ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/2012/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 17 tháng 10 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KÝ KẾT VÀ THỰC HIỆN THOẢ THUẬN QUỐC TẾ THUỘC THẨM QUYỀN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Ký kết và thực hiện thoả thuận quốc tế ngày 20 tháng 4 năm 2007;
Căn cứ Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2017/TTr- SKHĐT ngày 21 tháng 9 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự, thủ tục ký kết và thực hiện thoả thuận quốc tế thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở và thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KÝ KẾT VÀ THỰC HIỆN THOẢ THUẬN QUỐC TẾ THUỘC THẨM QUYỀN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 61/2012/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định trình tự, thủ tục ký kết và thực hiện thoả thuận quốc tế thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Điều 16 Chương II và Chương III Pháp lệnh Ký kết và thực hiện thoả thuận quốc tế.
2. Thoả thuận quốc tế được ký kết với tên gọi là thoả thuận, bản ghi nhớ, biên bản thoả thuận, biên bản trao đổi, chương trình hợp tác, kế hoạch hợp tác hoặc tên gọi khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Nguyên tắc ký kết và thực hiện thoả thuận quốc tế
1. Việc ký kết và thực hiện thoả thuận quốc tế phải tuân thủ đúng theo những nguyên tắc được quy định tại Điều 4 Pháp lệnh Ký kết và thực hiện thoả thuận quốc tế.
2. Bảo đảm sự lãnh đạo chặt chẽ của Tỉnh ủy, sự quản lý và điều hành thống nhất của Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác ký kết, thực hiện thoả thuận quốc tế của địa phương, sự phối hợp giữa các cơ quan nhà nước tại địa phương nhằm góp phần thực hiện có hiệu quả đường lối, chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước.
3. Bảo đảm tính khả thi và hiệu quả của thoả thuận quốc tế được ký kết.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan Nhà nước cấp tỉnh (cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền) có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh thoả thuận quốc tế được ký kết nhân danh cơ quan đó; đồng thời yêu cầu bên ký kết nước ngoài cũng phải thực hiện nghiêm chỉnh thoả thuận quốc tế.
Chương II
KÝ KẾT THOẢ THUẬN QUỐC TẾ
Điều 3. Thẩm quyền quyết định việc ký kết thoả thuận quốc tế
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc ký kết thoả thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân tỉnh với đơn vị hành chính nước ngoài tương đương hoặc tổ chức nước ngoài có quan hệ hợp tác với tỉnh về những vấn đề liên quan đến lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 4. Trình tự, thủ tục ký kết thoả thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Trình tự ký kết thoả thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo quy định tại Điều 16 Pháp lệnh Ký kết và thực hiện thoả thuận quốc tế ngày 20 tháng 4 năm 2007.
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Tỉnh ủy và lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao, các Bộ, ngành Trung ương có liên quan đến hoạt động hợp tác thuộc thoả thuận quốc tế. Hồ sơ lấy ý kiến thực hiện theo Điều 19 Pháp lệnh Ký kết và thực hiện thoả thuận quốc tế; lưu ý văn bản đề xuất ký kết thoả thuận quốc tế phải nêu rõ yêu cầu, mục đích của việc ký kết thoả thuận quốc tế; nội dung chính của thoả thuận quốc tế; đánh giá tác động của thoả thuận quốc tế dự định ký kết về mặt chính trị, kinh tế, xã hội và các tác động khác; đánh giá việc tuân thủ các quy định tại Điều 2 và Điều 4 của Pháp lệnh Ký kết và thực hiện thoả thuận quốc tế. Trên cơ sở đó phối hợp với đối tác hoàn thiện nội dung thoả thuận quốc tế trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
2. Đối với các trường hợp ký kết thoả thuận quốc tế liên quan đến hợp tác với các đơn vị hành chính nước ngoài về lĩnh vực văn hoá và các lĩnh vực nhạy cảm khác, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Tỉnh ủy có ý kiến trước khi triển khai thực hiện các thủ tục ký kết theo quy định.
3. Đối với các trường hợp ký kết thoả thuận quốc tế với hình thức biên bản ghi nhớ, thoả thuận ghi nhận kết quả làm việc, ý định hợp tác, hỗ trợ, đầu tư của các nhà đầu tư, tổ chức, cá nhân nước ngoài đối với tỉnh, trên cơ sở kết quả làm việc tại tỉnh hoặc thông qua hoạt động xúc tiến đầu ở nước ngoài, Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì làm việc được trực tiếp đàm phán, quyết định và ký thoả thuận quốc tế, đảm bảo các nguyên tắc theo quy định tại Điều 2 Quy định này.
4. Trường hợp các ngành, địa phương có nhu cầu hợp tác phát triển hoặc đối tác nước ngoài đề nghị ký kết thoả thuận quốc tế nhưng nội dung dự định ký thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh thì phải báo cáo bằng văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo. Trình tự, thủ tục ký kết thực hiện theo quy định tại Điều 4 của Quy định này.
Điều 5. Trình tự xin phép và thủ tục tiến hành ký kết thoả thuận quốc tế của ngành, địa phương
1. Khi có nhu cầu ký kết thoả thuận quốc tế về những vấn đề thuộc thẩm quyền và lĩnh vực quản lý chuyên ngành được giao như ký kết tiếp nhận tài trợ, hợp tác phát triển ngành, địa phương; cơ quan phải báo cáo bằng văn bản xin phép Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đàm phán, ký kết thoả thuận quốc tế.
Văn bản xin phép Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đàm phán, ký kết thoả thuận quốc tế phải nêu rõ mục đích của việc ký kết, nội dung chính của thoả thuận, đánh giá tác động đối với các lĩnh vực chính trị, kinh tế - xã hội, tài chính, an ninh, quốc phòng và các tác động khác trên địa bàn tỉnh, đính kèm dự thảo thoả thuận dự kiến ký kết và các tài liệu liên quan. Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cho phép đàm phán ký kết thoả thuận quốc tế theo quy định; trường hợp cần thiết yêu cầu đơn vị chủ trì ký kết lấy ý kiến các sở, ngành, địa phương liên quan hoàn thiện hồ sơ, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định cho phép ký kết.
3. Sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép đàm phán, ký kết; yêu cầu các ngành, địa phương hoàn thiện thoả thuận, tổ chức ký kết và gửi bản sao thoả thuận đã ký kết về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi.
Điều 6. Tổ chức triển khai thực hiện thoả thuận quốc tế
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm lưu trữ bản gốc và sao lục thoả thuận quốc tế đã ký kết thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh gửi đến các cơ quan liên quan theo quy định tại Pháp lệnh Ký kết và thực hiện thoả thuận quốc tế. Trường hợp cần thiết tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản giao nhiệm vụ cụ thể cho các sở, ngành, địa phương liên quan triển khai thực hiện các nội dung thoả thuận quốc tế.
2. Các sở, ngành, địa phương trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc nội dung thoả thuận quốc tế đã ký kết; đồng thời đôn đốc, yêu cầu bên ký kết nước ngoài thực hiện nghiêm chỉnh thoả thuận quốc tế đó.
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về kết quả thực hiện thoả thuận quốc tế gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp báo cáo Bộ Ngoại giao theo quy định.
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung gia hạn, đình chỉ, tạm đình chỉ và chấm dứt hiệu lực của thoả thuận quốc tế
Việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn, đình chỉ, tạm đình chỉ hoặc chấm dứt thoả thuận quốc tế thực hiện theo các trình tự, thủ tục được quy định tại Điều 26 và Điều 27 Pháp lệnh Ký kết và thực hiện thoả thuận quốc tế.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Kinh phí ký kết và thực hiện thoả thuận quốc tế
Kinh phí ký kết và thực hiện thoả thuận quốc tế nhân danh cơ quan Nhà nước cấp tỉnh được bảo đảm từ ngân sách Nhà nước và các nguồn tài trợ hợp pháp khác.
Điều 9. Điều khoản thi hành
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, các tổ chức cá nhân có liên quan thực hiện nghiêm túc Quy định này; theo dõi, tổng hợp báo cáo định kỳ tình hình ký kết, thực hiện thoả thuận quốc tế trên địa bàn tỉnh theo các quy định hiện hành.
2. Các ngành, địa phương, cơ quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ quyền hạn được giao; tuân thủ các quy định về ký kết và thực hiện thoả thuận quốc tế.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các cơ quan đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1 Quyết định 67/2011/QĐ-TTg về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Pháp lệnh ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế năm 2007
- 3 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003