng Lợi cũ (vào buôn Đhar Prông) | Phan Chu Trinh | Buôn Đhar Prông | 20.00 |
|
A-III | ĐƯỜNG KHU VỰC |
|
|
| |
1 | Bà Triệu | Nguyễn Công Trứ Nguyễn Tất Thành | Nguyễn Tất Thành Lê Thánh Tông | 20.00 20.00 |
|
2 | Đào Duy Từ | Phan Bội Châu | Hết đường | 20.00 |
|
3 | Hai Bà Trưng | Nơ Trang Long | Nguyễn Văn Trỗi | 20.00 | Sở Xây dựng hướng dẫn những đoạn giữ nguyên mặt phố cũ trước 10/1995 |
4 | Hùng Vương | Ngã 6 trung tâm | Ama Khê | 20.00 |
|
5 | Y Jút | Nguyễn Công Trứ | Hết đường | 20.00 | Sở Xây dựng hướng dẫn những đoạn giữ nguyên mặt phố cũ trước 10/1995 |
6 | Mạc Thị Bưởi | Quang Trung | Hết đường | 20.00 |
|
7 | Nguyễn Đức Cảnh | Hoàng Diệu | Nguyễn Văn Trỗi | 18.00 |
|
8 | Nguyễn Trãi | Phan Bội Châu | Hết đường | 20.00 |
|
9 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Hoàng Diệu | Hết đường | 18.00 |
|
10 | Phan Đình Giót | Lê Hồng Phong | Lê Duẩn | 20.00 |
|
11 | Nguyễn Công Trứ | Lê Hồng Phong Đinh Tiên Hoàng | Đinh Tiên Hoàng Hết đường | 20.00 18.00 | Đường Lê Lợi cũ |
12 | Trần Bình Trọng | Quang Trung | Hết đường | 20.00 |
|
13 | Xô Viết Nghệ Tĩnh | Cầu gỗ suối Đốc học | Cổng Bệnh viện TPhố | 20.00 |
|
14 | Nguyễn Thị Minh Khai | Phan Chu Trinh | Phạm Ngũ Lão | 20.00 |
|
15 | Đoàn Thị Điểm | Lý Thường Kiệt | Hết đường | 12.00 |
|
16 | Lê Đại Hành | Trần Phú | Nguyễn Văn Trỗi | 14.00 |
|
17 | Ngô Gia Tự | Nguyễn Tất Thành | Hết đường | 18.00 |
|
18 | Ngô Mây | Phan Bội Châu Hoàng Diệu | Hoàng Diệu Trần Phú | 18.00 12.00 |
|
19 | Nguyễn Du | Lê Duẩn Lê Duẩn Cầu chui | Giải phóng Cầu chui Đồi Thủy văn | 20.00 18.00 16.00 | P. Tân Tiến P. Tự An |
20 | Nguyễn Văn Trỗi | Phan Chu Trinh | Y Jút | 16.00 |
|
21 | Phạm Hồng Thái Phạm H.Thái (nhánh rẽ) | Lê Duẩn Ngã 3 Tr. Ng V Trỗi | Hết đường thẳng Nhà thờ Trần H Đạo | 18.00 14.00 |
|
22 | Phạm Ngũ Lão | Hoàng Diệu Nguyễn T Minh Khai | Nguyễn T Minh Khai Cầu suối Ea Ngay | 18.00 20.00 |
|
23 | Tán Thuật | Đinh Tiên Hoàng | Phạm Hồng Thái | 16.00 |
|
B | |||||
B-I | ĐƯỜNG CHÍNH TRUNG TÂM |
|
|
| |
1 | Nguyễn Tất Thành | Ngã 6 trung tâm | Bùng binh Km3 | 44.00 | Đường Nguyễn Chí Thanh cũ |
2 | Lê Duẩn | Ngã 6 trung tâm | Ngã 3-Phan Huy Chú | 30.00 | Đường Thống nhất và Độc Lập cũ. Chính tâm theo tim đường mới |
B-II | ĐƯỜNG CHÍNH KHU VỰC |
|
|
| |
1 | Y Wang | Lê Duẩn | Hồ Ea Kao | 24.00 | Đường vào hồ Ea Kao cũ |
2 | Hoàng Diệu | Phan Chu Trinh Lê Thánh Tông | Trương Công Định Phan Chu Trinh | 22.00 14.00 |
Theo QH Đông bắc |
3 | Chu Văn An | Nguyễn Chí Thanh | Phan Chu Trinh | 20.00 | Đường vào Tổng kho XNK cũ |
4 | Trần Hưng Đạo | Hùng Vương Nguyễn Tất Thành | Nguyễn Tất Thành Phan Chu Trinh | 20.00 24.00 | Đường Trần Quốc Tuấn cũ Theo QH Đông bắc |
B-III | ĐƯỜNG KHU VỰC |
|
|
| |
1 | Điện Biên Phủ | Nguyễn Công Trứ Nguyễn T Minh Khai | Nguyễn T Minh Khai Hết đường | 20.00 18.00 |
|
2 | Lý Thường Kiệt | Nguyễn Công Trứ Đoàn Thị Điểm | Đoàn Thị Điểm Hết đường | 20.00 16.00 | Sở Xây dựng hướng dẫn những đoạn giữ nguyên mặt phố cũ trước 10/1995 |
3 | Lý Tự Trọng | Nguyễn Tất Thành Phan Chu Trinh | Phan Chu Trinh Nguyễn Khuyến | 24.00 18.00 |
Đường lô Chính TK Phan C Trinh |
4 | Giải phóng | Lê Duẩn | Nguyễn Chí Thanh | 30.00 | Đường bao Thành Phố cũ |
5 | Trần Quý Cáp | Y Nuê | Nguyễn Văn Cừ | 30.00 | Đường bao phía Đông TP.BMT cũ |
6 | Quang Trung | Phan Chu Trinh Hẻm 171 Phan Bội Châu | Hẻm 171 Phan Bội Châu Mạc Đỉnh Chi | 20.00 18.00 |
|
7 | Lê Hồng Phong | Nguyễn Du Nguyễn T Minh Khai | Nguyễn T Minh Khai Hết đường | 20.00 14.00 | Cả đường Phan Đình Phùng cũ |
8 | Trần Phú | Phan Chu Trinh Ngô Mây | Ngô Mây Nguyễn Tri Phương | 20.00 16.00 |
|
9 | Thăng Long | Đinh Tiên Hoàng Lê Duẩn | Sau Sở KHĐT Đinh Tiên Hoàng (phía Nam) | 10.00 16.00 | Theo QĐ1338 của Thành phố |
10 | Tôn Thất Tùng | Lê Duẩn | Mai Hắc Đế | 16.00 | Đường Trần Hưng Đạo cũ |
11 | Phan Đình Phùng | Phan Bội Châu | An Dương Vương | 18.00 |
|
12 | Ama Khê | Nguyễn Tất Thành | Hết đường | 20.00 | Đường Đồi sao cũ |
13 | Ama Jao | Nguyễn Tất Thành | Hết đường | 18.00 | Đường vào buôn Păn Lăm cũ |
14 | Nguyễn Tri Phương | Phan Bội Châu | Hết đường | 18.00 | Đường Trưng Vương cũ |
15 | Trương Công Định | Phan Bội Châu | Hết đường (Hẻm Ng. Tri Phương) | 20.00 | Đường vào Địa chất cũ |
16 | Nguyễn Thông | Nguyễn Đình Chiểu | Lý Tự Trọng | 18.00 | Đường lô chính Tiểu khu Phan C Trinh |
17 | Nguyễn Khuyến | Nguyễn Đình Chiểu | Đường vào buôn Đhar Prông | 18.00 | Đường lô chính Tiểu khu Phan C Trinh |
18 | Nguyễn Thái Học | Phan Chu Trinh | Nguyễn Khuyến | 18.00 | Đường lô chính Tiểu khu Phan C Trinh |
19 | Trần Cao Vân | Phan Chu Trinh | Nguyễn Khuyến | 18.00 | Đường lô chính Tiểu khu Phan C Trinh |
20 | Mai Xuân Thưởng | Phan Bội Châu | Giải phóng | 20.00 | Đường Cầu đỗ cũ |
21 | Hồ Tùng Mậu | Lê Hồng Phong | Nguyễn Du | 16.00 | Đường Lê Lợi kéo dài cũ |
22 | Nguyễn Viết Xuân | Lê Duẩn | Mai Hắc Đế | 16.00 | Đường khu phố 1 Tân Thành cũ |
23 | Y Nuê | Lê Duẩn | Hết đường | 18.00 | Đường vào Nhà máy điện Ea Tam cũ |
C | |||||
C-I | ĐƯỜNG CHÍNH TRUNG TÂM |
|
|
| |
1 | Lê Thánh Tông | Phan Bội Châu Nguyễn Đình Chiểu | Nguyễn Đình Chiểu Nguyễn Hữu Thọ | 30.00 24.00 | Theo QH khu Đông Bắc |
2 | Tôn Đức Thắng | Trần Quang Khải | Nguyễn Hữu Thọ | 30.00 | Lê T. Tôn A theo QH khu Đông bắc |
C-II | ĐƯỜNG CHÍNH KHU VỰC |
|
|
| |
1 | Trường Chinh | Bà Triệu | Lê Thị Hồng Gấm | 24.00 | Đường Dọc DI theo QH khu Đông bắc |
2 | Nguyễn Đình Chiểu | Nguyễn Tất Thành | Nguyễn Khuyến | 24.00 |
|
3 | Trần Nhật Duật | Nguyễn Tất Thành | Nguyễn Khuyến | 24.00 | Đường N6 theo QH khu Đông Bắc |
4 | Ngô Quyền | Trần Hưng Đạo | Chu Văn An | 24.50 | Lê T. Tôn B theo QH khu Đông bắc |
C-III | ĐƯỜNG KHU VỰC |
|
|
| |
1 | Lê Thị Hồng Gấm | Nguyễn Tất Thành | Phan Chu Trinh | 24.00 | Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến Phan Chu Trinh hướng tuyến theo QH Đông bắc |
2 | Nguyễn Văn Bé | Nguyễn T Minh Khai | Nguyễn Văn Trỗi | 12.00 |
|
3 | Kim Đồng | Nguyễn Tất Thành | Phan Chu Trinh | 10.00 |
|
4 | Lý Nam Đế | Nguyễn Tất Thành Y Bih Alê Ô | Y Bih Alê Ô Phan Chu Trinh | 20.00 14.00 | Đường N1 theo QH khu Đông bắc |
5 | Trần Quang Khải | Nguyễn Tất Thành Y Bih Alê Ô | Y Bih Alê Ô Phan Chu Trinh | 20.00 14.00 | Đường N2 theo QH khu Đông bắc |
6 | Tú Xương | Trường Chinh | Phan Chu Trinh | 14.00 | Đường N4 theo QH khu Đông bắc |
7 | Trần Khánh Dư | Trường Chinh | Phan Chu Trinh | 14.00 | Đường N5 theo QH khu Đông bắc |
8 | Y Bih Alê ô | Trần Hưng Đạo | Lê Thị Hồng Gấm | 14.00 | Đường Dọc D2 theo QH khu Đông bắc |
9 | Lý Thái Tổ | Phan Bội Châu | Tản Đà | 14.00 | Theo QH khu Đông bắc |
10 | Tản Đà | Phan Chu Trinh | Lê Thánh Tông | 10.00 | Đường N6A theo QH điểm dân cư K10 |
11 | Tô Hiệu | Lê Thánh Tông Lê T Hồng Gấm | Lê T Hồng Gấm Ngô Gia Tự | 10.00 14.00 |
|
12 | Bùi Thị Xuân | Nguyễn Tất Thành | Ama Khê | 12.00 |
|
13 | Lê Quý Đôn | Nguyễn Chí Thanh | Lê Thánh Tông | 22.00 | Trục I Khu cao su thanh lý Km3 |
14 | Nguyễn Hữu Thọ | Nguyễn Chí Thanh | Lê Thánh Tông | 18.00 | Trục 2 Khu cao su thanh lý Km3 Đường lệch tim: bên phải 10m; bên trái 8m. |
15 | Hoàng Văn Thụ | Lê Quý Đôn | Nguyễn Hữu Thọ | 16.00 | Trục ngang khu cao su thanh lý Km3 |
16 | Phù Đổng | Lê Quý Đôn | Nguyễn Hữu Thọ | 16.00 | Trục ngang khu cao su thanh lý Km3 |
17 | Cao Thắng | Lê Quý Đôn | Nguyễn Hữu Thọ | 16.00 | Trục ngang khu cao su thanh lý Km3 |
18 | Nguyễn Biểu | Lê Quý Đôn | Nguyễn Hữu Thọ | 16.00 | Trục ngang khu cao su thanh lý Km3 |
19 | Ngô Thì Nhậm | Lê Quý Đôn | Nguyễn Hữu Thọ | 22.00 | Trục ngang khu cao su thanh lý Km3 |
20 | Phạm Ngọc Thạch | Lê Quý Đôn | Nguyễn Hữu Thọ | 16.00 | Trục ngang khu cao su thanh lý Km3 |
21 | Nguyễn Thượng Hiền | Lê Quý Đôn | Nguyễn Hữu Thọ | 16.00 | Trục ngang khu cao su thanh lý Km3 |
22 | Phan Đăng Lưu | Lê Quý Đôn | Nguyễn Hữu Thọ | 16.00 | Trục ngang khu cao su thanh lý Km3 |
23 | Lý Chính Thắng | Lê Quý Đôn | Nguyễn Hữu Thọ | 16.00 | Trục ngang khu cao su thanh lý Km3 |
24 | Thái Phiên | Lê Quý Đôn | Nguyễn Hữu Thọ | 16.00 | Trục ngang khu cao su thanh lý Km3 |
25 | Ông ích Khiêm | Lê Quý Đôn | Nguyễn Hữu Thọ | 16.00 | Trục ngang khu cao su thanh lý Km3 |
26 | Trần Quốc Thảo | Lê Quý Đôn | Nguyễn Hữu Thọ | 16.00 | Trục ngang khu cao su thanh lý Km3 |
27 | Huỳnh Thúc Kháng | Lý Tự Trọng | Trần Nhật Duật | 10.00 | Đường lô TK Phan Chu Trinh |
28 | Văn Cao | Lý Tự Trọng | Trần Nhật Duật | 10.00 | Đường lô TK Phan Chu Trinh |
29 | Cao Bá Quát | Lý Tự Trọng | Trần Nhật Duật | 10.00 | Đường lô TK Phan Chu Trinh |
30 | Trần Quốc Toản | Lý Tự Trọng | Trần Nhật Duật | 10.00 | Đường lô TK Phan Chu Trinh |
31 | Tô Hiến Thành | Lý Tự Trọng | Trần Nhật Duật | 10.00 | Đường lô TK Phan Chu Trinh |
32 | Đào Tấn | Lý Tự Trọng | Trần Nhật Duật | 10.00 | Đường lô TK Phan Chu Trinh |
33 | Tống Duy Tân | Lý Tự Trọng | Trần Nhật Duật | 10.00 | Đường lô TK Phan Chu Trinh |
34 | Lê Lai | Trương Công Định | Hết đường | 18.00 | Trục chính TK Phan Bội Châu |
35 | An Dương Vương | Trương Công Định | Phan Đình Phùng | 18.00 | Trục chính TK Phan Bội Châu |
36 | Nguyễn Trung Trực | Nguyễn Tri Phương | Hết đường | 18.00 | Trục chính TK Phan Bội Châu |
37 | Thủ Khoa Huân | Mai Xuân Thưởng | Giải phóng | 18.00 |
|
38 | Nơ Trang Gưh | Quang Trung | Mai Xuân Thưởng | 16.00 | Quyết định 1805/QĐUB ngày 01/9/1998 |
39 | Đinh Công Tráng | Quang Trung | Nơ Trang Gưh | 16.00 |
|
40 | Lương Thế Vinh | Nguyễn Du | Mai Xuân Thưởng | 12.00 |
|
41 | Hồ Xuân Hương | Phan Bội Châu | Quang Trung | 10.00 | Hẻm 173 Phan B Châu |
42 | Hoàng Hoa Thám | Quang Trung | Nguyễn Du | 16.00 |
|
43 | Mạc Đỉnh Chi | Phan Bội Châu | Mai Xuân Thưởng | 20.50 | Theo QH Điểm dân cư Nhà máy CS 10/3 |
44 | Tuệ Tĩnh | Lê Duẩn | Y Wang | 18.00 | Đường vào buôn Alê A |
45 | Y Ơn | Lê Duẩn | Hết đường | 15.00 | Đường vào Cty Ô tô theo QH khu Tây nam |
46 | Đặng Thái Thân | Giải phóng | Mai Hắc Đế | 15.00 | Theo QH khu dân cư Tây nam |
47 | Nguyễn Trường Tộ | Y Wang | Hết đường | 18.00 | Đường vào hầm đá khối 5 Ea Tam |
48 | Ôi ắt | Lê Duẩn | Hết đường | 12.00 | Đường cạnh UB phường Ea Tam |
49 | Phan Huy Chú | Lê Duẩn | Hết địa bàn phường Khánh Xuân | 24.00 | Đường vào Nông trường mía Dray H’Ling |
50 | Săm Brăm | Ôi ắt | Phan Huy Chú | 16.00 | Đường sau nhà trẻ Hoa Pơ Lang |
51 | Nguyễn An Ninh | Lê Duẩn | Hết đường (Trại tạm giam) | 18.00 | Đường vào Trường Hành chính cũ |
52 | Ngô Tất Tố | Nguyễn Công Trứ | Hùng Vương | 16.00 | Hẻm 50 Hùng Vương cũ |
53 | Võ Thị Sáu | Nguyễn Văn Cừ | Nghĩa trang Km5 | 16.00 | Đường vào Nghĩa trang liệt sĩ Km5 |
54 | Kỳ Đồng | Giải phóng | Hết đường | 16.00 |
|
D | CÁC ĐƯỜNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ ĐOẠN QUA ĐỊA BÀN TP. BUÔN MA THUỘT | ||||
1 | Nguyễn Chí Thanh | Bùng binh Km3 Giải phóng | Giải phóng Hết địa bàn P. Tân An | 44.00 50.00 | Tim đường theo đường Nguyễn Tất Thành Quốc lộ 14 |
2 | Nguyễn Thị Định | Lê Duẩn | Hết địa bàn P Khánh Xuân | 50.00 | Quốc lộ 14 |
3 | Nguyễn Văn Cừ | Bùng binh Km3 Nguyễn Lương Bằng | Nguyễn Lương Bằng Hết địa bàn P Tân Hòa | 32.00 50.00 | Đoạn từ Km3 đến Cầu Ea Nao bên phải 15m: bên trái 17m. Quốc lộ 26 |
4 | Nguyễn Lương Bằng | Nguyễn Văn Cừ | Đường vào Sân bay BMT | 50.00 | Quốc lộ 27 |
5 | Nguyễn Thái Bình | Đường vào Sân bay BMT | Hết địa bàn xã Hòa Thắng | 50.00 | Quốc lộ 27 |
Giải thích từ ngữ (Trích Điều 4.2 Mục 4.2.6 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam):
1. Chỉ giới đường đỏ:
Chỉ giới đường đỏ là đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch và thực địa để phân định ranh giới giữa phần đất để xây dựng công trình và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc các công trình kỹ thuật hạ tầng, không gian công cộng khác.
Ghi chú:
Trong đô thị, kích thước bề rộng chỉ giới đường đỏ là phần đất dành làm đường đô thị, bao gồm toàn bộ lòng đường lề đường và vỉa hè.
2. Chỉ giới xây dựng
Chỉ giới xây dựng là đường giới hạn cho phép xây dựng nhà, công trình trên lô đất.
Ghi chú:
Chỉ giới xây dựng có thể:
1) Trùng với chỉ giới đường đỏ, nếu công trình được phép xây dựng sát chỉ giới đường đỏ (tức là ranh giới lô đất);
2) Hoặc lùi vào so với chỉ giới đường đỏ nếu công trình phải xây lùi vào so với chỉ giới đường đỏ (do yêu cầu của quy hoạch).
3. Khoảng lùi
Khoảng lùi là khoảng cách giữa chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng.
- 1 Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chỉ giới đường đỏ, kích thước mặt cắt ngang quy hoạch một số tuyến đường giao thông đô thị tại thành phố Buôn Ma Thuột do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2 Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hoặc có chứa quy phạm pháp luật đã được rà soát năm 2010 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3 Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hoặc có chứa quy phạm pháp luật đã được rà soát năm 2010 do tỉnh Đắk Lắk ban hành